I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa công của một lực. Biết cách tính công của một lực trong trường hợp đơn giản (lực không đổi, chuyển dời thẳng).
- Phát biểu được định nghĩa và ý nghĩa công suất.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng công thức tính công trong các trưường hợp cụ thể. Lưu ý trường hợp lực tác dụng khác phương với độ dời, hoặc vật chịu tác dụng của nhiều lực không cùng phương.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Đọc phần tương ứng trong SGK vạt lí lớp 8.
2. Học sinh:
- Khái niệm công ở lớp 8.
- Phân tích lực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 10 (cơ bản) - TrườngTHPT Hoà Vang - Tiết 39, 40: Công và công suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TrườngTHPT Hoà Vang
GV: Lờ Tài Trớ Ngày soạn: 28 - 12 - 2008.
Tiết 39,40 công và công suất (tt)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Phát biểu được định nghĩa công của một lực. Biết cách tính công của một lực trong trường hợp đơn giản (lực không đổi, chuyển dời thẳng).
- Phát biểu được định nghĩa và ý nghĩa công suất.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng công thức tính công trong các trưường hợp cụ thể. Lưu ý trường hợp lực tác dụng khác phương với độ dời, hoặc vật chịu tác dụng của nhiều lực không cùng phương.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên :
- Đọc phần tương ứng trong SGK vạt lí lớp 8.
2. Học sinh:
- Khái niệm công ở lớp 8.
- Phân tích lực.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp:
2. Nội dung bài dạy:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm công suất.
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIấN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
- Thông báo: Sản ra cùng một công, nhưng thời gian thực hiện công của các thiết bị có thể khác nhau. Để so sánh khả năng thực hiện công của các thiết bị trong cùng khoảng thời gian (hay để so sánh tốc độ thực hiện công) người ta dùng khái niệm công suất.
- Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa và ý nghĩa của công suất.
- Yêu cầu HS xem mục II.2 ở SGK.
- Yêu cầu HS đọc mục em có biết trang 133 SGK.
II. Công suất
1. Khái niệm công suất.
- Định nghĩa: (SGK).
P
- ý nghĩa: Cho biết tốc dộ sinh công của một máy.
2. Đơn vị của công suất
- Nếu A = 1 J; t = 1 s thì P .
- Oát: (SGK).
- Ngoài ra còn có bội của oát là kilôoát (kW)
1kW = 103 W
và mêgaóat (MW)
1MW = 106 W
F Lưu ý:
+ Ngoài đơn vị Jun, công còn có đơn vị: Wh; kWh
1 Wh = 3600 J
1 kWh = 36 .105 J
+ Ngoài đơn vị oát, công suất còn có đơn vị: mã lực
1 mã lực (ở Pháp) = 1 CV = 736W.
1 mã lực (ở Anh) = 1 HP = 746W.
3. Khái niệm công suất cũng được mở rộng cho các nguồn phát năng lượng không phải dưới dạng sinh công cơ học.
+ Công suất tiêu thụ của một thiết bị tiêu thụ năng lượng là đại lượng đo bằng năng lượng tiêu thụ của thiết bị đó trong một đơn vị thời gian.
3. Củng cố và hướng dẫn về nhà
- Củng cố: Cho HS làm các bài tập ở SGK: bài 3; bài 5; bài 7/132;133.
- Hướng dẫn về nhà: tiết 42 bài tập.
IV. đánh giá
V. rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- Tiet 39.40.cong va cong suat (tt).doc