Bài soạn môn Vật lý lớp 10 - Bài 9 đến bài 16

I. MỤC TIÊU

Kiến thức:

- Phát biểu được: Định nghĩa lực, định nghĩa của tổng hợp lực và phân tích lực.

- Quy tắc hình bình hành.

- Điều kiện cân bằng của một chất điểm.

Kĩ năng:

- Vận dụng được quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực đồng quy hoặc để phân tích một lực thành hai lực đồng quy.

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên

Thí nghiệm Hình 9.4 SGK.

Học sinh

Ôn tập các công thức lượng giác đã học.

Gợi ý sử dụng CNTT:

Biểu diễn các lực tác dụng và mô phỏng các thao tác tổng hợp và phân tích lực.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc15 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 605 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 10 - Bài 9 đến bài 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM. Bài 9 (1 tiết) CÂN BẰNG LỰC. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. I. MỤC TIÊU Kiến thức: - Phát biểu được: Định nghĩa lực, định nghĩa của tổng hợp lực và phân tích lực. - Quy tắc hình bình hành. - Điều kiện cân bằng của một chất điểm. Kĩ năng: - Vận dụng được quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực đồng quy hoặc để phân tích một lực thành hai lực đồng quy. II. CHUẨN BỊ Giáo viên Thí nghiệm Hình 9.4 SGK. Học sinh Ôn tập các công thức lượng giác đã học. Gợi ý sử dụng CNTT: Biểu diễn các lực tác dụng và mô phỏng các thao tác tổng hợp và phân tích lực. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1 (10 phút): Ôn tập khái niệm lực và cân bằng lực. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Nhắc lại khái niệm lực ở THCS. - Quan sát hình 9.1 và trả lời C1. - Ôn lại về 2 lực cân bằng. - Quan sát hình 9.2 và trả lời C2. - Phát biểu định nghĩa lực và cách biểu diễn một lực. - Phát biểu điều kiện cân bằng của 2 lực và đơn vị của lực. Hoạt động 2 (13 phút): Tìm hiểu qui tắc tổng hợp lực. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Quan sát thí nghiệm và biểu diễn các lực tác dụng lên vòng O. - Xác định lực thay thế cho và để vòng O vẫn cân bằng. - Biểu diễn đúng tỉ lệ các lực và rút ra quan hệ giữa , và . - Vận dụng qui tắc hình bình hành cho trường hợp nhiều lực đồng quy. - Bố trí thí nghiệm hình 9.4. - Sử dụng điều kiện 2 lực cân bằng. - Phát biểu qui tắc tổng hợp lực. - Phát biểu điều kiện cân bằng của một chất điểm. Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu qui tắc phân tích lực. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Phân tích một lực thành 2 lực thành phần theo 2 phương vuông góc cho trước. - Giải thích lại sự cân bằng của vòng O trong thí nghiệm. - Đưa ra khái niệm: phân tích lực, lực thành phần. - Nêu cách phân tích một lực thành 2 lực thành phần theo 2 phương cho trước. Hoạt động 4 (10 phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Xác định khoảng giá trị có thể của hợp lực F khi biết độ lớn F1 và F2. - Xác định công thức tính độ lớn hợp lực khi biết góc giữa và . - Xét 2 trường hợp giới hạn khi cùng phương, cùng chiều và ngược chiều với . - Sử dụng công thức lượng giác. Hoạt động 5 (2 phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Ho¹t ®éng cña häc sinh Sù trî gióp cña gi¸o viªn - Ghi c©u hái vµ bµi tËp vÒ nhµ - Ghi nh÷ng chuÈn bÞ cho bµi sau - Nªu c©u hái vµ bµi tËp vÒ nhµ. - Yªu cÇu: HS chuÈn bÞ bµi sau Bài 10 (2 tiết) BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN I. MỤC TIÊU Kiến thức: - Phát biểu được: Định nghĩa quán tính, ba định luật Niu-tơn, định nghĩa của khối lượng và nêu được tính chất của khối lượng. - Viết được công thức của định luật II, định luật III Niu-tơn và của trọng lực. - Nêu được những đặc điểm của cặp “lực và phản lực”. Kĩ năng: - Vận dụng được định luật I Niu-tơn và khái niệm quán tính để giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản và để giải các bài tập trong bài. - Chỉ ra được điểm đặt của cặp “lực và phản lực”. Phân biệt cặp lực này với cặp lực cân bằng. - Vận dụng phối hợp định luật II và III Niu-tơn để giải các bài tập ở trong bài. II. CHUẨN BỊ Giáo viên - Chuẩn bị thêm một số ví dụ minh họa ba định luật. Học sinh - Ôn lại kiến thức đã học về lực, cân bằng lực và quán tính. - Ôn lại quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy. Gợi ý sử dụng CNTT: Mô phỏng thí nghiệm của Galilê và sự tương tác giữa hai vật (ví dụ: tương tác của 2 hòn bi) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC (TiÕt 1) Hoạt động 1 (15 phút): Tìm hiểu thí nghiệm của Galilê. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Nhận xét về quãng đường hòn bi lăn được trên máng nghiêng 2 khi thay đổi độ nghiêng của máng này. - Xác định các lực tác dụng lên hòn bi khi máng 2 nằm ngang. - Trình bày ý tưởng thí nghiệm của Galilê với 2 máng nghiêng. - Trình bày dự đoán của Galilê. Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu định luật I Niutơn và khái niệm quán tính. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Vận dụng khái niệm quán tính để trả lời C1. - Phát biểu định luật I Niutơn. - Nêu khái niệm quán tính. Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu định luật II Niutơn. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Viết biểu thức định luật II cho trường hợp có nhiều lực tác dụng lên vật. - Trả lời C2, C3. - Nhận xét các tính chất của khối lượng. - Phát biểu định luật II Niutơn. - Phát biểu định nghĩa khối lượng dựa trên mức quán tính. Hoạt động 4 (5 phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Ho¹t ®éng cña häc sinh Sù trî gióp cña gi¸o viªn - Ghi c©u hái vµ bµi tËp vÒ nhµ - Ghi nh÷ng chuÈn bÞ cho bµi sau - Nªu c©u hái vµ bµi tËp vÒ nhµ. - Yªu cÇu: HS chuÈn bÞ bµi sau (TiÕt 2) Hoạt động 1 (10 phút): Phân biệt trọng lực và trọng lượng. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Nhắc lại các đặc điểm của trọng lực và biểu diễn trọng lực tác dụng lên một vật. - Xác định công thức tính trọng lực. - Trả lời C4. - Giới thiệu khái niệm trọng tâm của vật. - Phân biệt trọng lực và trọng lượng. - Suy ra từ bài toán vật rơi tự do. - HD: vận dụng định luật rơi tự do. Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu định luật III Niutơn. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Quan sát hình 10.1, 10.2, 10.3 và 10.4, rút ra nhận xét về lực tương tác giữa 2 vật. - Viết biểu thức của định luật. - Rút ra các đặc điểm của cặp lực và phản lực. - Phân biệt cặp lực và phản lực với cặp lực cân bằng. - Trả lời C5. - Nhấn mạnh tính chất hai chiều của sự tương tác giữa các vật. - Phát biểu định luật III. - Nêu khái niệm lực tác dụng và phản lực. - Phân tích ví dụ về cặp lực và phản lực ma sát. Hoạt động 3 (13 phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Làm bài tập: 11, 14 trang 72 SGK. - Áp dụng định luật II và III. Hoạt động 4 (2 phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Ho¹t ®éng cña häc sinh Sù trî gióp cña gi¸o viªn - Ghi c©u hái vµ bµi tËp vÒ nhµ - Ghi nh÷ng chuÈn bÞ cho bµi sau - Nªu c©u hái vµ bµi tËp vÒ nhµ. - Yªu cÇu: HS chuÈn bÞ bµi sau Bài 11 (1tiết) LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN. I. MỤC TIÊU Kiến thức: - Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được công thức của lực hấp dẫn. - Nêu được định nghĩa trọng tâm của một vật. Kĩ năng: - Giải thích được một cách định tính sự rơi tự do và chuyển động của các hành tinh, vệ tinh bằng lực hấp dẫn. - Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản như ở trong bài học. II. CHUẨN BỊ Giáo viên Tranh miêu tả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời và của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất (Hình 11.1) Học sinh Ôn lại kiến thức về sự rơi tự do và trọng lực. Gợi ý sử dụng CNTT: Mô phỏng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và của Mặt Trăng quanh Trái Đất. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1 (15 phút): Tìm hiểu về lực hấp dẫn và định luật vạn vật hấp dẫn. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Quan sát mô phỏng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời để rút ra lực hấp dẫn là lực tác dụng từ xa. - Biểu diễn lực hấp dẫn giữa hai chất điểm. - Viết công thức tính lực hấp dẫn cho trường hợp 2 hình cầu đồng chất. - Giới thiệu về lực hấp dẫn. - Yêu cầu học sinh quan sát mô phỏng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và nhận xét về đặc điểm của lực hấp dẫn. - Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn. - Mở rộng phạm vi áp dụng định luật cho các vật khác chất điểm. Hoạt động 2 (13 phút): Xét trọng lực như trường hợp riêng của lực hấp dẫn. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Nhắc lại về trọng lực. - Viết biểu thức tính trọng lực tác dụng lên vật như một trường hợp riêng của lực hấp dẫn. - Rút ra biểu thức 11.2 và 11.3 - HD: trọng lực là lực hấp dẫn giữa vật có khối lượng m và Trái Đất. - HD: Vật ở gần mặt đất thì h R. Hoạt động 3 (15 phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Làm bài tập 5, 7 trang 78 SGK. - Đọc phần “Em có biết”. - HD: Vận dụng công thức tính lực hấp dẫn. Hoạt động 4 (2 phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Ho¹t ®éng cña häc sinh Sù trî gióp cña gi¸o viªn - Ghi c©u hái vµ bµi tËp vÒ nhµ - Ghi nh÷ng chuÈn bÞ cho bµi sau - Nªu c©u hái vµ bµi tËp vÒ nhµ. - Yªu cÇu: HS chuÈn bÞ bµi sau Bài 12 (1 tiết) LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO. ĐỊNH LUẬT HÚC. I. MỤC TIÊU Kiến thức: - Nêu được những đặc điểm về điểm đặt và hướng của lực đàn hồi của lò xo. - Phát biểu được định luật Húc và viết được công thức tính độ lớn lực đàn hồi của lò xo. - Nêu được các đặc điểm về hướng của lực căng dây và lực pháp tuyến. Kĩ năng: - Biểu diễn được lực đàn hồi của lò xo khi bị dãn hoặc bị nén. - Sử dụng được lực kế để đo lực, biết xem xét giới hạn đo của dụng cụ trước khi sử dụng. - Vận dụng được định luật Húc để giải các bài tập trong bài. II. CHUẨN BỊ Giáo viên - Một vài lò xo, các quả cân có trọng lượng như nhau, thước đo. - Một vài loại lực kế. Học sinh - Ôn lại kiến thức về lực đàn hồi của lò xo ở THCS. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1 (10 phút): Xác định hướng và điểm đặt của lực đàn hồi của lò xo. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Quan sát thí nghiệm biểu diễn của giáo viên với lò xo . - Biểu diễn lực đàn hồi của lò xo khi lò xo bị nén và dãn. - Trả lời C1. - Làm biến dạng 1 số loại lò xo để học sinh quan sát. - Chỉ rõ lực tác dụng vào lò xo gây ra biến dạng, lực đàn hồi của lò xo có xu hướng chống lại sự biến dạng đó. Hoạt động 2 ( 15 phút): Tìm hiểu định luật Húc. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Nhận xét sơ bộ về quan hệ giữa lực đàn hồi của lò xo và độ dãn. - Thảo luận và xây dựng phương án thí nghiệm để khảo sát quan hệ trên. - Làm thí nghiệm theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 12.1. - Rút ra quan hệ giữa lực đàn hồi của lò xo với độ dãn. - HD: có thể tác dụng lực lên lò xo bằng cách treo các quả nặng vào lò xo. - Giới thiệu về giới hạn đàn hồi. - Phát biểu và viết biểu thức của định luật Húc. Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu một số trường hợp lực đàn hồi khác. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Biểu diễn lực căng dây và lực pháp tuyến. - Giới thiệu lực căng ở dây treo và lực pháp tuyến ở các mặt tiếp xúc. Hoạt động 4 (8 phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Tìm hiểu về một số loại lực kế thông dụng và sử dụng lực kế để đo lực. - Lưu ý học sinh về giới hạn đo của các loại lực kế. Hoạt động 5 (2 phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Ho¹t ®éng cña häc sinh Sù trî gióp cña gi¸o viªn - Ghi c©u hái vµ bµi tËp vÒ nhµ - Ghi nh÷ng chuÈn bÞ cho bµi sau - Nªu c©u hái vµ bµi tËp vÒ nhµ. - Yªu cÇu: HS chuÈn bÞ bµi sau Bài 13 (1 tiết) LỰC MA SÁT I. MỤC TIÊU Kiến thức: - Nêu được những đặc điểm của lực ma sát trượt, nghỉ, lăn. - Viết được công thức của lực ma sát trượt. - Nêu được một số cách làm giảm hoặc tăng ma sát. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức của lực ma sát trượt để giải các bài tập tương tự như ở bài học. - Giải thích được vai trò phát động của lực ma sát nghỉ đối với việc đi lại của người, động vật và xe cộ. - Bước đầu đề xuất giả thuyết hợp lí và đưa ra được phương án thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết. II. CHUẨN BỊ Giáo viên - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm: khối hình hộp chữ nhật (bằng gỗ, nhựa), có một mặt khoét các lỗ để đựng quả cân, một số quả cân, một lực kế và một máng trượt. Học sinh Ôn lại những kiến thức về lực ma sát đã học ở lớp 8. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Ôn lại kiến thức về lực ma sát. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Có những loại lực ma sát nào? Khi nào xuất hiện? - Nêu câu hỏi để học sinh ôn tập và nhận xét câu trả lời. Hoạt động 2 (13 phút): Tìm hiểu lực ma sát trượt. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Chỉ ra hướng của lực ma sát trượt tác dụng lên vật trượt trên mặt phẳng. - Thảo luận tìm cách đo độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật. - Thảo luận nhóm, trả lời C1. - Ghi nhận kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận. - Viết biểu thức độ lớn của lực ma sát trượt. - HD: Xét vật trượt đều trên mặt phẳng ngang. - Tiến hành thí nghiệm kiểm tra giả thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến độ lớn lực ma sát trượt. - Đưa ra đại lượng hệ số ma sát trượt. Hoạt động 3 (5 phút): Tìm hiểu về lực ma sát lăn. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Lấy ví dụ về tác dụng của lực ma sát lăn lên vật. - Trả lời C2. - So sánh độ lớn lực ma sát lăn và ma sát trượt. - Giới thiệu 1 số ứng dụng làm giảm ma sát bằng cách thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn. Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu về lực ma sát nghỉ. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Quan sát thí nghiệm của giáo viên. - Rút ra các đặc điểm của lực ma sát nghỉ. - So sánh độ lớn của lực ma sát nghỉ cực đại và ma sát trượt. - Lấy các ví dụ về cách làm tăng ma sát có ích. - Tiến hành thí nghiệm nhận biết ma sát nghỉ. - HD: Vật đứng yên dưới tác dụng của lực kéo và ma sát nghỉ. - Giới thiệu về vai trò của ma sát nghỉ. Hoạt động 5 (10 phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Giải bài tập ví dụ. - HD: Xác định các lực tác dụng lên vật chuyển động thẳng đều. Hoạt động 6 (2 phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Ho¹t ®éng cña häc sinh Sù trî gióp cña gi¸o viªn - Ghi c©u hái vµ bµi tËp vÒ nhµ - Ghi nh÷ng chuÈn bÞ cho bµi sau - Nªu c©u hái vµ bµi tËp vÒ nhµ. - Yªu cÇu: HS chuÈn bÞ bµi sau Bài 14 (1 tiết) LỰC HƯỚNG TÂM I. MỤC TIÊU Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức của lực hướng tâm. - Nêu được một vài ví dụ về chuyển động li tâm có lợi hoặc có hại. Kĩ năng: - Giải thích được lực hướng tâm giữ cho vật chuyển động tròn như thế nào. - Xác định được lực hướng tâm giữ cho vật chuyển động tròn đều trong một số trường hợp đơn giản. - Giải thích được chuyển động li tâm. II. CHUẨN BỊ Giáo viên - Một số hình vẽ mô tả tác dụng của lực hướng tâm. Học sinh - Ôn lại những kiến thức về chuyển động tròn đều và gia tốc hướng tâm. Gợi ý sử dụng CNTT: Mô phỏng một số chuyển động li tâm. Ví dụ: chuyển động của quả tạ khi vận động viên ném tạ buông tay; chuyển động của vật đặt trên mặt bàn khi bàn thay đổi tốc độ quay. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1 (20 phút): Tìm hiểu về lực hướng tâm. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Nhận xét về các đặc điểm của hợp lực tác dụng lên vật chuyển động tròn đều. - Viết công thức tính độ lớn lực hướng tâm. - Xác định lực hướng tâm trong các ví dụ do giáo viên đưa ra. - Áp dụng định luật II Niutơn cho vật chuyển động tròn đều. - Phát biểu định nghĩa lực hướng tâm. - Nêu các ví dụ về chuyển động tròn đều và yêu cầu học sinh xác định lực hướng tâm tác dụng lên vật. - Nhấn mạnh: Lực hướng tâm không phải là một loại lực. Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu chuyển động li tâm. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Xác định điều kiện để vật còn quay theo bàn. - Lấy ví dụ về trường hợp chuyển động li tâm có hại, có lợi. - Mô tả ví dụ về chuyển động của vật đặt trên mặt bàn xoay. - Nhắc lại về đặc điểm của lực ma sát nghỉ. - Trình bày về chuyển động li tâm và một số ứng dụng. Hoạt động 3 (10 phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Làm bài tập: 5, 7 trang 92 SGK. - Đọc thêm: “Tốc độ vũ trụ” - HD (bài 5): Lực hướng tâm tác dụng lên vật là hợp lực của và . Hoạt động 4 (2 phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Ho¹t ®éng cña häc sinh Sù trî gióp cña gi¸o viªn - Ghi c©u hái vµ bµi tËp vÒ nhµ - Ghi nh÷ng chuÈn bÞ cho bµi sau - Nªu c©u hái vµ bµi tËp vÒ nhµ. - Yªu cÇu: HS chuÈn bÞ bµi sau Bài 15 (1tiết) BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG. I. MỤC TIÊU Kiến thức: - Diễn đạt được các khái niệm: phân tích chuyển động, chuyển động thành phần, chuyển động tổng hợp. - Viết được các phương trình của hai chuyển động thành phần của chuyển động ném ngang. Kĩ năng: - Chọn hệ toạ độ thích hợp nhất cho việc phân tích chuyển động ném ngang thành hai chuyển động thành phần. - Áp dụng định luật II Niu-tơn để lập các phương trình cho hai chuyển động thành phần của chuyển động ném ngang. - Tổng hợp hai chuyển động thành phần để được chuyển động tổng hợp (chuyển động thực). - Vẽ được (một cách định tính) quỹ đạo parabol của một vật bị ném ngang . II. CHUẨN BỊ Giáo viên - Thí nghiệm kiểm chứng Hình 15.2 SGK. Học sinh - Các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều và của sự rơi tự do. Gợi ý sử dụng CNTT: Mô phỏng chuyển động ném ngang. Khi mô phỏng, biểu diễn các vectơ vận tốc thành phần tại mỗi thời điểm và vẽ quỹ đạo của chuyển động. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Phân tích chuyển động ném ngang. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Chọn hệ tọa độ thích hợp. - Phân tích chuyển động ném ngang thành hai chuyển động thành phần theo hai trục tọa độ. - Đưa ra bài toán khảo sát chuyển động một vật ném ngang: xác định vị trí và vận tốc của vật. - Mô tả định tính dạng quỹ đạo của chuyển động ném ngang (không phải là chuyển động thẳng). - Có thể xác định vị trí của vật nếu biết tọa độ của vật theo các hệ trục. Hoạt động 2 (15 phút): Xác định các chuyển động thành phần. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Áp dụng định luật II Niutơn cho vật theo mỗi trục tọa độ để xác định tính chất của các chuyển động thành phần. - Viết các phương trình chuyển động cho mỗi chuyển động thành phần. - HD: Vật ném ngang chỉ chịu tác dụng của trọng lực. - Xác định vận tốc thành phần ban đầu bằng cách chiếu lên các trục tọa độ. Hoạt động 3 (13 phút): Xác định chuyển động tổng hợp. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Viết phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang. - Xác định thời gian chuyển động của vật ném ngang. - Xác định tầm ném xa. - Vận dụng trả lời C2. - HD: Từ các phương trình chuyển động thành phần, rút ra liên hệ giữa 2 tọa độ. - Trình bày về dạng quỹ đạo của chuyển động ném ngang. - HD: liên hệ giữa thời gian của chuyển động tổng hợp và của chuyển động thành phần. - HD: trình bày về ý nghĩa thực của tầm ném xa trong chuyển động ném ngang. Hoạt động 4 (10 phút): Thí nghiệm kiểm chứng. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Quan sát thí nghiệm và trả lời C3 về mục đích thí nghiệm. - Tiến hành thí nghiệm hình 15.2. Hoạt động 5 (2 phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Ho¹t ®éng cña häc sinh Sù trî gióp cña gi¸o viªn - Ghi c©u hái vµ bµi tËp vÒ nhµ - Ghi nh÷ng chuÈn bÞ cho bµi sau - Nªu c©u hái vµ bµi tËp vÒ nhµ. - Yªu cÇu: HS chuÈn bÞ bµi sau Bài 16 (2 tiết) Thực hành: ĐO HỆ SỐ MA SÁT. I. MỤC TIÊU Kiến thức: - Chứng minh được các công thức (16.2) trong SGK, từ đó nêu được phương án thực nghiệm đo hệ số ma sát trượt theo phương pháp động lực học (gián tiếp qua gia tốc a và góc nghiêng µ). Kĩ năng: - Lắp ráp được thí nghiệm theo phương án đã chọn, biết cách sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số điều khiển bằng nam châm điện có công tắc và cổng quang điện để đo chính xác khoảng thời gian chuyển động của vật. - Tính và viết đúng kết quả phép đo, với số các chữ số có nghĩa cần thiết. II. CHUẨN BỊ Cho mỗi nhóm học sinh: - Mặt phẳng nghiêng có thước đo góc và quả dọi. - Nam châm điện có hộp công tắc đóng ngắt. - Thước kẻ vuông để xác định vị trí ban đầu của vật. - Trụ kim loại đường kính 3 cm, cao 3 cm. - Đồng hồ đo thời gian hiệu số, chính xác 0,001 s. - Cổng quang điện E. - Thước thẳng 1000mm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1 (10 phút): Xây dựng cơ sở lí thuyết. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Tìm công thức tính gia tốc của vật trượt xuống dọc theo mặt phẳng nghiêng. - Rút ra công thức tính hệ số ma sát trượt. - Xác định các lực tác dụng lên một vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. - HD: Áp dụng định luật II Niutơn cho vật. Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu bộ dụng cụ. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Tìm hiểu các thiết bị có trong bộ dụng cụ của nhóm. - Xác định chế độ hoạt động của đồng hồ hiện số phù hợp với mục đích thí nghiệm. - Giới thiệu các thiết bị có trong bộ dụng cụ. - Hướng dẫn cách thay đổi độ nghiêng và điều chỉnh thăng bằng cho máng nghiêng. Hoạt động 3 (10 phút): Hoàn chỉnh phương án thí nghiệm. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Nhận biết các đại lượng cần được xác định trong thí nghiệm. - Tìm phương án xác định góc nghiêng a của mặt phẳng nghiêng. - Đại diện một nhóm trình bày phương án đo gia tốc. Các nhóm khác nhận xét. - Từ biểu thức tính hệ số ma sát trượt. - HD: Sử dụng thước đo góc và quả dọi có sẵn hoặc đo các kích thước của mặt phẳng nghiêng. - Nhận xét và hoàn chỉnh phương án thí nghiệm của các nhóm. Hoạt động 4 (40 phút): Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. - Ghi kết quả vào bảng 16.1 - Hướng dẫn các nhóm (nếu cần). Hoạt động 5 (15 phút): Xử lí kết quả. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Hoàn thành bảng 16.1. - Tính sai số của phép đo và viết kết quả. - Chỉ rõ loại sai số đã bỏ qua trong khi lấy kết quả. - Nhắc lại cách tính sai số và viết kết quả. - Yêu cầu trả lời câu hỏi 2 trang 103 SGK. Hoạt động 6 (5 phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Ho¹t ®éng cña häc sinh Sù trî gióp cña gi¸o viªn - Ghi c©u hái vµ bµi tËp vÒ nhµ - Ghi nh÷ng chuÈn bÞ cho bµi sau - Nªu c©u hái vµ bµi tËp vÒ nhµ. - Yªu cÇu: HS chuÈn bÞ bµi sau -----------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docGIAO AN 10CB - 9-16.DOC
Giáo án liên quan