Bài soạn môn Vật lý 9 (đầy đủ)

* Mục tiêu của chương :

 CĐDĐ chạy qua một dây dẫn có mối quan hệ như thế nào với HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn đó ?

 Điện trở là gì ? Điện trở phụ thuộc như thế nào vào chiều dài và tiết diện của dây dẫn? Căn cứ vào đâu để biết chính xác chất này dẫn điện tốt hơn chất kia ?

 Công suất điện của một dụng cụ điện hoặc của một mạch điện được tính bằng công thức nào?

 Điện năng tiêu thụ của một thiết bị điện phụ thuộc vào những yếu tố nào?

 Có những biện pháp nào để sử dụng an toàn điện và tiết kiệm điện năng?

Tiết1 :

 

doc121 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 901 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn môn Vật lý 9 (đầy đủ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC * Mục tiêu của chương : CĐDĐ chạy qua một dây dẫn có mối quan hệ như thế nào với HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn đó ? Điện trở là gì ? Điện trở phụ thuộc như thế nào vào chiều dài và tiết diện của dây dẫn? Căn cứ vào đâu để biết chính xác chất này dẫn điện tốt hơn chất kia ? Công suất điện của một dụng cụ điện hoặc của một mạch điện được tính bằng công thức nào? Điện năng tiêu thụ của một thiết bị điện phụ thuộc vào những yếu tố nào? Có những biện pháp nào để sử dụng an toàn điện và tiết kiệm điện năng? Tiết1 : § 1 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN 1./ MỤC TIÊU: a./ Kiến thức : Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực nghiệm. Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. b./ Kĩ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo : vôn kế, ampe kế. Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. Kĩ năng vẽ và xử lý đồ thị. c./ Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. 2./ CHUẨN BỊ : a./ GV : Giáo án + SGK + SBT Cả lớp : Bảng phụ ghi nội dung bảng 1, 2 SGK. Mỗi nhóm : 1 dây điện trở (điện trở mẫu). 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. 1 công tắc. 1 nguồn điện 6V. 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30cm. b./ HS : SGK + VBT + SBT + Vở ghi bài + chuẩn bị bài trước ở nhà 3./ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Nêu và giải quyết vấn đề Vấn đáp tìm tòi, thực ngiệm Phối hợp chặt chẽ những nỗ lực cá nhân trong tự học với việc học tập hợp tác trong nhóm. 4./ TIẾN TRÌNH : 4.1./ Ổn định tổ chức : Kiểm diện 4.2./ KTBC : Giới thiệu chương trình : 4.3./ Giảng bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * HĐ1: Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học -GV : Để đo cđdđ chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cần những dụng cụ gì ? -GV : Nêu nguyên tắc sử dụng dụng cụ đó? -GV : YC HS đọc phần nêu tình huống vào bài -> vào bài mới * HĐ2 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn -GV : YCHS nêu mục đích của TN YC HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện H 1.1 SGK và trả lới câu hỏi a, b. -HS : Thực hiện theo YC của SGK -HS : Tiến hành TN -Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ H 1.1 SGK - Tiến hành đo, ghi kết quả đo được vào bảng 1 trong vở. - Thảo luận nhóm để trả lời C1 - GV : Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ các nhóm mắc mạch diện TN - HS : Đại diện nhóm trả lời câu C1 C1 : Khi tăng (giảm) U bao nhiêu lần thì I chạy qua dây cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần. * Lưu ý : để kết quả chính xác : + Sau khi đọc số chỉ trên dụng cụ, phải ngắt mạch ngay, không để dòng điện chạy qua dây dẫn lâu làm nóng dây. + Vặn chặt ốc khi mắc dây nối trong mạch để đảm bảo tiếp xúc tốt. * HĐ3 :Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận -HS : Xem phần thông tin về dạng đồ thị SGK để trả lời câu hỏi của GV: - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có đặc điểm gì?. -HS : cá nhân HS trả lời C2 C2 : có (U = 0, I = 0) -GV : Nếu HS có khó khăn, GV hướng dẫn HS xác định các điểm biểu diễn, vẽ 1 đường thẳng qua gốc toạ độ, đồng thời đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn. Nếu có điểm nào nằm quá xa thì tiến hành đo lại. HS : Thảo luận nhóm, nhận xét dạng đồ thị và rút ra kết luận * HĐ4 : Vận dụng: -HS : Cá nhân HS trả lời C3,C4,C5 -HS khác nhận xét sửa (nếu sai) -GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. I./ Thí nghiệm: 1./ Sơ đồ mạch điện: (SGK) + - A V N M 2./ Tiến hành thí nghiệm: II./ Đồ thị biểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế: 1./ Dạng đồ thị: 0 I U U2 U1 I1 I2 - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. 2./ Kết luận: HĐT giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm ) bao nhiêu lần thì CĐDĐ chạy qua dây dẫn đó cũng tăng ( hoặc giảm ) bấy nhiêu lần. III./ Vận dụng C3 : U = 2,5V - I = 0,5A U = 3,5V - I = 0,7A C4 : Các giá trị còn thiếu : U = 2,5V thì I = 0,125A U = 4V thì I = 0,2A U = 5V thì I = 0,25A U = 6,0V thì I = 0,3A C5 : CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn đó. 4.4./ Củng cố và luyện tập : GV nêu câu hỏi và YCHS trả lời : 1./ Nêu kết luận về mối quan hệ giữa U và I ? 2./ Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì ? 3./ YCHS làm BT 1.4/4SBT (1.4 : Câu D) 4.5./ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Bài cũ : Học ghi nhớ trang 6 SGK + vở ghi bài. Làm bài tập 1.1 " 1.3/4 SBT. Đọc mục “Có thể em chưa biết” trang 6 SGK Bài mới : §2. “Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm”. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn Điện trở là gì ? Đơn vị điện trở? Tìm hiểu nội dung định luật ôm 5./ RÚT KINH NGHIỆM : Tiết 2 : Ngày dạy: §2. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM 1./ MỤC TIÊU: a./ Kiến thức : Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập. Phát biểu và viết được công thức của định luật Ôm. Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản. b./ Kĩ năng : Sử dụng một số thuật ngư õnói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn. c./ Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập. 2./ CHUẨN BỊ : a./ GV : Giáo án + SGK+ SBT + Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và 2 ở bài trước: Thương số đối với mỗi dây dẫn Lần đo Dây dẫn 1 Dây dẫn 2 1 2 3 4 Trung bình cộng b./ HS : SGK + VBT + SBT + Vở ghi bài + kiến thức đã nêu ở phần hướng dẫn tự học ở nhà của tiết 1 3./ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Nêu và giải quyết vấn đề Vấn đáp tìm tòi, thực nghiệm. Phối hợp chặt chẽ những nỗ lực cá nhân trong tự học với việc học tập hợp tác trong nhóm. 4./ TIẾN TRÌNH : 4.1./ Ổn định : Kiểm diện 4.2./ KTBC : HS1 : Hãy nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U ? (I chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với U đặt vào hai đầu dây dẫn đó) Sửa bài tập 1.1/4 SBT 1.1 : = => I2 = 1,5A HS2 : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn có đặc điểm gì? (Là 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ (U=0,I=0). Sửa bài tập 1.2/4 SBT. 1.2 : Khi dòng điện chạy qua dây dẫn tăng 0,5A thì HĐT là : I2 = I1 + = 2A U2 = = 16(V) ĐS : U2 = 16V 4.3./ Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * HĐ1 : Nêu tình huống học tập -GV : ĐVĐ như SGK -GV : YCHS nêu dự đoán -> GV vào bài mới. * HĐ2 : Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn -HS : Cá nhân HS dựa vào bảng 1 và 2 ở bài trước, tính thương số đối với mỗi dây dẫn và hoàn thành C1 C1: Bảng 1: == 4 Bảng 2: ==20 -GV : Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ HS yếu tính toán -HS : Vài HS trả lời C2 và thảo luận cả lớp C2: Thương số có giá trị như nhau đối với mỗi dây dẫn và có giá trị khác nhau đối với 2 dây dẫn khác nhau. * HĐ3 : Tìm hiểu khái niệm điện trở -HS : Cá nhân HS đọc phần thông báo khái niệm điện trở SGK. -GV : + Tính điện trở của một dây dẫn bằng công thức nào ? (R=) + Khi tăng U đặt vào dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của nó tăng mấy lần? Vì sao? (không tăng, vì nếu U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần) + Nói điện trở của vật dẫn là 1 điều đó có nghĩa gì ?(khi đặt vào 2 đầu vật dẫn đó 1 HĐT 1V thì CĐDĐ chạy qua vật dẫn là 1A ) + U giữa hai đầu dây dẫn là 3V, dòng điện qua nó có I = 250mA. Tính điện trở của dây dẫn?(12) + Đổi các đơn vị: 1,5M=? (1500) k=? (1.500.000) + Ý nghĩa của điện trở ? -HS : Cá nhân HS trả lời câu hỏi trên của GV * HĐ4 : Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm -GV : YC cá nhân HS viết hệ thức của định luật Ôm. Nêu ý nghĩa và đơn vị của từng đại lượng trong công thức? -GV : Gọi 1HS lên bảng viết hệ thức của định luật ôm -HS : lên bảng viết hệ thức của định luật ôm - GV : YC vài HS phát biểu định luật * HĐ5 : Vận dụng -HS : Cá nhân thực hiện câu C3, C4 -GV : gọi 2 HS lên bảng trình bày -HS khác nhận xét, sửa (nếu sai) -GV : nhận xét, thống nhất kết quả đúng, cho điểm. I./ Điện trở của dây dẫn: 1./ Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn 2./ Điện trở: - Công thức: R = - Kí hiệu: hoặc - Đơn vị điện trở là : ôm. Kí hiệu: 1 = - Các bội số của ôm: 1k =1000 1M =1.000k =1.000.000 - Ý nghĩa điện trở : biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn II./ Định luật Ôm: 1./ Hệ thức của định luật : I = Trong đó : I : là cường độ dòng điện (A). U : là hiệu điện thế (V). R : là điện trở (). 2./ Phát biểu định luật : Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. III./ Vận dụng: C3 : U = I.R = 6V C4 : I1 = ; I2 = Mà R2 = 3R1 nên => I1 = 3I2 4.4./ Củng cố và luyện tập : -GV : + Công thức: R = dùng để làm gì? (Tính điện trở của dây dẫn) + Từ công thức này có thể nói rằng: U tăng bao nhiêu lần thì R giảm bấy nhiêu lần được không? Tại sao? ( Không, vì U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần , R không đổi) 4.5./ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Bài cũ : Học ghi nhớ/8SGK + vở ghi bài. Làm bài tập 2.1 " 2.4/5.6 SBT. Đọc mục “Có thể em chưa biết”/8SGK - Bài mới :§3 thực hành : “Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế” . + Đọc và nghiên cứu bài + Chuẩn bị trước báo cáo như SGK và trả lời trước câu hỏi trong bài thực hành. 5./ RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 3: §3 THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ Ngày dạy: 1./ MỤC TIÊU: a./ Kiến thức : - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. - Mô tả được cách bố trí và tiến hành được TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế. b./ Kĩ năng : - Mắc mạch điện theo sơ đồ. - Sử dụng đúng các dụng cụ đo: vôn kế, ampe kế. - Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành. c./ Thái độ : - Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện. - Hợp tác trong hoạt động nhóm. - Yêu thích môn học. 2./ CHUẨN BỊ : a./ GV : Giáo án + SGK + SBT Cả lớp : 1 đồng hồ đo điện đa năng Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS : 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị + 1 công tắc điện + 1 nguồn điện có thể điều chỉnh được các giá trị U từ 0à6V một cách liên tục + 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V + 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A + 7 đoạn dây nối. b./ HS : SGK + VBT + Vở ghi bài + kiến thức đã nêu ở phần hướng dẫn tự học ở nhà của tiết 2 3./ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Phối hợp chặt chẽ những nỗ lực cá nhân trong tự học với việc học tập hợp tác trong nhóm. -Thực nghiệm 4./ TIẾN TRÌNH : 4.1./ Ổn định : Kiểm diện + các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn nhóm mình 4.2./ KTBC : HS1 : + Viết công thức tính R ? (R = ) + Muốn đo U giữa hai đầu dây dẫn cần dùng dụng cụ gì ? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo? (Vôn kế - Mắc song song (chốt + của vônkế được mắc về phía cực + của nguồn điện)) HS2 : Muốn đo I giữa hai đầu dây dẫn cần dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo? (Ampe kế - Mắc nối tiếp (chốt + của ampekế được mắc về phía cực + của nguồn điện)) 4.3./ Giảng bài mới : (Thực hành) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * HĐ1 : Chuẩn bị -GV : Gọi đại diện 1 nhóm nêu các dụng cụ cần chuẩn bị -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu thiếu -GV :YC các nhóm nhận dụng cụ thực hành * HĐ2 : Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo -GV : YCHS vẽ lên bảng sơ đồ mạch điện TN - HS: Từng HS vẽ sơ đồ mạch điện TN (có thể trao đổi nhóm) -GV : Gọi 1 HS lên bảng vẽ HS khác nhận xét, sửa, bổ sung GV hoàn chỉnh sơ đồ -HS : Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ -HS : Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng. -GV : + Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm mắc mạch điện (chú ý cách mắc ampe kế và vôn kế) + Nhắc nhở HS đều tham gia hoạt động tích cực -HS : Cá nhân HS hoàn thành báo cáo để nộp. I./ Chuẩn bị : SGK/9 II./ Nội dung thực hành : 1./ Vẽ sơ đồ 2./ Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo Kết quả đo: Kết quả đo Lần đo Hiệu điện thế (V) CĐDĐ (A) Điện trở () 1 2 3 4 5 1. Tính trị số điện trở của dây dẫn đang xét trong mỗi lần đo. 2. Tính giá trị trung bình cộng của điện trở: . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. Nhận xét về nguyên nhân gay ra sự khác nhau ( nếu có ) cuả các trị số vừa tính được trong mỗi lần đo. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4.4./ Củng cố và luyện tập : -GV: YC vài nhóm báo cáo kết quả -GV : Thu báo cáo TH của HS -HS : Nhóm khác nhận xét -GV: Nhận xét: + Kết quả + Thao tác thí nghiệm. + Tinh thần học tập của nhóm. + Ý thức kỉ luật. 4.5./ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Bài cũ : - Đọc phần “có thể em chưa biết”/9SGK. Bài mới : §4 “Đoạn mạch nối tiếp”. + Ôn lại kiến thức lớp 7 : + CĐDĐ trong đoạn mạch nối tiếp. + Hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. + Điện trở tương đương là gì ?Công thức ? 5./ RÚT KINH NGHIỆM : Tiết 4 : Ngày dạy: §4. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP 1./ MỤC TIÊU : a./ Kiến thức : - Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức = từ các kiến thức đã học. - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết. - Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp. b./ Kĩ năng: - Thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện : vôn kế, ampe kế. - Bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm. - Suy luận, lập luận lôgic. c./ Thái độ: - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế. 2./ CHUẨN BỊ : a./ GV : Giáo án + SGK + SBT + Mạch điện mẫu theo sơ đồ H 4.2 SGK. Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh : + 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6, 10, 16 + 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A + 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V + 1 nguồn điện 6V + 1 công tắc + 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm. b./ HS : SGK + VBT+ vở ghi bài + kiến thức đã nêu ở phần hướng dẫn tự học ở nhà của tiết 3 3./ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Nêu và giải quyết vấn đề - Vấn đáp tìm tòi, thực nghiệm. - Phối hợp chặt chẽ những nỗ lực cá nhân trong tự học với việc học tập hợp tác trong nhóm. 4./ TIẾN TRÌNH : 4.1./ Ổn định tổ chức : Kiểm diện 4.2./ KTBC : (Không) 4.3./ Giảng bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * HĐ1 : Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới : -GV : Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp : + Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện trong mạch chính? + Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối quan hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn? * HĐ2 : Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp : (7’) -GV : YC 1 HS đọc C1 -HS : Thực hiện C1 và cho biết hai điện trở có mấy điểm chung? (1 điểm chung ) C1 : R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau. -HS : Tìm hiểu thông tin như SGK. -GV: cho học sinh làm thí nghiệm như H4.1 để kiểm tra các hệ thức (1) và (2). -HS : Vận dụng kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của định luật Ôm để trả lời câu C2. C2 : I = = => = * HĐ3 : Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp : -GV : YCHS thu thập thông tin và cho biết : Thế nào là điện trở tương đương của 1 đoạn mạch? -GV : Kí hiệu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U, giữa hai đầu mỗi điện trở là U1 và U2. -HS : Viết hệ thức liên hệ giữa U, U1, U2 ( U = U1 + U2 ) -GV: Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là I. -HS : Viết biểu thức tính U, U1, U2 theo I và R tương ứng. ( U = I.R; U1 = I.R1; U2 = I.R2 ) -HS : Cá nhân thực hiện câu C3. C3 : U = U1 + U2 = IR1 + IR2 = I.Rtđ => Rtđ = R1 + R2 * HĐ4 : Tiến hành TN kiểm tra : - HS : Nhóm trưởng tổ chức, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong nhóm: Quan sát sơ đồ mạch điện, nêu công dụng và cách mắc của từng bộ phận trong sơ đồ. -GV : Phát dụng cụ cho các nhóm -HS :Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK. ( IAB = I’AB ) -GV: Theo dõi, kiểm tra các nhóm. -HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. -HS: Nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn. -HS: Thảo luận nhóm, rút ra kết luận. -GV: Yêu cầu vài học sinh phát biểu kết luận. -HS : Xem phần thông tin SGK. * HĐ5 : Vận dụng : -GV: Gọi 1 HS đọc C4 -HS: Từng học sinh trả lời câu C4. -GV: Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn mạch nối tiếp ? (1 công tắc). -HS: Từng học sinh trả lời câu C5. -HS: Tìm hiểu phần thông tin SGK: Rtđ = R1 + R2 + R3 -> Trong đoạn mạch có n điện trở R giống nhau mắc nối tiếp thì điện trở tương đương bằng n.R. I./ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. 1./ Nhớ lại kiến thức lớp 7: I = I1 = I2 (1) U = U1 + U2 (2) 2./ Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp = (3) II./ Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. 1./ Điện trở tương đương : Điện trở tương đương (Rtđ) của một đoạn mạch là điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch này, sao cho với cùng hiệu điện thế thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước. 2./ Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 (4) 3./ Thí nghiệm kiểm tra: SGK/12 4./ Kết luận: Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần: Rtđ =R1 + R2 III. Vận dụng: C4 : + Không, vì mạch hở. + Không, vì mạch hở. + Không, vì mạch hở. C5 : Điện trở tương đương của đoạn mạch AB : RAB = R1 + R2 = 40 Điện trở tương đương của đoạn mạch AC : RAC = RAB + R3 = 60 RAC gấp 3 lần mỗi điện trở thành phần. Mở rộng : Rtđ = R1+R2++Rn 4.4./ Củng cố và luyện tập : -HS : Phát biểu thành lời mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch nối tiếp ? -HS: Đọc phần ghi nhớ SGK (Ghi nhớ/13SGK) -GV : YCHS làm BT 4.6/8SBT (4.6 : Câu C) 4.5./ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Bài cũ : - Học ghi nhớ/13SGK + vở ghi bài - Làm BT 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5, 4.7/7,8SBT - Đọc mục “có thể em chưa biết”/13SGK. Bài mới : §5 “Đoạn mạch song song”. + Ôn lại kiến thức lớp 7 về I và U trong đoạn mạch mắc song song. + Công thức tính điện trở tương đương ? 5./ RÚT KINH NGHIỆM : Tiết: 5 Ngày dạy: §5. ĐOẠN MẠCH SONG SONG 1./ MỤC TIÊU : a./ Kiến thức : - Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song = + và hệ thức = từ các kiến thức đã học. - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết. - Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch song song. b./ Kĩ năng : - Thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: vôn kế, ampe kế. - Bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm. - Suy luận. c./ Thái độ : - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế. - Tạo sự yêu thích bộ môn cho học sinh. 2./ CHUẨN BỊ : a./ GV : Giáo án + SGK + SBT + Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh : 3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia khi mắc song song + 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A + 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V + 1 nguồn điện 6V + 1 công tắc + 9 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm. b./ HS : SGK + VBT + vở ghi bài + chuẩn bị bài 3./ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Nêu và giải quyết vấn đề - Vấn đáp tìm tòi - Phối hợp chặt chẽ những nỗ lực cá nhân trong tự học với việc học tập hợp tác trong nhóm. 4./ TIẾN TRÌNH : 4.1./ Ổn định tổ chức : Kiểm diện 4.2./ KTBC : HS1 : Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp : + Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện trong mạch chính? (I = I1 = I2 ) + Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối quan hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở ? (U= U1 + U2 ) HS2 : Điện trở tương đương của đoạn mạch được tính như thế nào? (Rtđ = R1 + R2 ) Nêu mối quan hệ giữa hai đầu mỗi điện trở với các điện trở thành phần ? ( = ) 4.3./ Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * HĐ1 : Giới thiệu bài và ôn lại kiến thức có liên quan đến bài mới : -GV : ĐVĐ như sgk -> vào bài mới -GV :- Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song hiệu điện thế và cường độ dòng điện của mạch chính có mối quan hệ thế nào với hiệu điện thế và cường độ dòng điện của các mạch rẽ? * HĐ2: Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song : -HS : Thực hiện C1 -GV :+ Hai điện trở này có mấy điểm chung? (2 điểm chung). + Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch này có đặc điểm gì? C1 : - Mắc song song - Ampe kế đo cường độ dòng điện qua mạch chính, vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở đồng thời đo hiệu điện thế của cả mạch. -GV : Thông báo phần thông tin như SGK: (1) và (2) vẫn đúng cho trường hợp hai điện trở R1 song song R2. -HS : Lên bảng viết hệ thức với hai điện trở mắc song song. -HS : Thảo luận từng cặp và rút ra kết luận. - HS : Vận dụng hệ thức (1), (2) và định luật Ôm thực hiện C2 (có thể thảo luận từng cặp) C2 : Ta có : U1 = U2 (*) Mà U1=I1.R1 U2=I2.R2 (*) ĩ I1.R1 = I2.R2 => = (3) - HS : Phát biểu thành lời mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua các mạch rẽ và các điện trở thành phần. * HĐ3 : Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song : -GV : YCHS đọc C3. Hướng dẫn HS xây dựng công thức (4) -HS : Từng HS viết hệ thức liên hệ giữa I, I1, I2 theo U, Rtđ, R1, R2. -HS : Vận dụng (1) để suy ra (4) -HS các nhóm thảo luận trả lời C3 C3 : Vì R1//R2 => I=I1+I2 (*) U=U1=U2 Mà I= ; I1= ; I2= Thay vào (*) ta được : => = = => = + (4) => Rtđ = (4’) -GV : Gọi 1 HS lên bảng và quan sát các HS khác thực hiện. -HS : Nhận xét bài làm của bạ

File đính kèm:

  • docvat li HKI.doc