Ôn tập học kì II môn Vật lý lớp 9

1) Hiện tượng cảm ứng điện từ là gì?

Hiện tượng làm xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ .

2) Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng?

Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên.

3) Cấu tạo của: máy phát điện xoay chiều, máy biến thế? Vẽ hình ? (hs tự vẽ)

v Cấu tạo máy phát điện xoay chiều gồm có:

Hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn kín . Một trong hai bộ phận đó đứng yên là stato, bộ phận còn lại quay gọi là

doc27 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1011 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ôn tập học kì II môn Vật lý lớp 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS : Long Trường Hs: Lớp: 9A ÔN TẬP HKII MÔN VẬT LÝ LỚP 9 (10-11) Hiện tượng cảm ứng điện từ là gì? Hiện tượng làm xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ . Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng? Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên. Cấu tạo của: máy phát điện xoay chiều, máy biến thế? Vẽ hình ? (hs tự vẽ) Cấu tạo máy phát điện xoay chiều gồm có: Hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn kín . Một trong hai bộ phận đó đứng yên là stato, bộ phận còn lại quay gọi là rôto. Cấu tạo của máy biến thế gồm có: Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau và một lõi sắt (hoặc thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây. Các cách tạo ra dòng điện xoay chiều ? Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín. Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm. Máy phát điện xoay chiều , máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng gì? Máy phát điện xoay chiều, máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Dòng điện xoay chiều gây ra những tác dụng nào? Dòng điện xoay chiều gây ra những tác dụng như : Tác dụng nhiệt, tác dụng quang , tác dụng từ Thế nào là dòng điện xoay chiều ? Nêu tác dụng từ của dịng điện xoay chiều. Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều. Lực từ đổi chiều khi dịng điện đổi chiều Để đo cường độ dịng điện và hiệu điện thế xoay chiều người ta dùng dụng cụ gì? Để đo cường độ dịng điện và hiệu điện thế xoay chiều người ta dung ampe kế và vơn kế xoay chiều cĩ ký hiệu AC (hay ~) để đo các giá trị hiệu dụng của cường độ và hiệu điện thế xoay chiều. Khi mắc ampe kế và vơn kế xoay chiều vào mạch điện xoay chiều khơng cần phân biệt chốt của chúng. So sánh máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật và đinamô xe đạp ? Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật Đinamô xe đạp Giống nhau: đều có nam châm và cuộn dây, khi một trong hai bộ phận quay thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng. Khác nhau: - cường độ dòng điện lớn đến 2000 A - - điện áp lớn đến 25000 V - kích thước máy lớn( đường kính dài 4m, chiều dài hơn 20m). - công suất lớn – 300 MW. - nam châm điện mạnh. - cường độ dòng điện rất nhỏ - điện áp rất nhỏ - kích thước máy nhỏ. - công suất nhỏ - nam châm vĩnh cửu Nêu nguyên tắc hoạt dộng của máy biến thế ( hs tự vẽ hình )? Công thức Nguyên tắc hoạt động : - Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. - Khi đặt hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều. Công thức: n1, n2 : lần lượt là số vòng dây của cuộn dây sơ cấp và thứ cấp. U1, U2 : lần lượt là hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp. Để giảm hao phí trên đường dây tải điện thì cách tốt nhất là làm gì ? Tại sao? Viết công thức và nêu nhận xét. Để giảm hao phí trên đường dây tải điện, cách tốt nhất là tăng hiệu điện thế tại nhà máy điện.Vì khi tăng hiệu điện thế bao nhiêu lần thì công suất hao phí P sẽ giảm bình phương bấy nhiêu lần. Công thức : P : Công suất điện truyền đi (W) U : HĐT Đặt vào hai đầu đường dây (V) Php : Công suất hao phí trên đường dây tải điện (W) R : Điện trở dây dẫn (W) Nhận xét: Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây Khi tăng hiệu điện thế của máy biến thế lên 3 lần thì công suất hao phí trên đường dây tải điện giảm xuống bao nhiêu lần? Tại sao? Khi tăng hiệu điện thế của máy biến thế lên 3 lần thì công suất hao phí trên đường dây tải điện giảm xuống 9 lần vì công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn . Muốn giảm cơng suất hao phí trên đường dây tải điện xuống 5 lần; 100 lần thì phải tăng hiệu điện thế lên mấy lần? (hs tự trả lời) Máy biến thế dùng để làm gì? Khi nào máy biến thế tăng (giảm) thế? Máy biến thế dùng để làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế Khi HĐT ở hai đầu cuộn thứ cấp lớn hơn HĐT ở hai đầu cuộn sơ cấp (U2>U1) ta có máy tăng thế. Khi HĐT ở hai đầu cuộn thứ cấp nhỏ hơn HĐT ở hai đầu cuộn sơ cấp (U2<U1) ta có máy hạ thế. Khi truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn người ta dùng 2 máy biến thế đặt ở 2 đầu đường dây tải điện. Các máy biến thế này có tác dụng gì ? Người ta đặt máy tăng thế ở nhà máy điện để giảm hao phí trên đường dây tải điện, ở nơi tiêu thụ điện người ta dùng máy hạ thế cho phù hơpï với điện thế sử dụng . Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng ? Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. So sánh góc tới và góc khúc xạ trong 2 trường hợp: Tia sáng truyền từ kk sang nước và tia sáng truyền từ nước sang kk. Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới: r < i Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới: r > i Nêu mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ. Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm). Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng bằng 00, tia sáng không bị gãy khúc khi truyền qua 2 môi trường. So sánh thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì về đặc điểm, cách nhận biết, tính chất, đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt? Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kì Đặc điểm Chiếu một chùm sáng tới song song theo phương vuông góc với thấu kính hội tụ. Chùm tia ló ra khỏi thấu kính là chùm hội tụ. Chiếu một chùm tia tới song song theo phương vuông góc tới thấu kính phân kì. Chùm tia ló ra khỏi thấu kính là chùm tia phân kì. Cách nhậnbiết Có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Có phần rìa dày hơn phần giữa. Tính chất ảnh -Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. - Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. -Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo , lớn hơn vật và cùng chiều với vật. -Vật sáng đặt ở vị trí trứơc thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính -Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảûnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. Đường truyền 3 tia sáng đặt biệt - Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới. - Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm - Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính - Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm. Chứng minh rằng: (hs tự vẽ hình) I B A B A/ B/ B A B/ A/ I I A/ B O A A B/ a/ Vật đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh thật thì: Ta có : ABO đồng dạng với A’B’O: Mặt khác ta có : IOF’ đồng dang với B’A’F’ Từ (1) & (2) tacó: b/ Vật đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh ảo thì: Ta có : ABO đồng dạng với A’B’O: Mặt khác ta có : IOF’ đồng dang với B’A’F’ Từ (1) & (2) tacó: c/ Vật đặt trước thấu kính phân kì cho ảnh ảo thì: Ta có : ABO đồng dạng với A’B’O: Mặt khác ta có : IOF đồng dang với B’A’F Từ (1) & (2) tacó: Phân biệt ảnh thật, ảnh ảo ? Nêu cách xác định O , F , F’ .(hs tự vẽ hình cho các trường hợp) Phân biệt: Aûnh thật luôn luôn ngược chiều với vật, ảnh ảo luôn luôn cùng chiều với vật. Cách xác định O , F , F’ Vật cho ảnh ảo lớn hơn vật Vật cho ảnh thật lớn (nhỏ) hơn vật Vật cho ảnh ảo nhỏ hơn vật * Cách xác định O: Nối BB’ cắt trục chính tại O. Từ O dựng TK vuông góc với trục chính. * Xác định F,F’: Từ B vẽ BI // với trục chính. Nối IB’ cắt trục chính tại F’ -Lấy OF = OF’ * Cách xác định O: Nối BB’ cắt trục chính tại O. Từ O dựng TK vuông góc với trục chính. * Xác định F,F’: Từ B vẽ BI // với trục chính. Nối IB’ cắt trục chính tại F’ -Lấy OF = OF’ * Cách xác định O: Nối BB’ cắt trục chính tại O. Từ O dựng TK vuông góc với trục chính. * Xác định F,F’: Từ B vẽ BI // với trục chính. Nối IB’ kéo dài cắt trục chính tại F -Lấy OF = OF’ So sánh mắt và máy ảnh về cấu tạo Mắt Máy ảnh Giống nhau Có thể thủy tinh đóng vai trò là TKHT Màng lưới đóng vai trò là phim Vật kính là TKHT Phim Khác nhau Tiêu cự f có thể thay đổi được Tiêu cự f không thay đổi được So sánh mắt cận và mắt lão về đặc điểm,cách khắc phục? Mắt cận Mắt lão Đặc điểm Nhìn rõ các vật ở gần Không nhìn rõ các vật ở xa Nhìn rõ các vật ở xa Không nhìn rõ các vật ở gần Cách khắc phục Kính cận là thấu kính phân kì Đeo kính phân kì để nhìn rõ các vật ở xa. Kính lão là thấu kính hội tụ Đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần. Nêu điểm cực cận, khoảng cực cận, điểm cực viễn, , khoảng cực viễn, giới hạn nhìn rõ của mắt. Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận (Cc). Khoảng cách từ điểm cực cận đến thấu kính gọi là khoảng cực cận (OCc) . Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn (Cv). Khoảng cách từ điểm cực viễn đến thấu kính gọi là khoảng cực viễn (OCv) . Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt. Mắt cận là mắt như thế nào ? Phải đeo kính gì để chữa tật cận thị? Mắt lão là mắt như thế nào ? Phải đeo kính gì để chữa tật mắt lão? Mắt cận là mắt nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Để chữa tật cận thị phải đeo kính phân kì để nhìn rõ các vật ở xa. Mắt lão là mắt nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần . Để chữa tật mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần . Kính cận thích hợp có tiêu cự như thế nào ? Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn CV của mắt tức là tiêu cự f của kính bằng khoảng cực viễn OCV của mắt (f=OCv) Kính lúp là gì? Viết công thức tính số bội giác của kính lúp và cho biết số bội giác của kính lúp cho biết gì? Kính lúp có số bội giác từ bao nhiêu đến bao nhiêu? Tính tiêu cự f của các kính lúp cĩ số bội giác G lần lượt là 1,5x; 7x; 10 x và nêu nhận xét về mối liên hệ giữa G và f. Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn , dùng để quan sát các vật nhỏ. Công thức: G : Số bội giác G = 25 f f: Tiêu cự của TK (cm) Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát thì ta thấy ảnh càng lớn . số bội giác của kính lúp cho biết ảnh mà mắt thu được khi dùng kính lớn gấp bao nhiêu lần so với ảnh mà mắt thu được khi quan sát trực tiếp vật mà không dùng kính. kính lúp có số bội giác từ 1,5x đến 40x . Tính tiêu cự (hs tự tính) Nêu các nguồn phát ra ánh sáng trắng, ánh sáng màu. Có thể tạo ra ánh sáng màu bằng cách nào? Các nguồn phát ra ánh sáng trắng: đèn dây tóc, Mặt Trời (trừ lúc hoàng hôn và bình minh). Có thể tạo ra ánh sáng màu bằng cách chiếu chùm sáng trắng qua các tấm lọc màu. Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu bằng cách nào? Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu bằng cách cho chùm sáng trắng đi qua một lăng kính hoặc phản xạ trên mặt ghi của đĩa CD. Trong 2 trường hợp sau: chiếu chùm sáng màu đỏ qua tấm lọc màu lục. (1) chiếu chùm sáng màu đỏ và chùm sáng màu lục vào cùng một chỗ trên màn màu trắng. (2) Trường hợp nào là trộn ánh sáng? Nêu màu ánh sáng thu được trong hai trường hợp đó? Tại sao? Tại sao chiếu ánh sáng màu xanh, hoặc màu đỏ, hoặc màu vàng tới tờ giấy trắng thì ta thấy tờ giấy có màu xanh hoặc màu đỏ hoặc màu vàng? Nếu chiếu ánh sáng vàng vào tờ giấy tím ta thấy ánh sáng có màu tím không? Tại sao? Tại sao ban ngày ta thấy lá cây màu xanh? Trong đêm tối ta thấy nó có màu gì? Tại sao? CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ II MÔN VẬT LÝ LỚP 9 Cách làm nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng? nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn. nối hai cực của nam châm vào hai đầu cuộn dây dẫn. đưa một cực của ắc quy từ ngoài vào trong lòng cuộn dây dẫn kín. đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong lòng một cuộn dây dẫn kín. Một cuộn dây kín đặt gần thanh nam châm. Hãy đánh dấu x vào trong trường hợp nào sau đây mà em cho là có xuất hiện dòng điện cảm ứng. Giữ cuộn dây cố định; đưa nam châm lại gần hoặc ra xa cuộn dây. o Giữ nam châm cố định; đưa cuộn dây lại gần hoặc ra xa nam châm. o Đồng thời cho nam châm và cuôn dây di chuyển tịnh tiến sao cho khoảng cách giữa chúng không thay đổi.o Đồng thời cho nam châm và cuộn dây di chuyển tịnh tiến sao cho khoảng cách giữa chúng thay đổi. o cho cuộn dây kín đặt gần thanh nam châm như hình vẽ. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong trường hợp nào? O1 O2 O3 O4 y x G quay nam châm quanh trục xy quay cuộn dây quanh trục xy. quay nam châm quanh trục O1O2 quay cuộn dây và nam châm quanh trục xy. Đặt cuộn dây kín gần một nam châm điện như hình vẽ. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong trường hợp nào? G k trong khi đóng khóa k và trong khi mở khóa k khi dòng điện trong nam châm đã ổn định. sau khi mở khóa k trước khi đóng khoá k Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng? Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi số đường sức từ qua tiết diện S của mạch điện kín thay đổi. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch điện kín được giữ cố định trong từ trường của nam châm điện. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch điện kín được đặt gần một nam châm mạnh. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch điện kín có tiết diện S rất lớn. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng? Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự chuyển động tương đối giữa ống dây và nam châm. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch điện kín không chuyển động trong từ trường nhưng từ trường xuyên qua mạch điện đó là trường biến đổi theo thời gian. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự chuyển động đồng thời của ống dây và nam châm nhưng vị trí tương đối giữa chúng không thay đổi. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi ta đưa thanh nam châm vào trong lòng ống dây. Để truyền tải đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp 3 lần thì công suất hao phí vì nhiệt sẽ tăng hay giảm? tăng 3 lần. B. giảm 3 lần C. tăng 9 lần. D. giảm 9 lần. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ qua tiết diện S (từ thông qua tiết diện S của cuộn dây như thế nào? tăng đều B. giảm đều C. không đổi D. luôn phiên tăng rồi giảm O’ O y x Cho cuộn dây kín và nam châm bố trí như hình vẽ. Trường hợp nào sau đây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây? Quay đều cuộn dây quanh trục xy Quay đều nam châm quanh trục xy Quay đều nam châm và cuộn dây quanh trục xy Quay đều nam châm quanh trục OO’ Máy phát điện xoay chiều gồm các bộ phận chính nào sau đây? cuộn dây và bộ góp điện C. cuộn dây và nam châm bộ góp điện và nam châm D. cuộn dây và lõi sắt. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều? Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện. Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên tác dụng hóa học của dòng điện. Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên tác dụng cơ học của dòng điện. Bộ góp của máy phát điện xoay chiều gồm những chi tiết chính nào? Hai vành bán khuyên và hai chổi quét. Hai vành khuyên và hai chổi quét. Một vành bán khuyên, một vành khuyên và hai chổi quét. Chỉ có hai vành khuyên Trên mặt một dụng cụ đo có ghi kí hiệu (A~). Dụng cụ này đo đại lượng nào sau đây? hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. hiệu điện thế của dòng điện một chiều. cường độ dòng điện của dòng điện xoay chiều. cường độ dòng điện của dòng điện một chiều. Dùng ampe kế có kí hiệu AC (~) ta có thể đo được: giá trị cực đại của cường độ dòng điện xoay chiều. giá trị không đổi của cường độ dòng điện một chiều. giá trị nhỏ nhất gủa dòng điện một chiều. giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều. Khi cuộn dây quay đều đặn trong từ trường thì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây đổi chiều như thế nào? Chọn câu trả lời đúng: mỗi vòng quay, dòng điện đổi chiều 2 lần. mỗi vòng quay, dòng điện đổi chiều 3 lần. mỗi vòng quay, dòng điện đổi chiều 4 lần. mỗi vòng quay, dòng điện đổi chiều 5 lần. Sử dụng vôn kế xoay chiều để đo hiệu điện thế giữa hai lỗ lấy điện trong gia đình thấy vôn kế chỉ 220V. nếu đổi chỗ hai đầu phích cắm vào ổ lấy điện thì kim của vôn kế sẽ như thế nào? Chọn câu trả lời đúng. quay ngược lại và chỉ – 220V. quay trở về số 0. dao động liên tục và không chỉ một giá trị xác định nào. vẫn chỉ giá trị cũ. Trong máy phát điện xoay chiều, vì sao trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi nam châm quay? vì từ trường qua cuộn dây tăng đều. C. vì từ trường qua cuộn dây giảm đều. vì từ trường qua cuộn dây biến đổi. D. vì từ trường qua cuộn dây luân phiên tăng, giảm. Có một bóng đèn mắc vào hiệu điện thế 24V không đổi, đèn sáng bình thường. Thay bằng nguồn xoay chiều cũng có hiệu điện thế 24V, độ sáng đèn sẽ như thế nào? Sáng nhiều hơn bình thường. C. Vẫn sáng bình thường. Sáng mờ hơn. D. Không sáng vì đèn này không thể mắc vào nguồn xoay chiều. Khi truyền đi cùng một công suất điện, người ta dùng dây dẫn cùng chất nhưng có tiết diện gấp đôi dây ban đầu. Như vậy công suất hao phí trên đường dây tải điện so với lúc đầu là : Vẫn không đổi B. Giảm đi 2 lần C. Giảm đi 4 lần D. Tăng 2 lần. Vì sao phải truyền tải điện năng đi xa? Chọn phương án đúng nhất trong các phương án sau: Vì nơi sản xuất điện năng và nơi tiêu thụ điện phải ở cách xa nhau. Vì điện năng được sản xuất ra không thể để dành trong kho được. Vì điện năng khi được sản xuất ra phải được sử dụng ngay. Các lý do A,B,C đều đúng. Một đường dây tải điện có điện trở tổng cộng là 10W truyền đi một công suất 100.000W ở hiệu điện thế 10.000V. Công suất hao phí trên đường dây tải điện là: A. 1000W B. 100W C. 10W D. 10kW Khi truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn người ta dùng hai máy biến thế đặt ở hai đầu đường dây tải điện. Các máy biến thế này có tác dụng gì? Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án sau? Cả hai máy biến thế đều dùng để tăng hiệu điện thế. Cả hai máy biến thế đều dùng để giảm hiệu điện thế. Máy biến thế ở đầu đường dây dùng để giảm hiệu điện thế, máy biến thế ở cuối đường dây dùng để tăng hiệu điện thế. Máy biến thế ở đầu đường dây dùng để tăng hiệu điện thế, máy biến thế ở cuối đường dây dùng để giảm hiệu điện thế. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về máy biến thế? Máy biến thế là thiết bị biến đổi cường độ dòng điện không đổi Máy biến thế là thiết bị dùng để biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. Máy biến thế là thiết bị dùng để biến đổi cơ năng thành điện năng. Máy biến thế là thiết bị dùng để tăng hoặc giảm công suất điện. Điều nào sau đây là sai khi nói về cấu tạo và hoạt động của máy biến thế? Lõi của máy biến thế làm bằng thép Hai cuộn dây của máy biến thế có số vòng khác nhau. Máy hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Lõi của máy biến thế không nhất thiết là hình chữ nhật. Một máy biến thế có tỉ số vòng dây ở cuộn sơ cấp và thứ cấp là 5. Khi mắc cuộn sơ cấp với hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở cuộn thứ cấp ta được một hiệu điện thế là bao nhiêu? A. 44V B. 1100V C. 22V D. 550V Máy biến thế cuộn sơ cấp có 600 vòng mắc vào hiệu điện thế xoay chiều 220V, cuộn thứ cấp có hiệu điện thế 12V số vòng dây của cuộn thứ cấp là bao nhiêu? A. 5 vòng B. 1200 vòng C. 33 vòng D. 1100 vòng Từ công thức Php= R.P2/U2 có thể suy ra khi truyền tải một công suất điện P xác định mà muốn giảm hao phí toả nhiệt trên đường dây dẫn thì về nguyên tắc có những cách làm nào? giữ nguyên hiệu điện thế U, tăng điện trở R. vừa giảm điện trở R vừa tăng hiệu điện thế. giữ nguyên điện trở R, giảm hiệu điện thế U. cả 3 cách trên đều đúng. Một trong những phương án giảm hao phí trên đường dây tải điện là giảm điện trở của dây. Cách làm này có gì bất lợi? phải làm dây dẫn có tiết diện lớn. C. phải có hệ thống cột điện lớn. tốn kém rất lớn lượng kim loại màu. D. Các phương án A, B, C đều đúng. Để truyền tải đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp 3 thì công suất hao phí vì nhiệt sẽ tăng hay giảm? tăng 3 lần. B. giảm 3 lần C. tăng 9 lần. D. giảm 9 lần. Nếu đặt hai đầu của dây sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường trong lõi sắt sẽ như thế nào? luôn tăng. C. biến thiên tăng, giảm một cách luân phiên đều đặn luôn giảm. D. không biến thiên. Gọi n2, U2 lần lượt là số vòng dây và hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn thứ cấp, n1, U1 lần lượt là số vòng dây và hiệu điện thế đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp. Hệ thức nào sau đây là đúng? U1/U2 = n1/n2 C. U1 + U2 = n1 + n2 U1n1 = U2n2 D. U1 - U2 = n1 - n2 Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 12V, cuộn dây sơ cấp có 4000 vòng. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: 1800 vòng. B. 218 vòng. C. 800 vòng. D. 88000 vòng. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng như thế nào? A. là hiện tượng gãy khúc của tia sáng khi gặp mặt phân cách hai môi trường B. là hiện tượng đổi phương của tia sáng tại mặt phân cách hai môi trường C. là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. D. Cả A, B, và C đều đúng. Khi một tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì xảy ra hiện tượng gì? A. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ. B. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ. C. Có thể có đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ. D. Không thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ. Khi chiếu một tia sáng SI từ không khí vào nước, tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào? Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau : Mặt phẳng chứa tia tới. Mặt phẳng chứa tia tới và pháp

File đính kèm:

  • docon hk2(9)1.doc
Giáo án liên quan