I. Mục tiêu
1. Phạm vi kiến thức: Từ Bài 01 đến Bài 20 theo PPCT (sau khi học xong bài 20: Tổng kết chương I: Điện học).
2. Mục tiêu
a. Kiến thức :
- Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
- Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
b. Kỹ năng :
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
- Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Tiết 23: Kiểm tra một tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/ 11/ 2012
Ngày dạy: / 11/ 2012
Tiết 23. Kiểm tra một tiết
I. Mục tiêu
1. Phạm vi kiến thức: Từ Bài 01 đến Bài 20 theo PPCT (sau khi học xong bài 20: Tổng kết chương I: Điện học).
2. Mục tiêu
Kiến thức :
- Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
- Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
Kỹ năng :
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
- Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
- Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
- Xác định được công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
- Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
- Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.
3. Thái độ: Rèn tính nghiêm túc, trung thực, cẩn thận trong kiểm tra
II. Hình thức KT: Kết hợp TNKQ và TL (30% TN,70% TL)
III. Lập ma trận
1. Tính trọng số
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
Điện trở dây dẫn –Định luật Ôm
13
8
5,6
7,4
25,5
33,6
Công và công suất điện
9
4
2,8
6,2
12,7
28,2
Tổng
22
12
8,4
13,6
38,2
61,8
2. Tính số câu hỏi
Cấp độ
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu hỏi
Điểm số
số câu
Trắc nghiệm
Tự luận
Lý thuyết
(Cấp độ 1,2)
1. Điện trở dây dẫn –Định luật Ôm
25,5
3
2 (1đ)
1(1,5đ)
2,5
2. Công và công suất điện
12,7
2
1 (0,5đ)
1(1đ)
1,5
Vận dụng
(Cấp độ 3,4)
1. Điện trở dây dẫn –Định luật Ôm
33,6
3
1 (0,5đ)
1(2,5đ)
3
2. Công và công suất điện
28,2
3
2 (1đ)
1(2đ)
3
3. Ma trận
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Điện trở dây dẫn –Định luật Ôm
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2.Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
3. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
4. Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp, mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần
Số câu hỏi
Ch1.C1
Ch2.C8a
Ch3.C2
Ch2.C8b
Ch4.C4
5
Số điểm
0,5
0,5
0,5
1
0,5
3
Công và công suất điện
5. Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện.
6. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
7. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện.
8 Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
9. Vận dụng được công thức = U.I ; A = .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng
Số câu hỏi
Ch6.C3
Ch5.C9
Ch7.C7
Ch8.C5
Ch9.C6
Ch9.C10
6
Số điểm
0,5
3
1
2,5
7
Tổng câu hỏi
1
1
2
3
3
1
11
Tổng điểm
0,5
0,5
1
4
1,5
2,5
10
IV.ĐỀ KIỂM TRA:
TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Điện trở của dây dẫn là đại lượng:
a. Đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
b. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
c. Đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn.
d . Tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
Câu 2: Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện dây dẫn và với điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn
a. b. c. d.
Câu 3. Điện năng chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng trong hoạt động của các dụng cụ ,thiết bị điện nào sau đây?
a. Máy khoan, máy bơm nước, nồi cơm điện. c. Mỏ hàn, bàn là điện, máy xay sinh tố.
b. Máy sấy tóc, máy bơm nước, máy khoan. d. Mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là điện.
Câu 4. Cho hai điện trở, R1 = 20W chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 2A và R2 = 40W chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 nối tiếp R2 là
a. 210V b. 120V c. 90V d. 80V
Câu 5. Với cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng lên đến nhiệt độ cao, còn dây đồng nối với bóng đèn thì hầu như không nóng lên vì:
a. Dây tóc bóng đèn làm bằng chất dẫn điện tốt hơn dây dẫn bằng đồng
b. Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn lớn hơn dòng điện chạy qua dây đồng
c. Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn đã thay đổi
d. Dây tóc bóng đèn có điện trở rất lớn nên tỏa nhiệt nhiều, còn dây đồng có điện trở nhỏ nên tỏa nhiệt ít
Câu 6. Đặt vào hai đầu một bóng đèn hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện qua đèn là 0.5A. Công suất tiêu thụ của đèn là:
a. 220W b. 110W c. 440W d. 22W
B. TỰ LUẬN:
Câu 7. (2đ): Nêu lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng? Các biện pháp cơ bản để sử dụng tiết kiệm điện năng?
Câu 8 (1,5đ)
Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức?
Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì phụ thuộc như thế nào vào tiết diện của dây?
Câu 9. (1đ)
Nêu ý nghĩa số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện? một bóng đèn có ghi 220V- 60W, hãy cho biết ý nghĩa của con số đó?
Câu 10 (2,5đ) Một ấm điện có ghi 220V-1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun nước.
Tính cường độ dòng điện chạy qua dây nung của ấm khi đó?
Nếu mỗi ngày dùng ấm điện để đun nước hết thời gian là 30 phút.
Tính điện năng tiêu thụ của ấm điện trong thời gian trên? Trong một tháng( 30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Biết giá điện là 1500 đ/ kWh
V. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
c
a
d
c
d
b
B. TỰ LUẬN: 7 đ
Câu 7: (2đ).
- Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng :
+ Giảm chi tiêu cho gia đình;
+ Các dụng cụ được sử dụng lâu bền hơn;
+ Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải;
+ Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.
- Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng
+ Lựa chọn các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất phù hợp;
+ Sử dụng điện trong thời gian cần thiết (tắt các thiết bị khi đã sử dụng xong hoặc dùng chế độ hẹn giờ).
1đ
1đ
Câu 8: (1,5đ).
a/ Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
0,5 đ
Hệ thức của định luật Ôm:
I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn, đo bằng ampe (A)
U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, đo bằng vôn (V)
R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω).
0,5 đ
b/ Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch tiết diện của dây
0,5đ
Câu 9. (1đ)
Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường
0,5 đ
220V là hiệu điện thế định mức của bóng đèn; 60W là công suất định mức của bóng đèn
0,5 đ
Câu 10 (2,5đ)
Tóm tắt
Uđm= 220V
Pđm= 1100W
U= 220V
I=?
t= 30 phút = 0,5h
A= ?
Tiền điện trong tháng? Biết giá điện là 1500 đ/ kWh
Giải
Vì Uđm= U=220V nên công suất điện của ấm bằng công suất định mức P= Pđm= 1100W = 1,1kW
a/ Cường độ dòng điện chạy qua dây nung của ấm là:
I= == 5 A
b/ Điện năng tiêu thụ của ấm điện trong thời gian 30 phút
A= P.t= 1,1 . 0,5 =0,55 KW.h
Tiền điện phải trả trong một tháng:
T= 0,55.30.1500= 24750đ
TT 0,5đ
a.1 đ
b.1 đ
VI. Tổ chức kiểm tra
Ổn định tổ chức:
Phát đề
Thu bài, nhận xét giờ
Dặn dò:
Chuẩn bị bài 21. Nam châm vĩnh cửu
File đính kèm:
- T23.doc