A. Mục tiêu :
1.Kiến thức : Vận dụng kiến tthức để giải được bài tập định tính và định lượng , về hiện tượng khúc xạ ánh sáng ,về các thấu kính và các dụng cụ quang học đơn giản ( máy ảnh , con mắt , kính cận , kính lão kính lúp )
2.kĩ năng : Thực hiện được đúng phép tính quang học , giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang học
3.Thái độ :
B. Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
2.học sinh : ôn lại từ bài 40 đến bài 50 , dụng cụ minh hoạ bài tập 1
C.Hoạt động dạy học :
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Tiết 51: Bài tập quang hình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn :
BÀI TẬP QUANG HÌNH
Mục tiêu :
1.Kiến thức : Vận dụng kiến tthức để giải được bài tập định tính và định lượng , về hiện tượng khúc xạ ánh sáng ,về các thấu kính và các dụng cụ quang học đơn giản ( máy ảnh , con mắt , kính cận , kính lão kính lúp )
2.kĩ năng : Thực hiện được đúng phép tính quang học , giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang học
3.Thái độ :
Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
2.học sinh : ôn lại từ bài 40 đến bài 50 , dụng cụ minh hoạ bài tập 1
C.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của trò
Trợ giúp của GV
Hoạt động 1( phút ) kiểm tra bài cũ – gíới thiệu bài mới
Hoạt động 2 ( phút ) bài 1
a) từng hs đọc kỉ đề bài để nắm các dữ kiện đã cho và yêu cầu mà đề bài đòi hỏi .
b)Tiến hành giải như gợi ý trong SGK Mắt
O
* Để giúp nắm vững đề bài , có thể nêu câu hỏi sao và cho cả lớp trao đổi :
-Trước khi đỗ nước , mắt có thấy tâm O của đáy bình không ?
- Vì sao khi đỗ nước thì mắt lại nhìn thấy O ?
* Theo dõi và lưu ý hs vẽ mặt cắt dọc của bình với chiều cao và đường đáy bình đúng theo tỉ lệ 2/5
* Theo dõi và lưu ý hs vẽ đường thẳng biểu diễn mặt nước đúng khoảng ¾ chiều cao bình .
*Nêu gợi ý :nếu sau khi đỗ nước vào
bình mà mắt vừa vặn nhìn thấy tâm O
của đáy bình hãy vẽ tia sáng xuâtù phát từ O tới mắt
Hoạt động 3 ( phút ) bài 2 B I ( Học sinh vẽ hình giống như hình này )
F ’ A’
A F O
B’
a) từng hs đọc kỉ đề bài để nắm các dữ kiện đã cho và yêu cầu mà đề bài đòi hỏi .
b) từng hs vẽ ảnh của vật AB đúng tỉ lệ kích thước đã cho
c) Đo chiều cao của vật , của ảnh trên hình vẽ và tính tỉ sô chiều cao và chiều cao của vật
* Hướng dẫn hs chọn tỉ lệ xích thích hợp , chảng hạn lấy tiêu cự 3 cm thì vật AB cách thấu kính 4 cm , còn chiều cao của vật AB là số nguyên lần mm ở đây ta lấy AB là 7 mm
* Quan sát và giúp đỡ hs dùng hai trong ba tia đã học để vẽ ảnh của vật AB ( hình 51 .2 là hình vẽ đúng theo tỉ lệ
*Theo hình vẽ trên ta có :
-Chiều cao của vật AB = 7mm
-Chiều cao của ảnh A’B’ =21mm = 3 AB
-Tính xem ảnh cao gấp mấy lần vật :
Hai tam giác OAB và O A’B’ đồng dạng với nhau nên : (1)
Hai tam giác F’IO và F’A’B’ đồng dạng với nhau
(2)Từ (1) và (2) ta có
Thay các giá trị ta có : OA = 16 cm ; OF’ =12cm thì ta tính được
OA’= 48 cm hay OA’ = 3 OA vậy ảnh gấp ba lần vật
Hoạt động 4 ( phút )Bài 3
a) Từng hs đọc kỉ đề bài để nắm các dữ kiện đã cho và yêu cầu mà đề bài đòi hỏi .
b) Trả lời phần a của bài và giải thích
b) Trả lời phần b của bài .
* Nêu các câu hỏi sau để gợi ý cho hs phần giải thích này , nếu hs còn gặp khó khăn ngay cả khi đã tham khảo các gợi ý được nêu trong SGK
-Biểu hiện của mắt cận là gì ?
-Mắt cận và mắt không cận thì mắt nào nhìn được xa hơn ?
- Mắt cận nặng thì nhìn vật xa hơn hay nhìn vật gần hơn ?Từ đó suy ra Hoà và Bình ai nào cận nặng hơn ?
*Các gợi ý đã nêu trong SGK là quá chi tiết . GV đề nghị hs trả lời nếu hs không trả lời được thì tổ chức cho cả lớp thảo luận theo nhóm theo gợi ý trên .
*Câu trả lời cần có là :
-Đó là thấu kính phân kì
-Kính của Hoà có tiêu cự ngắn hơn ( tiêu cự kính của Hoà là 40 cm ) còn tiêu cự kính của Bình là 60 cm
D. Nội dung ghi bảng
E. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- B51.DOC