I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
2. Kĩ năng: - Rút ra được công thức tính điện trở
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Ampe kế, vôn kế, công tăc, dây dẫn, điện trở
2. HS: Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A; Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1; 3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở vật liệu).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
Câu hỏi: Nêu mối quan hệ giữa điện trở vào tiết diện của dây dẫn?
Đáp án: điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.
3. Bài mới:
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 684 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Học kì I - Nguyễn Hoàng Hoanh - Tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10-9-2013
Tuần 5 - tiết: 9
§9.SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
2. Kĩ năng: - Rút ra được công thức tính điện trở
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Ampe kế, vôn kế, công tăc, dây dẫn, điện trở
2. HS: Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A; Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1; 3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở vật liệu).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
Câu hỏi: Nêu mối quan hệ giữa điện trở vào tiết diện của dây dẫn?
Đáp án: điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hđ 1: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: làm TN kiểm tra
Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này
HS: đọc kết luận trong SGK.
I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
C1: ta phải tiến hành với các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng vật liệu khác nhau.
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:SGK
Hđ 2: Công thức điện trở.
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: thảo luận với câu C3
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3
GV: nêu thông tin về công thức tính điện trở và giải thích các đại lượng
HS: nghe và nắm bắt thông tin
* Từ công thức
-Lớp 9B Gv gợi ý cho HS tìm 1 trong các đại lượng trong công thức
↔ ↔ RS =. l
Suy ra: =? ; l =? ; S=?
- Lớp 9A: HS thảo luận nhóm đôi 2’ viết ra các biểu thức liên quan?
II. Điện trở suất-công thức điện trở
1. Điện trở suất: SGK
C2: R constantan = 0,5.10-6
2. Công thức điện trở:
Các bước tính
Dây dẫn được làm từ vật liệu có điện trở suất ρ
Điện trở của dây dẫn (Ω)
1
Chiều dài 1m
Tiết diện 1m2
R1 = .
2
Chiều dài lm
Tiết diện 1m2
R2 = .
3
Chiều dài lm
Tiết diện Sm2
R = .
C3:
3. Kết luận:
điện trở ( đơn vị )
điển trở suất( đơn vị .m)
chiều dài dây dẫn( đơn vị m)
tiết diện dây dẫn( đơn vị m2)
Từ công thức
Suy ra: = ; l = ; S=
Hđ 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6
III. Vận dụng.
C4: ta có:
vậy điện trở của dây đồng là:
C5:
- R = 5,6.10-2
- R = 0,8
- R = 3,4
C6: từ ta có:
4. Củng cố:
- GV hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài HS đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập 9.1 đến 9.5 (Tr14_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau: Mỗi nhóm: 1 biến trở con chạy, 1 biến trở than; 3 điện trở kĩ thuật loại ghi trị số; 3 điện trở kĩ thuật loại có vòng màu; Nguồn điện, bóng đèn, công tắc.
iv. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 10-9-2013
Tiết 10 §10. ĐIỆN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Biết được cấu tạo và hoạt động của biến trở
2. Kĩ năng:- Biết cách sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện
3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Biến trở các loại, công tắc, nguồn điện
2. HS: Mỗi nhóm: 1 biến trở con chạy, 1 biến trở than
3 điện trở kĩ thuật loại ghi trị số
3 điện trở kĩ thuật loại có vòng màu
Nguồn điện, bóng đèn, công tắc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: (15’) ĐỀ 01
A. Phần trắc nghiệm (5đ)
* Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chũ cái đứng trước mỗi câu
Câu 1. Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, điện trở tương (Rtđ), được tính bằng :
a) Rtđ = R1 . R2 ; b) Rtđ = R1 + R2 ; c) ; d) Rtđ=.
Câu 2. Biểu thức của định luật Ôm:
a) b) c) d)
* Xác định đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách điền chữ Đ hoặc chữ S vào ô vuông.
Câu 3. Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tối tiếp, cường độ dòng điện qua đoạn mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch đó là :
a) U = U1 + U2 b) I = I1 = I2 c) I = I1+I2
B. Phần tự luận : (5đ)
Bài tập : Một đoạn dây đồng hình trụ dài 1,85m, tiết diện tròn 3,4 mm2 . Tính điện trở của đoạn dây đồng đó ?, biết đồng có điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ω.m.
ĐỀ 02
A. Phần trắc nghiệm (5đ)
* Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chũ cái đứng trước mỗi câu
Câu 1. Điện trở R1 mắc song song với R2 , điện trở tương (Rtđ), được tính bằng :
a) Rtđ = R1 + R2 ; b) Rtđ=. ; c) d) R1 . R2
Câu 2. Biểu thức của định luật Ôm:
a) b) c) d)
* Xác định đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách điền chữ Đ hoặc chữ S vào ô vuông.
Câu 3. Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua đoạn mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch đó là :
a) U = U1 = U2 ; b) I = I1 = I2 ; c) U = U1+U2
B. Phần tự luận : (5đ)
Bài tập : Một đoạn dây nhôm hình trụ dài 1,65m, tiết diện tròn 5,6 mm2 . Tính điện trở của đoạn dây nhôm đó ?, biết đồng có điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8Ω.m.
Thang điểm và đáp án :
Đề 01
Chọn
Đề 02
Chọn
Câu 1
b
Câu 1
c
Câu 2
c
Câu 2
d
Câu 3
a) Đ
b) Đ
c) S
Câu 3
a) S
b) Đ
c) Đ
Bái toán : - Tóm tắt 0,5 đ
- Giải : công thức R = ρ 1,0đ
Thay số R = . 1,5đ
Tính đúng kết quả 1,5đ
Trả lời hoặc ghi đáp số 0,5đ
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hđ 1: Biến trở.
HS: Quan sát và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: làm TN và thảo luận với C5 + C6
+ Đại diện các nhóm trình bày
+ Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5 + C6
HS: Đọc kết luận trong SGK
I. Biến trở.
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở:
C1: Quan sát biến trở
C2: Dịch chuyển con chạy C thì điện trở của biến trở thay đổi vì số vòng dây thay đổi làm chiều dài dây dẫn cũng thay đổi theo
C3: Khi điện trở của biến trở thay đổi thì làm cho điện trở của cả mạch điện cũng thay đổi theo.
C4: Dịch chuyển con chạy làm cho điện trở của biến trở thay đổi kéo theo điện trở của mạch điện cũng thay đổi theo.
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện:
C5:
C6: khi dịch chuyển con chạy ra xa N thì điển trở của biến trở và của mạch điện giảm nên đèn sáng hơn. Để đèn sáng nhất thì con chạy ở điểm M vì khi đó điện trở của biến trở và của mạch điện là nhỏ nhất
3. Kết luận: (SGK)
Hđ 2: Điện trở trong kĩ thuật.
HS: suy nghĩ và trả lời C7 + C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận cho câu C7 + C8
II. Các điện trở dùng trong kĩ thuật
C7: vì tiết diện nhỏ nên điện trở lớn
C8:
- Ghi bằng số
- Ghi bằng vạch màu
Hđ 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C9
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C9
GV: hướng dẫn HS làm C10
HS: trả lời
GV: gọi HS khác nhận xét, kết luận chung .
III. Vận dụng.
C9: 680
C10: ta có: thay số: mà ta biết
vậy: vòng
4. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập (Tr_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau: Ôn lại các kiến thức có liên quan.
IV. Rút kinh nghiệm:
KÍ DUYỆT TUẦN 5
File đính kèm:
- TUẦN 5.doc