Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Tiết 24, bài 21: Nam châm vĩnh cửu

I/ MỤC TIÊU:

1-Kiến thức :

- Xác định được các từ cực của kim nam châm

- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.

- Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.

- Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác.

- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn.

- Biết sử dụng được la ban để tìm hướng địa lí.

2-Kĩ năng:

- Xác định cực của nam châm.

- Giải thích được hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để xác định phương hướng.

3-Thái độ:

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1307 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Tiết 24, bài 21: Nam châm vĩnh cửu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/ 11/ 2012 Ngày dạy: / 11/ 2012 Chương II “ Điện từ học” Tiết 24. Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU I/ MỤC TIÊU: 1-Kiến thức : - Xác định được các từ cực của kim nam châm - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. - Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác. - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. - Biết sử dụng được la ban để tìm hướng địa lí. 2-Kĩ năng: - Xác định cực của nam châm. - Giải thích được hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để xác định phương hướng. 3-Thái độ: Yêu thích môn học, có ý thức thu thập thông tin. II/CHUẨN BỊ: 1. Nội dung: GV: SGK, SGV. HS : SGK. Xem lại kiến thức ở lớp 7. 2. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ. - 2 thanh NC thẳng trong đó 1thanh được bọc kín để che phần sơn màu và tên các cực. Một ít vụn sắt trộn lẫn vụn chì, nhôm, đồng, nhựa, 1NC hình chữ U, 1kim NC đặt trên mũi nhọn của trục thẳng đứng, 1la bàn. 1giá TN và 1 sợi dây để treo thanh NC. 3. Phương pháp dạy học: Dạy học nêu vấn đề, thí nghiệm, phát vấn, thảo luận nhóm. III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 3. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG1(5PH) TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP -Yêu cầu một HS đọc mục tiêu chương II -Đặt vấn đề: Tổ Xung Chi là nhà phát minh của Trung Quốc thế kỉ V. Ông đó chế ra xe chỉ nam. Đặc điểm của xe này là xe dù có chuyển động theo hướng nào thì hình nhân đặt trên xe cũng chỉ tay hướng Nam. Bí quyết nào đó làm cho hình nhân trên xe của Tổ Xung Chi luôn luôn chỉ hướng Nam? Để hiểu rõ và trả lời được câu hỏi này Thầy và các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2(10PH) NHỚ LẠI KIẾN THỨC Ở LỚP 5, LỚP 7 VỀ TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM -GV tổ chức cho HS nhớ lại kiến thức cũ : +NC là những vật có đặc điểm gì ? +Dựa vào kiến thức đã biết hãy nêu phương án loại sắt ra khỏi hỗn hợp (Sắt, chì, nhôm, đồng, nhựa) -GV hướng dẫn HS, để đưa ra phương án đúng -Yêu cầu HS tiến hành TN câu C1 GV nhấn mạnh lại: Nam châm có tính hút sắt. HOẠT ĐỘNG 3(10PH) PHÁT HIỆN THÊM TÍNH CHẤT TỪ CỦA NAM CHÂM -Yêu cầu HS đọc SGK để nắm vững yêu cầu của C2. -Yêu cầu HS làm TN thực hiện từng yêu cầu của C2, nhắc HS chú ý theo dõi, quan sát trong khi làm TN để rút ra câu trả lời. Qua TN trên em rút ra kết luận gì về từ tính của nam châm ? -Gọi HS đọc phần thông báo SGK trang 59 để ghi nhớ về: +Qui ước kí hiệu tên cực từ, đánh dấu bằng màu sơn các cực từ của NC +Tên các vật liệu từ -Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ trong SGK gọi tên các loại nam châm HOẠT ĐỘNG 4(10PH) TÌM HIỂU SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA 2 NAM CHÂM -Yêu cầu HS đọc C3 và làm TN quan sỏt , cho nhận xột. -Yêu cầu HS đọc C4 -Hướng dẫn HS trả lời C4 qua kết quả TN. Qua TN trên em rút ra kết luận gì về sự tương tác giữa các nam châm ? HOẠT ĐỘNG 5(10PH) Vận dụng -Yêu cầu HS làm vào vở học tập và tổ chức trao đổi trên lớp về lời giải của C5 Ò C8 -Với C6 yêu cầu HS làm việc theo nhóm cho biết bộ phận nào của la bàn có tác dụng chỉ hướng ? GV Thông báo tác dụng của la bàn trong thực tế : La bàn dùng để xác định phương hướng dùng cho người đi biển, đi rừng, xác định hướng nhà... -Với C7 yêu cầu HS xác định cực từ của các nam châm có trong bộ TN với kim nam châm phải xác định cực từ như thế nào? Lưu ý HS thường nhầm lẫn N là cực nam -Tương tự hướng dẫn HS C8 dựa trên hình 21.5 SGK Hoạt động 2 : -HS nhớ lại kiến thức củ nêu được một số đặc điểm của nam châm như nam châm hút sắt, nam châm có hai cực là cực Bắc và cực Nam -HS nêu phương án loại sắt ra khỏi hỗn hợp. HS trả lời C1 HS tiến hành TN C1 nêu kết quả. Hoạt động 3: -Cá nhân HS đọc SGK C2 để nắm vững yêu cầu HS làm thí nghiệm Quan sỏt và trả lời C2 -HS nêu kết luận về từ tính của nam châm. -HS quan sát hình vẽ kết hợp với nam châm thật để nhận biết các nam châm -1Ò2 HS gọi tên các nam châm trong bộ TN Hoạt động 4: -HS làm TN để trả lời C3 -HS làm TN để trả lời C4 -HS nêu kết luận về tương tác giữa các nam châm Hoạt động 5 -HS làm việc cá nhân để trả lời C5 HS quan sát theo nhóm và trả lời C6 -HS làm việc cá nhân để trả lời C7 HS trả lời C8 I/TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM 1.Thí nghiệm C1: Đưa thanh kim loại lại gần vụn sắt trộn lẫn vụn nhôm, đồng , chì...Nếu thanh kim loại hút vụn sắt thì nó là nam châm. C2: + Khi đó đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng Nam - Bắc. + Khi đó đứng cân bằng trở lại, nam châm vẫn chỉ hướng Nam - Bắc như cũ. 2.Kết luận Nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam II/ TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAM CHÂM 1.Thí nghiệm C3: Đưa cực từ Nam của thanh NC lại gần kim NC Ò cực Bắc của kim NC bị hút về phía cực Nam của thanh NC. C4: Đổi đầu của 1 trong hai NC rồi đưa lại gần Ò các cực cùng tên của 2 NC đẩy nhau, các cực khác tên hút nhau 2. Kết luận Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên thì đẩy nhau, các từ cực khác tên thì hút nhau III/ VẬN DỤNG +C5: Có thể Tô xung Chi đã lắp đặt trên xe một kim hoặc thanh nam châm. +C6: Bộ phận chỉ hướng của la bàn là kim nam châm, bởi vì tại mọi nơi trên trái đất (trừ ở hai địa cực) kim nam châm luôn chỉ hướng Nam- Bắc +C7: Đầu nào của nam châm có ghi chữ N là cực Bắc. Đầu có ghi chữ S là cực Nam. Đối với kim nam châm không ghi chữ, chỉ có sơn màu thỡ dựa vào màu sắc hoặc kiểm tra : - Dùng nam châm khác đó biết cực từ đưa lại gần, dựa vào tương tác giữa hai nam châm để xác định tên cực. - Đặt kim nam châm để tự do, dựa vào định hướng của kim nam châm để xác định cực từ. +C8: Trên hình 21.5 SGK sát với cực có ghi chữ N (cực Bắc) của thanh nam châm treo trên dây là cực Nam của thanh nam châm 4. Củng cố : Qua bài học hôm nay, các em biết những gì về từ tính của nam châm? 5-Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập 21.1 Ò 21.6 SBT - Tham khảo thêm mục "Có thể em chưa biết" - Xem trước bài 22.

File đính kèm:

  • docT24.doc