I/Mục tiêu:
Kiến thức :
 - Nắm được tính năng và nguyên tắc hoạt động của đồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng công tắc đóng ngắt và cổng quang điện.
 - Vẽ được đồ thị mô tả sự thay đổi vận tốc rơi của vật theo thời gian t, và quãng đường đi s theo t2. Từ đó rút ra kết luận về tính chất của chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hành: Thao tát khéo léo để đo được chính xác quãng đường s và thời gian rơi tự do của vật trên những quãng đường s khác nhau.
- Tính g và sai số của phép đo g.
II/Chuẩn bị:
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                
2 trang | 
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 796 | Lượt tải: 0
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 10 - Tiết 13, 14: Thực hành khảo sát chuyển động rơi tự do – Xác định gia tố rơi tự do, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Tiết 13 - 14 
Ngày soạn:10.10.06	Ngày dạy:17.10.06
 Bài 8 : THỰC HÀNH
KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO – XÁC ĐỊNH GIA TỐ RƠI TỰ DO
I/Mục tiêu:
Kiến thức :
 - Nắm được tính năng và nguyên tắc hoạt động của đồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng công tắc đóng ngắt và cổng quang điện.
 - Vẽ được đồ thị mô tả sự thay đổi vận tốc rơi của vật theo thời gian t, và quãng đường đi s theo t2. Từ đó rút ra kết luận về tính chất của chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hành: Thao tát khéo léo để đo được chính xác quãng đường s và thời gian rơi tự do của vật trên những quãng đường s khác nhau.
- Tính g và sai số của phép đo g.
II/Chuẩn bị:
 Mỗi nhóm học sinh:
 - Đồng hồ đo thời gian hiện số.
 - Hộp công tắt đóng ngắt điện một chiều cấp cho nam châm điện và bộ đếm thời gian.
 - Nam châm điện N.
 - Cổng quang điện E.
 - Trụ hoặc viên bi bằng sắt non làm vật rơi tự do.
 - Qủa dọi.
 - Gía đỡ thẳng đứng có vít điều chỉnh thăng bằng.
 - Hộp đựng cát khô.
 - Một chiếc khăn bông nhỏ để đỡ vật rơi.
 - Giấy kẻ ô li để vẽ đồ thị.
 - Kẽ sẵn bảng ghi số liệu theo mẫu trong bài 8SGK.
III/Tiến trình: 
 Ổn định :
 Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 Bài mới : 
 Hoạt động 1: Hoàn chỉnh cơ sở lý thuyết của bài thực hành.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung ghi bảng
- Xác định quan hệ giữa quãng đường đi được s và khoảng thời gian t của chuyển động rơi tự do.
s = at2
- Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động rơi tự do?
- Gợi ý chuyển động rơi tự do là CĐTNDĐ có vận tốc ban đầu bằng 0 và gia tốc g.
I/ Cơ sở lý thuyết:
- Khi vật rơi tự do không vận tốc đầu:
s = at2
- Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa s và t có dạng một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc: tan.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ đo.
- Tìm hiểu các dụng cụ đo.
- Tìm hiểu chế độ làm việc của đồng hồ hiện số sử dụng trong bài thực hành.
- Gv giới thiệu các dụng cụ đo. 
- Giới thiệu các chế độ làm việc của đồng hồ hiện số. 
- Giải thích cho hs hiểu rõ cáchhoạt đọng của bộ đếm thời gian.
- Cổng quang điện hoạt động khi nào? 
- Hd hs điều chỉnh giá đỡ.
II/ Giới thiệu dụng cụ đo: 
Hoạt động 3: Xây dựng phương án thí nghiệm.
- Mỗi nhóm trình bày phương án thí nghiệm với bộ dụng cụ.
- Các nhóm khác bổ sung. 
- Hoàn chỉnh phương án thí nghiệm chung.
Hoạt động 4:Tiến hành thí nghiệm.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
 + Lắp dụng cụ thí nghiệm, kiểm tra, điều chỉnh thông số các thiết bị đo theo yêu cầu.
 +Dịch cổng quang điện E để có các quãng đường.
 + Đo thời gian rơi ứng với các quãng đường khác nhau.
 + Ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 8.1. 
 + Nhấn khóa K, tắt điện đồng hồ đo thời gian hiện số để kết thúc thí nghiệm. 
- Giúp đỡ các nhóm.
- Đo trước thời gian rơi để biết đượ giá trị đo nằm trong khoảng nào, nhằm biết được các nhóm thao tát đúng hay sai trong quá trình thí nghiệm.
- Lưu ý cho hs trong quá trình đo cần kiểm tra tính đúng đắn của kết quả đo , nếu có một kết quả đo sai lệch quá lớn so với các kết quả khác cần tiến hành thí nghiệm lại.
Hoạt động 5: Xử lý kết quả.
- Hoàn thành bảng 8.1.
- Vẽ đồ thị s theo t2 và v theo t.
- Nhận xét dạng đồ thị thu được và xác định gia tốc rơi tự do bằng đồ thị.
- Tính sai số phép đo và ghi kết quả.
- Hoàn thành báo cáo thực hành.
- Hd học sinh hoàn thành bảng 8.1.
- Hd học sinh vẽ đồ thị.
- Hd: Đồ thị là đường thẳng thì 2 đại lượng là tỷ lệ thuận.
- Có thể xác định: g = 2 tan với là góc nghiêng của đồ thị.
 Hoạt động 6:Giao nhiệm vụ về nhà.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
            File đính kèm:
Tiet 13-14.doc