I/Mục tiêu:
Kiến thức :
- Trình bày , nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do.
- Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do và gia tốc rơi tự do.
Kỹ năng:
- Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
- Đưa ra được những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sơ bộ về sự rơi tự do.
Thái độ :
II/ Phân phối thời gian : 90
III/Thiết bị thí nghiệm : thí nghiệm sự rơi tụ do
IVTiến trình tổ chức hoạt động dạy học :
Tiết 1:
Hoạt động 1: Kiểm tra 15
Khi ôtô đang chạy với vận tốc 12m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và chuyển động nhanh dần . sau 15s, ôto đạt vận tốc 15m/s.
a) Tính gia tốc của ôtô.
b) Tính vận của ôtô sau 30s kể từ khi tăng ga.
c) Tính quãng đường ôtô đi được sau 30s kể từ khi tăng ga.
Hoạt động 2: 15 Tìm hiểu sự rơi
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 607 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 10 - Tiết 6, 7: Sự rơi tự do, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Ngày soạn: 26.09.07
Tiết 6-7 Ngày dạy : 27.09.07
Bài 4 : SỰ RƠI TỰ DO
I/Mục tiêu:
Kiến thức :
- Trình bày , nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do.
- Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do và gia tốc rơi tự do.
Kỹ năng:
- Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
- Đưa ra được những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sơ bộ về sự rơi tự do.
Thái độ :
II/ Phân phối thời gian : 90’
III/Thiết bị thí nghiệm : thí nghiệm sự rơi tụ do
IVTiến trình tổ chức hoạt động dạy học :
Tiết 1:
Hoạt động 1: Kiểm tra 15
Khi ôtô đang chạy với vận tốc 12m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và chuyển động nhanh dần . sau 15s, ôto đạt vận tốc 15m/s.
Tính gia tốc của ôtô.
Tính vận của ôtô sau 30s kể từ khi tăng ga.
Tính quãng đường ôtô đi được sau 30s kể từ khi tăng ga.
Hoạt động 2: 15 Tìm hiểu sự rơi trong không khí.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung ghi bảng
- Học sinh quan sát, nhận xét về sự rơi của các vật khác nhau trong không khí.
- Kiểm nghiệm sự rơi trong không khí của các vật: cùng m khác hình dạng, cùng hình dạng khác m.
- Ghi nhận các yếu tố ảnh hưởng đến sự rơi của các vật trong không khí.
-Tạo tình huống bằng cách tiến hành thí nghiệm 1,2,3,4.
- Yêu cầu học sinh quan sát
- Vật nào rơi nhanh hơn?
- Yêu cầu học sinh dự đoán kết quả trước mỗi thí nghiệm và nhận xét sau thí nghiệm.
- Nguyên nhân nào khiến các vật rơi nhanh hay chậm khác nhau?
- Kết luận về sự rơi của các vật trong không khí.
I/ Sự rơi trong không khí và sự rơi tự do
1/ Sự rơi trong không khí :
- Các vật rơi nhanh hay chậm khác nhau không phải vì nặng hay nhẹ khác nhau.
- Sức cản không khí là nguyên nhân làm cho vật rơi nhanh hay chậm khác nhau.
Hoạt động 2: 15 Tìm hiểu sự rơi trong chân không.
- Trả lời câu hỏi.
- Dự đoán sự rơi của các vật khi không có ảnh hưởng của không khí.
- Nhận xét về cách loại bỏ không khí trong thí nghiệm của Neuton và Galilê.
- Trả lời C2.
- Mô tả thí nghiệm ống Newton và thí nghiệm của Galilê.
- Đặt câu hỏi.
- Vì sao lông chim rơi chậm?
- Trong chân không vật nào rơi nhanh hơn?
- Nhận xét câu trả lời.
- Định nghĩa sự rơi tự do .
2/ Sự rơi tự do ( sự rơi của các vật trong chân không) :
- Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
- Trong trường hợp có thể bỏ qua ảnh hưởng của các yếu tố khác lên vật rơi, ta có thể coi sự rơi của vật như là sự rơi tự do.
Hoạt động 3: Dặn dò
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
- BT 1,2,3,7/27 SGK.
- Ôn lại các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều.
Tiết 2:
Hoạt động 1: 15 Tìm hiểu các đặc điểm của chuyển động rơi tự do.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung ghi bảng
- Tìm phương án xác định phương, chiều của chuyển động rơi tự do.
- Làm việc nhóm trên ảnh hoạt nghiệm để rút ra tính chất của chuyển động rơi tự do.
- Nhận xét về các đặc điểm của chuyển động rơi tự do.
- Làm thế nào để xác định được phương và chiều của chuyển động rơi tự do?( Hd: xác định phương thẳng đứng bằng dây dọi).
- Giới thiệu phương pháp chụp ảnh hoạt nghiệm.
- Gợi ý dấu hiệu nhận biết CĐTNDĐ.
II/ Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật:
1/ Những đặc điểm của sự rơi tự do:
a/ Đặc điểm:
- Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
Hoạt động 2: 15 Xây dựng các công thức của sự rơi tự do.
- Xây dựng công thức tính vận tốc và đương đi trong chuyển động rơi tự do.
- Gợi ý áp dụng các công thức của CĐTNDĐ cho vật rơi tự do không có vận tốc đầu.
- Giáo viên thông báo các kết quả đo gia tốc rơi tự do tại các vị trí khác nhau trên Trái Đất.
- Ở các nơi khác nhau, gia tốc rơi tự do sẽ khác nhau.
b/ Công thức rơi tự do:
Chọn trục tọa độ OH thẳng đứng, chiều dương hướng xuống. Ta có:
+ v = g * t
+ h = g * t2
+ v2 = 2gh
2/ Gia tốc rơi tự do:
- Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, mọi vật đều rơi tự do với cùng gia tốc g.
- Gia tốc rơi tự do ở các nơi trên Trái Đất thì khác nhau. Người ta thường lấy g 9,8m/s2 hoặc g 10m/s2.
Hoạt động 3: 15 Vận dụng các công thức của sự rơi tự do.
- Làm bài tập 7, 8, 9 Sgk.
- Hd: h = g * t2 t =
+ 7 D.
+ 8 D.
+ 9 B.
IV/ Cũng cố , dặn dò
Ghi nhận : Đặc điểm của sự rơi tụ do, công thức của sự rơi tự do
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
- BT 10, 11 12/27 SGK.
- Chuyển động tròn đều.
File đính kèm:
- Tiet 6-7.doc