Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Tiết: 15 - Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng

I/MỤC TIÊU:

1-Kiến thức

Vận dụng được các công thức tính công, điện năng, công suất đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.

2-Kĩ năng

 - Phân tích, tổng hợp kiến thức

 - Kĩ năng giải bài tập định lượng

3-Thái độ

 - Cẩn thận, trung thực

II/CHUẨN BỊ:

1. Nội dung:

 GV: SGK, SGV.

HS : Ôn tập định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch và các kiến thức về công suất và điện năng tiêu thụ

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 731 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Tiết: 15 - Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/ 10/ 2012 Ngày dạy: / 10/ 2012 Tiết: 15 . Bài 14 BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức Vận dụng được các công thức tính công, điện năng, công suất đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 2-Kĩ năng - Phân tích, tổng hợp kiến thức - Kĩ năng giải bài tập định lượng 3-Thái độ - Cẩn thận, trung thực II/CHUẨN BỊ: Nội dung: GV: SGK, SGV. HS : Ôn tập định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch và các kiến thức về công suất và điện năng tiêu thụ 2. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ. 3. Phương pháp dạy học: Dạy học nêu vấn đề, giảng giải, hỏi đáp, thảo luận nhóm. III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Điện năng là gì? - Công thức tính công của dòng điện? - Mỗi số đếm ứng với lượng điện năng bằng bao nhiêu? TL : Như sgk 3. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG1(13PH) GIẢI BÀI 1 -Gọi 1HS đọc đề bài 1, một HS lên bảng tóm tắt đề bài, đổi đơn vị cho phù hợp -Yêu cầu HS tự lực giải các phần của bài tập. GV theo dõi HS giải để phát hiện những sai sót mà HS mắc phải và gợi ý để HS tự phát hiện và sửa chữa sai sót đó -GV lưu ý HS cách sử dụng đơn vị trong các công thức tính 1J=1Ws 1kWh=3,6.106J Vậy ta có thể tính A ra đơn vị J sau đó đổi ra kwh bằng cách chia cho 3,6.106 hoặc tính A ra kWh thì trong công thức A= P.t đơn vị P (kW), t(h) HOẠT ĐỘNG 2(12PH) GIẢI BÀI 2 -GV yêu cầu HS tự lực giải bài tập 2 GV kiểm tra đánh giá cho điểm bài của một số HS -Hướng dẫn chung cả lớp thảo luận bài2. Yêu cầu HS nào giải sai thì chữa bài vào vở -Gọi HS nêu cách giải khác, so sánh với cách đã giải nhận xét HOẠT ĐỘNG 3(15PH) GIẢI BÀI 3 -Gọi 1 HS đọc đề bài tập, một HS lên bảng tóm tắt đề bài -Thực hiện giải bài 3 tương tự như khi giải bài1. Nếu HS không giải được có thể gợi ý cho HS như sau: +Hiệu điện thế của đèn, của bàn là và của ổ lấy điện là bao nhiêu ? Để đèn và bàn là đều hoạt động bình thường thì chúng phải được mắc như thế nào vào ổ lấy điện ? từ đó hãy vẽ sơ đồ mạch điện +Sử dụng CT nào để tính điện trở R1 của đèn và R2 của bàn là khi đó ? +Sử dụng CT nào để tính điện trở tương đương của đoạn mạch này ? +Sử dụng CT nào để tính điện năng đoạn mạch tiêu thụ trong thời gian đó +Tính I1, I2 của các dòng điện tương ứng chạy qua đèn và bàn là từ đó tính I của dòng điện mạch chính +Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này theo U và I +Sử dụng CT khác để tính điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian đã cho HĐ1 -Một HS đứng tại chổ đọc đề bài 1 -Một HS lên bảng tóm tắt đề bài -Từng HS tự lực giải các phần của bài tập -HS giải phần a -HS giải phần b -Một HS lên bảng giải bài tập -Các HS khác nhận xét bài giải của bạn trên bảng, sửa chữa những sai sót nếu có HĐ2 -Từng HS tự lực giải các phần a, b, c của bài tập 2 -HS tham gia thảo luận chung cả lớp về bài giải và chữa bài vào vở -HS tìm cách giải khác với phần b và phần c b) R=U/I RĐ=UĐ/ IĐ R= Rb+RĐ Suy ra : Rb=R- RĐ Pb= I2b.Rb c)Ab=I2b.Rb.t HĐ3 -Một HS đọc đề bài 1 -Một HS lên bảng tóm tắt đề bài -Từng HS tự lực giải các phần của bài tập 3 qua gợi ý của GV -Giải phần a -Giải phần b -HS tham gia thảo luận chung cả lớp về bài giải và chữa bài vào vở -HS tìm cách giải khác với phần a và phần b I/BÀI 1 Tóm tắt U = 220V, t = 4h.30 I = 341mA = 0,341A a)R =? P = ? b)A =?(J) = ?(số) Giải a)Điện trở của đèn R=U/I= 645 Công Suất của bóng đèn là P=U.I =20V.0,314A 75W b)A= P.t = 75.4.30.3600 =32408640(J) A=32408640 :3600000 9kWh=9(số) hoặc A= P.t =0,075.4.30 9(kWh)=9(số) Vậy điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng là 9số II/BÀI 2 Tóm tắt Đ(6V- 4,5w) U = 9V, t = 10ph= 10.60s a)IA=? b)Rb=? Pb = ? b)Ab=? A=? Giải A a) Đèn sáng bình thường do đó Uđ = 6V, Pđ = 4,5W Iđ =Pđ /Uđ =4,5W/6V =0,75A Vì (A)nt Rbnt Đ IĐ=IA=Ib=0,75A CĐDĐ qua ampekế là 0,75A b) Ta có: Ub=U-UĐ =9-6=3V Rb=Ub/Ib=3/ 0,75 =4 Pb= Ub.Ib =3.0,75 =2,25W Cụng suất của biến trở là 2,25 W c) Ab=Pb.t=2,25.10.60 =1350(J) A=UIt=0,75.9.10.60 =4050(J) Công của dòng điện sản ra trong 10 p là 1350 J và toàn mạch là 4050 J. III/BÀI 3 Tóm tắt : Đ(220V-100W) BL(220V-1000W) U=220V a)Vẽ SĐMĐ; R=? b)A=? J = ? kWh Giải: Vì đèn và bàn là có cùng HĐT định mức bằng Ung do đó để cả 2 hoạt động bình hường thì đèn và bàn là phải mắc song song RĐ= RBL= Vì Đ//BLR= =44 () b)Vì đèn và bàn là hoạt động bình thường nên công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là P =P Đ+ P Bl =100W+1000W =1100W=1,1kW Điện năng của đoạn mạch tiêu thụ trong 1 giờ là A=P.t=1,1kW.1h =1,1kWh 4. Củng cố: Qua các bài tập trên ta cần nắm những công thức nào? 5. Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập 14.1 Ò 14.6 SBT -Chuẩn bị mẫu báo cáo TN trang 43 SGK, trả lời câu hỏi phần1.

File đính kèm:

  • docT15.doc
Giáo án liên quan