I.MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam châm, lực từ.
- Ôn tập và hệ thống những kiến thức về chương 1 điện tử, HĐT, CĐDĐ, nhiệt lượng, điện năng, công suất,
2- Kỹ năng:
Rèn luyện được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học.
3-Thái độ: khẩn trương tự đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
II- CHUẨN BỊ:
1. Nội dung:
GV: SGK, SGV.
HS : SGK.
2. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ.
3. Phương pháp dạy học:
Dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhúm, bài tập.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
1. Ổn định lớp 1ph:
2. Kiểm tra bài cũ: (5PH)
GV kiểm tra việc ôn tập của HS ở nhà thông qua vở soạn
HS chuẩn bị vở soạn cho GV kiểm tra
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Tiết 37: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/ 12/ 2012
Ngày dạy: / 12/ 2012
Tiết 37. ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam châm, lực từ.
- Ôn tập và hệ thống những kiến thức về chương 1 điện tử, HĐT, CĐDĐ, nhiệt lượng, điện năng, công suất,
2- Kỹ năng:
Rèn luyện được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học.
3-Thái độ: khẩn trương tự đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
II- CHUẨN BỊ:
1. Nội dung:
GV: SGK, SGV.
HS : SGK.
2. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ.
3. Phương pháp dạy học:
Dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhúm, bài tập.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
1. Ổn định lớp 1ph:
2. Kiểm tra bài cũ: (5PH)
GV kiểm tra việc ôn tập của HS ở nhà thông qua vở soạn
HS chuẩn bị vở soạn cho GV kiểm tra
3. Bài mới:
TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 (15PH)
HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC
GV hệ thống hoá lại phần kiến thức từ câu 11Ò25 trong phần đề cương mà HS đã được chuẩn bị trước ở nhà
HOẠT ĐỘNG 2(25PH)
Luyện tập vận dụng một số kiến thức cơ bản
Bài 1
Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm ?
Bài 2
Một đoạn mạch có ba điện trở là R1 = 3 , R2 = 5 và R3 = 7 được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch này là U = 6 V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này.
b. Tính hiệu điện thế U3 giữa hai đầu điện trở R3.
-GV treo đề bài tập lên bảng cho HS đọc đề, phân tích tóm tắt đầu bài chỉ ra các đại lượng cần tìm
-Cho HS hoạt động nhóm thảo luận nêu ra phương pháp giải
-Gọi đại diện HS lên thực hiện trước lớp về bài giải của mình
-Tổ chức cho HS thảo luận đưa ra kết quả đúng cho bài tập
Bài 3
Một bóng đèn có ghi ( 12V – 6W ) đèn này được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức trong 1 giờ. Hãy tính
a. Điện trở của đèn khi đó.
b. Lượng điện năng mà đèn này sử dụng trong thời gian trên .
HĐ1
-HS làm việc cá nhân trả lời lần lượt các câu hỏi ở phần I mà GV yêu cầu
-HS khác bổ sung sửa chữa và hoàn chỉnh những sai sót nếu có
HĐ2
Bài 1
HS trả lời
Bài 2
-HS đọc đề, phân tích tóm tắt đầu bài chỉ ra các đại lượng cần tìm
-HS hoạt động nhóm thảo luận nêu ra phương pháp giải cho bài tập
-Đại diện nhóm HS lên bảng giải bài tập
-Các HS dưới lớp giải bài tập vào vở và tham gia nhận xét bài làm của bạn
thảo luận đưa ra kết quả đúng
Bài 3
-HS nêu các kiến thức cần vận dụng để giải bài tập này
-Một HS lên bảng giải bài tập. Các HS khác giải bài tập vào vở và tham gia nhận xét bài làm của bạn
I. TRẮC NGHIỆM
11D, 12D, 13A, 14B, 15C, 16B, 17A, 18C, 19C, 20D
21.....( lượng điện năng tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác).
22. ..... ( thay đổi, điều chỉnh cường độ dũng điện).
23. ......(công suất định mức của các dụng cụ đó).
24. .....(và cường độ dũng điện chạy qua đoạn mạch đó).
25. .....(tổng các điện trở thành phần).
II/ TỰ LUẬN
1. Định luật Ôm :
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Hệ thức của định luật :
2.
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là :
Rt đ = R1 + R2 + R3 =
3 + 5 +7 = 15
b. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3 là :
U3 = I R3 =
3.
a. Điện trở của đèn :
b. Lượng điện năng mà đèn này sử dụng là :
A = P . t = 6 . 1. 3600 = 21600 J
4. Củng cố:
Cho mạch điện có sơ đồ như hỡnh vẽ :
Trong đó : R1 = 10, R2 = R3 = 30 a
, UAB = 12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b. Tính cường độ dũng điện qua mỗi điện trở.
-Yêu cầu HS cho biết để giải bài tập này ta cần vận dụng các kiến thức nào đã học ?
-GV hướng dẫn phương pháp giải cho HS rồi yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày bài giải
-Yêu cầu các HS dưới lớp nhận xét bài giải của bạn
-1HS lên bảng trình bày
-HS dưới lớp tự lực giải bài tập, tham gia nhận xét bài làm của các bạn trên lớp và chữa bài tập vào vở nếu sai
Tóm tắt :
R1 = 10W; R2 = R3 = 30W
UAB = 12V
a)RAB = ?
b) I1, I2, I3 = ?
Giải
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Vậy : RAB = 25W
I1 = 0,48A
I2 = I3 = 0,24 A
- Cách khác: b)
mà I1=I2+I3 = 2I2
5. Dặn dò:
Ôn tập kỹ phần đã học, xem lại các bài tập đã làm từ đầu năm đến giờ để kiểm tra thi học kỳ.
File đính kèm:
- T37.doc