I/Mục tiêu:
Kiến thức :
- Củng cố kiến thức về định luật bảo toàn động lượng, công, công suất.
- Giải thích được một số hiện tượng .
Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích vật lý và tính toán.
II/Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Bài tập.
Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức bài cũ.
III/Tiến trình:
Ổn định :
Kiểm tra:
- Phát biểu định luật bảo toàn động lượng,biểu thức?
- Viết biểu thức tính công và công suất?
Bài mới :
Hoạt động 1: Giải bài toán về động lượng.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 706 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 10 - Tiết 41: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Tiết 42
Ngày soạn:04.02.07 Ngày dạy:06.02.07
BÀI TẬP
I/Mục tiêu:
Kiến thức :
- Củng cố kiến thức về định luật bảo toàn động lượng, công, công suất..
- Giải thích được một số hiện tượng .
Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích vật lý và tính toán.
II/Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Bài tập.
Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức bài cũ.
III/Tiến trình:
Ổn định :
Kiểm tra:
- Phát biểu định luật bảo toàn động lượng,biểu thức?
- Viết biểu thức tính công và công suất?
Bài mới :
Hoạt động 1: Giải bài toán về động lượng.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung ghi bảng
- HS viết công thức.
- Làm việc cá nhân tính toán động lượng của mỗi xe.
- HS kết luận từ kết quả tính được.
HS làm việc tính toán kết quả.
- Công thức xác định động lượng?Lưu ý đơn vị.
- Động lượng của xe A : pA = mAvA = ?
- Động lượng của xe B : PB = mBvB = ?
- Yêu cầu hs so sánh động lượng của hai xe.
- Yêu cầu HS đổi đơn vị, tính toán đưa ra kết quả.
Bài 8/127SGK:
Ta có: pA = mAvA = 1000*16.66
=16660 (kgm/s)
PB = mBvB = 2000* 8.33
=16660 (kgm/s)
pA = pB. Vậy động lượng của hai xe bằng nhau.
Bài 9/127SGK:
Động lượng của máy bay:
P = mv= 160000*870000/3600
= 38.66.106 (kgm/s)
Hoạt động 2: Bài toán công, công suất.
- HS viết công thức , từ đó vận dụng tính toán kết quả.
- Tính công của cần cẩu theo sự hd của gv.
- từ biểu thức công suất, suy ra thời gian thực hiện công.
- Công thức tính công của lực Ftrên đoạn đường s?
- Yêu cầu HS vận dụng tính toán.
- Lưu ý khi xác định góc.
-Hd cách tìm thời gian khi biết được công suất.
- Lưu ý khi xác định góc.
Bài 6/133SGK:
Công của lực F:
A = Fscos = 150*20*cos(30)
= 2595 (J)
Bài7/133SGK:
+ Công cần cẩu thực hiện:
A = Fscos= P*h = mgh
=1000*10*30 =300000(J)
+ Ta có: (s)
Hoạt động 3: Giao nhiệm vụ về nhà.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
- Làm bài tập
- Bài mới : Động năng.
Xem lại khái niệm năng lương, động năng đã học ở lớp 8.
File đính kèm:
- Tiet 42.doc