I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài thực hành, HS cần:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về địa lí các ngành công nghiệp năng lượng và công nghiệp luyện kim.
2. Kĩ năng
- Biết cách tính toán tốc độ tăng trưởng các sản phẩm chủ yếu: Than, dầu, điện, thép.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ, phân tích và nhận xét biểu đồ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Thước kẻ, bút chì, bút màu.
- Máy tính cá nhân.
- Giấy kẻ ô ly(nếu cần).
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 594 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn học Địa lý 10 - Tiết: 40, bài 34: Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 40, bài 34: THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài thực hành, HS cần:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về địa lí các ngành công nghiệp năng lượng và công nghiệp luyện kim.
2. Kĩ năng
- Biết cách tính toán tốc độ tăng trưởng các sản phẩm chủ yếu: Than, dầu, điện, thép.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ, phân tích và nhận xét biểu đồ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Thước kẻ, bút chì, bút màu.
- Máy tính cá nhân.
- Giấy kẻ ô ly(nếu cần).
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức
Ngày dạy
Lớp
Sĩ Số
Tên người vắng
04/03/2011
10A2
38/39
L. Tùng
2. Kiểm tra bài cũ
1) Những đặc điểm chính của khu công nghiệp tập trung ?
2) Sự khác nhau giữa vùng công nghiệp và điểm công nghiệp ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
1. Hoạt động 1 : Cả lớp
- GV : yêu cầu HS đọc nội dung thực hành.
+ Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ.
- HS : thực hiện theo hướng dẫn, lên bảng trình bày kết quả.(bảng số liệu mới và biểu đồ).
+ HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức.
1. Vẽ biểu đồ
- Bảng kết quả đã xử lí ( xem phần phụ lục).
- Biểu đồ (xem phần phụ lục)
2. Hoạt động 2 : Nhóm
- GV : chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm làm về một sản phẩm. Các nhóm nhận xét và giải thích theo các ý sau :
+ Đây là sản phẩm của ngành công nghiệp nào ?
+ Nhận xét tốc độ tăng trưởng của từng sản phẩm ?
+ Giải thích nguyên nhân ?
- Đại diện từng nhóm lên trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
2. Nhận xét và giải thích.
- Đây là sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng và luyện kim.
- Than : tăng trưởng khá đều. Thời kì 1980 – 1990, bị chững lại do đã tìm được những nguồn năng lượng mới thay thế (dầu khí, gió,...) và những hạn chế do khai thác và sử dụng (môi trường). Cuối những năm 1990, ngành khai thác than lại phát triển do đây là loại nhiên liệu có trữ lượng lớn và do phát triển mạnh công nghiệp hóa học.
- Dầu mỏ : tăng trưởng khá nhanh, TB 14%/năm. Do có nhiều ưu điểm : sinh nhiệt lớn, không có tro, dễ nạp nhiên liệu, là nguyên liệu cho công nghiệp hóa dầu.
- Điện : tốc độ tăng trưởng rất nhanh, TB 29%/năm, đặc biêt là từ thập kỉ 80 trở lại đây, tốc độ tăng trưởng rất cao : 1.223,6% (1990) và 1.535,8% (2003) so với năm 1950.
Do phát triển gắn liền với tiến bộ KH - KT.
- Thép : tăng trưởng khá đều, TB 9%/năm. Năm 2003 đạt 460,3% so với năm 1950. Do được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp chế tạo cơ khí, CN xây dựng và đời sống.
4. Củng cố
- Khi nào vẽ biểu đồ đường biểu diễn từ 100% ?
- Cách tính tốc độ, nhận xét và áp dụng kiến thức để giải thích.
5. Hoạt động nối tiếp
- Hoàn thiện bài và xem trước bài mới.
6. Phụ lục
1.Bảng kết quả : Tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp
của thế giới, thời kì 1950 – 2003
Đơn vị : %
Sản phẩm
1950
1960
1970
1980
1990
2003
Than
100
143,0
161,3
207,1
186,1
291,2
Dầu mỏ
100
201,1
446,7
586,2
636,9
746,5
Điện
100
283,3
513,1
852,8
1223,6
1535,8
Thép
100
183,1
314,3
360,8
407,4
460,3
2. Biểu đồ.
Phê duyệt của giáo viên Việt Trì, ngày 25 tháng 02 năm 2011
hướng dẫn Người soạn :
Sinh viên Ngô Hồng Thơ
File đính kèm:
- Tiet 40 bai 34 Thuc hanh ve bieu do tinh hinh sanxuat mot so san pham cong nghiep tren the gioi.doc