I/MỤC TIÊU:
1/ Kiến Thức:
- Mối quan hệ I ~ U, điện trở, biến trở, định luật Ôm, điện trở dây dẫn, công suất điện, công của dòng điện, định luật Jun – Lenxơ, an toàn và tiết kiệm điện.
2/ Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức giải thích được hiện tượng và giải được các bài tập vật lý đơn giản.
3/ Thái độ:
- Tích cực tham gia các hoạt động, hệ thống hoá kiến thức đã học.
II/CHUẨN BỊ:
1. Nội dung:
GV: SGK, SGV.
HS : SGK.
2. Đồ dùng dạy học:
GV: Ghi trước ra bảng phụ từ câu 12 16
3. Phương pháp dạy học:
Dạy học nêu vấn đề, giảng giải, phát vấn, thảo luận nhóm.
III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Tiết 21: Tổng kết chương I: Điện học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/ 11/ 2012
Ngày dạy: / 11/ 2012
Tiết 21. TỔNG KẾT CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
I/MỤC TIÊU:
1/ Kiến Thức:
- Mối quan hệ I ~ U, điện trở, biến trở, định luật Ôm, điện trở dây dẫn, công suất điện, công của dòng điện, định luật Jun – Lenxơ, an toàn và tiết kiệm điện.
2/ Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức giải thích được hiện tượng và giải được các bài tập vật lý đơn giản.
3/ Thái độ:
- Tích cực tham gia các hoạt động, hệ thống hoá kiến thức đã học.
II/CHUẨN BỊ:
1. Nội dung:
GV: SGK, SGV.
HS : SGK.
2. Đồ dùng dạy học:
GV: Ghi trước ra bảng phụ từ câu 12 Ò16
3. Phương pháp dạy học:
Dạy học nêu vấn đề, giảng giải, phát vấn, thảo luận nhóm.
III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG1(20PH)
TRÌNH BÀY VÀ TRAO ĐỔI KẾT QUẢ ĐÃ CHUẨN BỊ
-GV yêu cầu lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn trong lớp
-Gọi HS đọc phần chuẩn bị bài ở nhà của mình đối với mỗi câu của phần tự kiểm tra
-Qua phần trình bày của HS Ò GV đánh giá phần chuẩn bị bài ở nhà của cả lớp nói chung, nhắc nhở những sai sót mà HS thường gặp và nhấn mạnh một số điểm cần chú ý sau :
1) I=U/R
2)R=U/I với một dây dẫn R khôngđổi
3)R1nt R2 Ò Rtđ = R1+R2
R1// R2 Ò
Ò Rtđ =
4) R=
5) Q=I2Rt
6) Các công thức tính P , A
7) Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
HOẠT ĐỘNG 2(25PH)
VẬN DỤNG
- Đề nghị HS làm nhanh các câu từ
12Ò16 và trả lời trước lớp, có thể yêu cầu HS trình bày lý do lựa chọn phương án trả lời của mình
-Với câu 14, 15, 16 có thể hướng dẫn
cho HS chọn phương án đúng nếu HS gặp khó khăn
-Dành thời gian để từng HS tự lực làm câu 18. Đối với mỗi câu có thể yêu cầu một HS lên bảng trình bày lời giải trong khi các HS khác giải tại chổ.
-Tổ chức cho cả lớp nhận xét trao đổi lời giải của bạn trình bày trên bảng và khẳng định lời giải đúng cần có
HĐ1
-Lớp phó học tập báo cáo việc chuẩn bị bài ở nhà của các bạn trong lớp
-HS trình bày các câu hỏi trả lời của phần tự kiểm tra. Các HS khác lắng nghe, nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh câu trả lời của bạn
-HS lưu ý sửa chữa những chổ sai
HĐ2
-HS làm nhanh các câu từ 12Ò15 và trả lời trước lớp, giải thích lý do lựa chọn phương án trả lời của mình
-Từng HS tự lực làm câu 18 và lên bảng trình bày lời giải
-Các HS khác nhận xét lời giải của bạn, sửa chữa những sai sót nếu có
I/TỰ KIỂM TRA
Câu 1 Ò Câu 7
1) I=U/R
2)R=U/I với một dây dẫn R khôngđổi
3)R1nt R2 Ò
Rtđ = R1+R2
R1//R2 Ò
Ò Rtđ =
4) R=
5) Q=I2Rt
6) Các công thức tính
P , A
7) Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
II/VẬN DỤNG
Phương án đúng cho mỗi câu là :
Câu12(C), Câu13(B)
Câu14(D), Câu15(A) Câu 16(D)
Câu18
a) Các dụng cụ đốt nóng bằng điện đều có bộ phận chính làm bằng dây dẫn cólớn để có R lớn Khi có I chạy qua thì Q hầu như chỉ toả ra ở đoạn dây dẫn này mà không toả nhiệt ở dây nối bằng đồng (có nhỏ do đó có R nhỏ)
b)Điện trở của ấm khi hoạt động bình thường
R==48,4
c) Tiết diện của dây điện trở này
Ta có: R=
S == 0,045.10-6m2
=0,045mm2
Do S =
Òd= 0,24mm
Vậy đường kính tiết diện là 0,24mm
4-Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập toàn bộ chương1
- Yêu cầu HS về nhà làm tiếp các câu * 17, 19 và 20, có thể cho HS biết trước đáp số của câu 17 và 20 để HS tự kiểm tra lời giải của mình.
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp theo.
File đính kèm:
- T21.doc