Bài soạn môn Vật lý lớp 10 (cơ bản) - TrườngTHPT Hoà Vang - Tiết 50: Quá trình đẳng tích - Định luật sắc – lơ

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

 - Nêu được định nghĩa của quá trình đẳng tích.

 - Phát biểu và nêu được biểu thức về mối quan hệ giữa p và T trong quá trình đẳng tích.

 - Nhận biết được dạng đường đẳng tích trong hệ tọa độ (p, T).

 2. Kỉ năng:

 - Xử lí được các số liệu ghi trong bảng kết quả thí nghiệm để rút ra kết luận về mối quan hệ giữa p và T trong quá trình đẳng tích.

 - Vận dụng được định luật Sác – lơ để giải các bài tập trong bài và các bài tập tương tự.

II. Chuẩn bị

 1. Giáo viên:

 - Thí nghiệm vẽ ở hình 30.1 và 30.2 SGK (không có dụng cụ).

 2. Học sinh:

 - Giấy kẻ ô li 15x15 cm.

 - Ôn lại về nhiệt độ tuyệt đối.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 10 (cơ bản) - TrườngTHPT Hoà Vang - Tiết 50: Quá trình đẳng tích - Định luật sắc – lơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TrườngTHPT Hoà Vang GV: Lờ Tài Trớ Ngày soạn: 11 - 2 - 2009. Tiết 50 quá trình đẳng tích - định luật sắc – lơ I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Nêu được định nghĩa của quá trình đẳng tích. - Phát biểu và nêu được biểu thức về mối quan hệ giữa p và T trong quá trình đẳng tích. - Nhận biết được dạng đường đẳng tích trong hệ tọa độ (p, T). 2. Kỉ năng: - Xử lí được các số liệu ghi trong bảng kết quả thí nghiệm để rút ra kết luận về mối quan hệ giữa p và T trong quá trình đẳng tích. - Vận dụng được định luật Sác – lơ để giải các bài tập trong bài và các bài tập tương tự. II. Chuẩn bị  1. Giáo viên : - Thí nghiệm vẽ ở hình 30.1 và 30.2 SGK (không có dụng cụ). 2. Học sinh: - Giấy kẻ ô li 15x15 cm. - Ôn lại về nhiệt độ tuyệt đối. III. Tiến trình dạy học  1. ổn định lớp: 2. Nội dung bài dạy: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Câu hỏi : - Thế nào là quá trình đẳng nhiệt? - Phát biểu và viết hệ thức của định luật Bôi - lơ – Ma - ri – ốt. - Đường đẳng nhiệt là gì? Trong hệ tọa độ (p, V) đường đẳng nhiệt có dạng gì? Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình đẳng tích và phương án thí nghiệm khảo sát. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: CH 1 : Quá trình đẳng tích là gì ? - Dựa vào hình 30. 2 yêu cầu HS trình bày phương án thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng tích. - Nhận xét các phương án thí nghiệm của HS và chọn phương án có tính khả thi. I. Quá trình đẳng tích - Định nghĩa: SGK.I. Quá trình đẳng tích Hoạt động 3: Thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng tích và phát biểu định luật Sác – lơ. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: CH 1: Từ bảng số liệu 30.1 ở SGK, làm thế nào nhận biết mối quan hệ p – T trong quá trình đẳng tích. + Trợ giúp: Nhận thấy p tăng khi T tăng do đó xét thương p/T. Nếu p/T là hằng số thì p và T tỉ lệ thuận. - Yêu cầu HS tính thương p/T và nêu nhận xét kết quả tính được. II. Định luật Sác – lơ 1. Thí nghiệm: - Thí nghiệm + Xét một lượng khí xác định, có thể tích không đổi. + Dụng cụ đo áp suất. + Dụng cụ đo nhiệt độ. áp suất p (105 Pa) T (0K) p/T 1,00 301 1,10 331 1,20 350 1,25 365 + Kết luận: p/T = hằng số hay p ~ T - Định luật Sác – lơ: SGK - Hệ thức: Viết cho 2 trạng thái của một lượng khí xác định. II. Hoạt động 4: Tìm hiểu đường đẳng tích trong hệ tọa độ (p, T). HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: CH 2: Đường đẳng tích là gì? CH 3: Câu hỏi C2. CH 4: Câu hỏi C3. - Giải thích thuật ngữ kéo dài qua gốc tọa độ mà không dùng đi qua gốc tọa độ. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: CH 5 : Giải thích tại sao đường đẳng tích ở trên ứng với thể tích nhỏ hơn đường đẳng tích ở dưới? - Mở rộng kiến thức cho HS: + Cách phát biểu khác của định luật Sác – lơ: Khi thể tích không đổi, áp suất của một khối lượng khí xác định biến thiên theo hàm bậc nhất đối với nhiệt độ. p = p0(1 + gt) với g = 1/273 gọi là hệ số tăng áp suất trong quá trình đẳng tích của mọi chất khí + Dạng đường đẳng tích trong hệ tọa độ (p, t). III- Đường đẳng tích - Định nghĩa: SGK. - Trong hệ tọa độ (p, T) đường đẳng tích là đường thẳng kéo dài qua gốc tọa độ. III- Đường đẳng tích V1< V2 T(0K) O p V1 3. Củng cố và hướng dẫn về nhà - Củng cố: Cho HS trả lời các câu hỏi và làm bài tập ở SGK. - Hướng dẫn về nhà: Xem trước bài “ Phương trình trạng thái khí lí tưởng” IV. đánh giá V. rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docTiet 49.qua trinh dang tich.doc