1. Kiến thức:
+ Hệ thống lại kiến thức nhằm giúp HS củng cố và khắc sâu kiến thức.
+ Nêu được vai trò của điện năng trong đời sống và sane xuất, ưu điểm của việc sử
dụng điện năng so với các dạng năng lượng khác.
+ Chỉ ra được các bộ phận chính trong nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện.
2. Kỹ năng:
+ Vận dụng làm các bài tập từ đơn giản đến phức tạp
3. Thái độ:
+ Rèn luyện tính độc lập, sáng tạo.
II. §å dïng d¹y häc:
- Gv: Tranh vẽ sơ đồ nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện.
IIi. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định tổ chức:
2. Mở bài:
GV giới thiệu nội dung ôn tập cho HS.
3. Bài mới
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 710 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Tiết 72: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/5/2013
Ngày giảng : / 5/ 2013
Tiết 72: OÂN TAÄP
I. Môc tiªu:
1. Kiến thức:
+ Hệ thống lại kiến thức nhằm giúp HS củng cố và khắc sâu kiến thức.
+ Nêu được vai trò của điện năng trong đời sống và sane xuất, ưu điểm của việc sử
dụng điện năng so với các dạng năng lượng khác.
+ Chỉ ra được các bộ phận chính trong nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện.
2. Kỹ năng:
+ Vận dụng làm các bài tập từ đơn giản đến phức tạp
3. Thái độ:
+ Rèn luyện tính độc lập, sáng tạo.
II. §å dïng d¹y häc:
- Gv: Tranh vẽ sơ đồ nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện.
IIi. TIẾN TRÌNH
Ổn định tổ chức:
Mở bài:
GV giới thiệu nội dung ôn tập cho HS.
Bài mới
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết.
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Néi dung
- GV hỏi, HS trả lời.
Nt: I = I1 = I2 // : I = ?
U = u1 + u2
Q = I2.R.t
P =
- GV gọi HS trả lời, GV nhận xét bổ xung.
GV: Nêu các định luật mà em đã được học từ đầu năm?
HS: Thảo luận, cử đại diện nêu tên các định luật đã được học:
+ Định luật
+ Biểu thức
+ Giải thích các đại lượng trong công
GV: Nêu các khái niệm về: Công, công suất, điện trở, điện trở suất, nhiệt lượng, biến trở, điện trở tương đương
HS: Lần lượt trình bày các khái niệm
GV: Viết các công thức và giải thích ý nghĩa các đại lượng có trong công thức mà em đã học:
HS: Lần lượt lên bảng viết công thức và giải thích ý nghĩa các đại lượng trong công thức
GV: Nêu các quy tắc mà em đã học?
HS: Lần lượt phát biểu các quy tắc
I. LÝ THUYẾT:
1. Trả lời các câu hỏi:
1. Viết công thức tính U, I của đoạn mạch mắc nối tiếp và mắc song song?
2. Phát biểu định luật Jun – Len xơ.
3. Phát biểu công thức tính công suất.
4. Phát biểu quy tắc nắm tay phải?
5. Phát biểu quy tắc nắm tay trái.
6. Nêu đặc điểm TKHT.
7. Nêu đặc điểm TKPK.
8. Nêu tính chất ảnh qua TKPK, TKHT.
9. Mắt cận là gì: Tật mắt lão là gì?
10. Thế nào là ánh sáng đơn sắc, ánh sáng không đơn sắc.
2. Các định luật:
- Định luật Ôm
- Định luật Jun-Lenxơ
3. Các khái niệm:
Công, công suất, điện trở, điện trở suất, nhiệt lượng, biến trở, điện trở tương đương
4. Các công thức cần nhớ:
- Biểu thức của đoạn mạch nối tiếp:
R = R1 + R2
I = I1 = I2
U = U1+ U2
=
- Biểu thức của đoạn mạch song song:
U = U1 + U2 ; I = I1 + I2 ; = +
Có hai điện trở:
R = ; = ; H =
Qthu = cm.(t2 - t1)
5. Các qui tắc :
- Qui tác bàn tay trái
- Qui tắc nắm bàn tay phải
+ Phát biểu qui tắc
+ Áp dụng qui tắc
Hoạt động 2: Luyện tập.
- GV nêu bài tập.
BT: 3 điện trở R1 = 10; R2 = R3 = 20
được mắc song song vời nhau vào U = 12V.
a. Tính Rtd.
b. Tính I qua mạch chính và mạch rẽ.
- HS giải bài.
- GV gọi HS lên bảng làm, chấm, cho điểm.
- GV nêu đề bài tập 2.
BT: Một người già đeo sát mắt một TKHT có f = 50cm thì mới nhìn rõ các vật cách mắt 25cm. Khi không đeo kính thì nhìn rõ các vật cách mắt bao nhiêu?
- HS suy nghĩ cách giải sau đó GV gọi 1 em lên bảng trình bày
GV: HD HS làm một số bài tập định luật
HS: Theo HD của GV Làm BT giáo viên ra
II. BÀI TẬP:
1. Bài tập 1:
a. Rtd = = 5.
b. I = = = 2.4A.
I1 = 1.2A.
I2 = I3 = 0.6A.
2. Bài tập 2:
OCc = OA’ = OF = 50cm.
Vậy không đeo kính người đó nhìn không rõ các vật cách mắt 50cm.
Bài 5.1,5.2, 5.3 ,5.4, 5.5 ,5.6, 6.3-6.6.5
8.2-8.5., 11.2-11.4,
4. Củng cố :
- GV chốt lại các phần kiến thức trọng tâm.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Ôn lại toàn bộ kiến thức học ở HK II.
File đính kèm:
- T72.doc