Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Tuần 29 - Bài 48: Mắt

I / MỤC TIÊU :

1/. Kiến thức:

- Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thủy tinh và màng lưới.

- Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh.

2/. Kỹ năng: Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau.

3/ Thái độ: cẩn thận, nghiêm túc.

II/ CHUẨN BỊ :

• GV:- 1 tranh vẽ con mắt bổ dọc, 1 mô hình con mắt, 1 bảng thị lực của y tế nếu có .

• HS: Dụng cọ học tập, mô hình con mắt tự làm.

III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

1/ Ổn định: 1’

2/ Kiểm tra bài cũ :

3/ Bài mới : giới thiệu bài (2’) SGK

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Tuần 29 - Bài 48: Mắt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Tiết 58 Bài 48 MẮT I / MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức: - Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thủy tinh và màng lưới. - Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh. 2/. Kỹ năng: Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau. 3/ Thái độ: cẩn thận, nghiêm túc. II/ CHUẨN BỊ : GV:- 1 tranh vẽ con mắt bổ dọc, 1 mô hình con mắt, 1 bảng thị lực của y tế nếu có . HS: Dụng cọ học tập, mô hình con mắt tự làm. III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1/ Ổn định: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ : 3/ Bài mới : giới thiệu bài (2’) SGK HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG * Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo của mắt . 9’ + Yêu cầu HS tự đọc mục I phần I SGK và trả lời các câu hỏi sau để kiểm tra khả năng đọc hiểu của HS - Tên 2 bộ phận quan trọng của mắt là gì ? - Bộ phận nào của mắt là một thấu kính hội tụ ? Tiêu cự của nó có thể thay đổi được không ? Bằng cách nào ? - Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện ở đâu ? + Yêu cầu một, hai HS trả lời từng câu hỏi nêu ra trong câu C1. * THMT: Thủy tinh thể của mắt làm bằng chất có chiếc suất 1,34 khi lặn xuống nước mà không đeo kính thì không thể nhìn thấy mọi vật. a) Từng HS đọc mục I phần I SGK về cấu tạo của mắt và trả lời câu hỏi của GV +Thể thủy tinh và màng lưới + Thể thủy tinh. Tiêu cự của nó có thể thay đổi. Bằng cách cơ vòng đỡ nó bóp lại hay giãn ra + Hiện ở trên màng lưới b) So sánh về cấu tạo của mắt và máy ảnh . Từng HS trả lời Câu C1 : Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh. Phim trong máy ảnh đóng vai trò như màng lưới trong con mắt I / Cấu tạo của mắt : 1/ Cấu tạo : Hai bộ phận quan trọng của mắt là : + Thể thủy tinh : là một thấu kính hội tụ . + Màng lưới (còn gọi là võng mạc ) : tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét 2/ So sánh mắt và máy ảnh : + Câu C1 : Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh. Phim trong máy ảnh đóng vai trò như màng lưới trong con mắt. * Hoạt động 2 :Tìm hiểu sự điều tiết của mắt : 13’ + Đề nghị một vài HS trả lời câu hỏi sau : - Mắt phải thực hiện quá trình gì thì mới nhìn rõ các vật ? - Trong quá trình này, có sự thay đổi gì ở thể thủy tinh ? + Hướng dẫn HS cách dựng ảnh của cùng một vật tạo bởi thể thủy tinh khi vật ở xa và khi vật ở gần. Trong đó thể thủy tinh được biểu diễn bằng thấu kính hội tụ và màng lưới được biểu diễn bằng một màng hứng ảnh như hình vẽ * THMT: không khí bị ô nhiễm. Làm việc tại nơi thiếu ánh sáng quá mức, kém tập trung, làm việc gần nguồn sóng điện từ mạnh là nguyên nhân dẫn đến suy giảm thị lực và các bệnh về mắt. Biện pháp bảo vệ: Giữ gìn môi trường trong lành, làm việc tại nơi đủ ánh sáng, luyện tập để có thói quen làm việc khoa học a)Từng HS đọc phần II SGK b) Từng HS thực hiện C2 : Dựng ảnh của cùng một vật tạo bởi thể thủy tinh khi vật ở xa và khi vật ở gần . - Từ đó rút ra nhận xét về kích thước của ảnh trên màng lưới và tiêu cự của thể thủy tinh trong 2 trường hợp khi vật ở gần và khi vật ở xa. + HS căn cứ vào tia qua quang tâm để rút ra nhận xét về kìch thước ảnh trên màng lưới khi mắt nhìn cùng một vật ở gần và ở xa mắt. + HS căn cứ vào tia song song với trục chính để rút ra nhận xét về tiêu cự của thể thủy tinh khi mắt nhìn cùng một vật ở gần và ở xa mắt. II / Sự điều tiết : Trong quá trình điều tiết thì thể thủy tinh bị co giãn , phồng lên hay dẹt xuống để cho ảnh hiện trên màng lưới rõ nét . + Câu C2 : - Hai tam giác ABO và A1B1O đồng dạng với nhau. Ta có Hay A1B1 =AB Vì AB và OA1 không đổi. Nếu OA lớn thì ảnh A1B1 nhỏ hơn và ngược lại - Hai tam giác OIF1 và A1B1F1 đồng dạng nên : - Vì OA1 và AB không đổi. Nếu A1B1 nhỏ thì OF1 lớn và ngược lại. Kết quả là nếu OA càng lớn thì A1B1 càng nhỏ, OF1 càng lớn và ngược lại. Nghĩa là khi nhìn các vật ở càng xa thì tiêu cự của mắt càng lớn , khi nhìn các vật càng gần thì tiêu cự của mắt càng nhỏ. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về điểm cực cận và điểm cực viễn . 10’ - Điểm cực viễn là điểm nào ? -Điểm CV của mắt tốt nằm ở đâu - Mắt có trạng thái như thế nào khi nhìn một vật ở điểm cực viễn - Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn gọi là gì ? điểm cực cận : - Điểm cực cận là điểm nào ? - Mắt có trạng thái như thế nào khi nhìn một vật ở điểm cực cận - Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận được gọi là gì ? a) Đọc SGK hiểu thông tin về điểm cực viễn . - Trả lời các câu hỏi của GV - Thực hiện câu C3 . b) Đọc SGK hiểu thông tin về điểm cực cận . - Trả lời câu hỏi của GV. - Thực hiện câu C4 : III/ Điểm cực cận và điểm cực viễn : a) Điểm cực viễn: (Cv) là điểm xa mắt nhất mà khi mắt không điều tiết có thể nhìn rõ được + Từ mắt đến điểm CV. Gọi là khoảng cực viễn . b) Điểm cực cận: (Cc) là điểm gần mắt nhất mà mắt có thể nhìn rõ được + Từ mắt đến điểm CC. Gọi là khoảng cực cận. * Hoạt động 4 : Vận dụng 7’ + Hướng dẫn HS giải bài 5 tương tự như câu C6 ở bài 47 SGK + Hướng dẫn HS thực hiện câu C6. + Từng HS thực hiện câu C5 - Chiều cao của ảnh cột điện trên màng lưới là ; h’ = h.d’/ d =800.2 / 2000= 0 ,8 cm +C6 Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh dài nhất và ngược lại IV / Vận dụng : + Câu C5 : + Câu C6 : 4/. Củng cố: 2’ - Nêu cấu tạo của mắt? So sánh mắt và máy ảnh? - Thế nào là điểm Cc, Cv, khoảng Cc, Cv? 5/. Dặn dò:1’ Làm các bài tập từ 48 .1 đến 48.4 SBT . Xem trước Bài 49 : MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO IV/. RÚT KINH NGHIỆM: Tổ trưởng kí duyệt Hoàng Vĩnh Hoàng

File đính kèm:

  • docTuần 29b.doc