Bài soạn môn Vật lý lớp 10 - Tiết 44, 45: Thế năng

I/Mục tiêu:

Kiến thức :

- Phát biểu được định nghĩa trọng trường, trọng trường đều.

- Viết được biểu thức trọng lực của một vật, trong đó g là gia tốc của một vật chuyển động tự do trong trọng trường đều.

- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng trọng trường ( hay thế năng hấp dẫn). Định nghĩa được khái niệm mốc thế năng.

- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng đàn hồi.

 Kỹ năng:

-Thiết lập được công thức tính thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi .

Vận dụng được công thức tính thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi để giải một số bài tập đơn giản.

II/Chuẩn bị:

 Giáo viên:

 - Chuẩn bị các ví dụ để minh họa: vật có thế năng có thể sinh công (thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi).

Học sinh:

 - Khái niệm thế năng đã học ở lớp 8.

 - Các khái niệm trọng lực và trọng trường.

 - Biểu thức tính công của một lực.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 836 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 10 - Tiết 44, 45: Thế năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25-26 Tiết 44-45 Ngày soạn:20.02.07 Ngày dạy:22.02.07 27.02.07 Bài 26 : THẾ NĂNG I/Mục tiêu: Kiến thức : - Phát biểu được định nghĩa trọng trường, trọng trường đều. - Viết được biểu thức trọng lực của một vật, trong đó g là gia tốc của một vật chuyển động tự do trong trọng trường đều. - Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng trọng trường ( hay thế năng hấp dẫn). Định nghĩa được khái niệm mốc thế năng. - Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng đàn hồi. ‚Kỹ năng: -Thiết lập được công thức tính thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi . Vận dụng được công thức tính thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi để giải một số bài tập đơn giản. II/Chuẩn bị: Giáo viên: - Chuẩn bị các ví dụ để minh họa: vật có thế năng có thể sinh công (thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi). ‚Học sinh: - Khái niệm thế năng đã học ở lớp 8. - Các khái niệm trọng lực và trọng trường. - Biểu thức tính công của một lực. III/Tiến trình:  Ổn định : ‚ Kiểm tra:Nêu định nghiã và công thứ của động năng ? ƒ Bài mới : Tiết 1 Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm trọng trường. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi bảng Cho học sinh nhắc lại các đặc điểm của trọng lực . Trả lời câu hỏi C1. - Giới thiệu khái niệm trọng trường, trọng trường đều. I Thế năng trọng trường: 1/ Trọng trường: SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu thế năng trọng trường . Nhận xét về khả năng sinh công của vật ở độ cao z so với mặt đất. - lấy ví dụ vật có thế năng có thể sinh công . - tính công của trọng lực khi vật rơi từ độ cao z xuống mặt đất . - Trả lời câu C3 . - Phát biểu về mốc thế năng .. Yêu cầu học sinh đọc SGK . Hướng dẫn ví dụ trong SGK. Gợi ý sử dụng công thức tính công . Nêu và phân tích định nghĩa và biểu thức tính thế năng trọng trường. 2/ Thế năng trọng trường. a. Định nghĩa : SGK b. Biểu thức thế năng trọng trường Búa máy khi rơi từ độ cao z xuống đất , trọng lực P của vật sinh công là: A = P.z = mgz (26.2) công thức tính thế năng Wt = mgz (26.3) Chú ý : chọn mặt đất làm mốc thế năng . Hoạt động 3: Xác định liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực. -tính công của trọng lực theo độ cao so với mồc thế năng của vị trí ban đầu và cuối một quá trình khi vật rơi. - Xây dựng công thức 26.5 . - Phát biểu liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực. Rút ra các hệ quả có thể . - Trả lời câu hỏi C4 - Gợi ý sử dụng biểu thức tính công quãng đường đi được tính theo hiệu độ cao . - Gợi ý sử dụng biểu thức thế năng . - Nhận xét về ý nghĩa các vế trong công thức 26.5. - Xét dấu và nêu ý nghĩa tương ứng 3/ Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực. AMN = mgzM – mgzN Theo định nghĩa của thế năng mgzM = Wt(M) mgzN = Wt(N) AMN = Wt(M) - Wt(N) Phát biểu : SGK Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi những chuẩn bị cho tiết sau. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: HS chuẩn bị tiết sau. - Câu hỏi và bài tập 2,3 / 141SGK. Tiết 2 Hoạt động 1: Tính công của lực đàn hồi . - Nhắc lại lực đàn hồi của lò xo . - Đọc phần chứng minh công thức 26.6 SGK . - Yêu cầu tính công lực đàn hồi của lò xo khi đưa lò xo từ terạng thái biến dạng về trạng thái không biến dạng . - Yêu cầu trình bày và nhận xét. II/ Thế năng đàn hồi. 1/ Công của lực đàn hồi. Lúc chưa biến dạng chiều dài của lò xo là : lO Lúc biến dạng của độ dài lò xo : l = lo + Công của lực đàn hồi: A = Hoạt động 2:Tìm hiểu thế năng đàn hồi - Nhận xét về mốc và độ lớn của thế năng đàn hồi. -Giới thiệu khái niệm và biểu thức tính thế năng đàn hồi. 2/ Thế năng đàn hồi. Thế năng đàn hồi bằng công của lực đàn hồi. Wt = Hoạt động 3: Vận dụng , củng cố. - Làm bài tập 4 , 5 SGK. -Hướng dẫn chỉ rỏ mốc thế năng của bài toán. Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. - Câu hỏi và bài tập 6 / 141SGK.

File đính kèm:

  • docTiet 44-45.doc