Tiết PPCT:13
Đạo đức
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN.
I.Mục tiêu:
- Như nội dung tiết 1.
II. Chuẩn bị.
- GV: Câu hỏi SGV,cờ
- HS:Vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động dạy học:
34 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1221 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn tuần 13 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13: LỊCH BÀI GIẢNG
KHỐI: 2
Thứ, ngày
Tiết
Môn
PPCT
Tên bài dạy
Thứ hai
11/11/13
1
2
3
4
5
ĐĐ
TĐ
TĐ
T
CC
13
37
38
61
13
Quan tâm giúp đỡ bạn T2
Bông hoa Niềm Vui
Bông hoa Niềm Vui
14 trừ đi một số: 14-8
Chào cờ
Thứ ba
12/11/13
1
2
3
4
-
CT
TD
T
KC
TC-
25
25
62
13
-
TC: Bông hoa Niềm Vui
TC: Bỏ khăn
34-8
Bông hoa Niềm Vui
Gấp cắt dán hình tròn
Thứ tư
13/11/13
1
2
3
4
-
TĐ
TD
T
TNXH
39
63
13
13
Quà của bố
54-18
Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở
Thứ năm
14/11/13
1
2
3
4
5
CT
T
LTVC
AN
MT
13
64
25
13
13
NV:Qùa của bố
Luyện tập
Từ ngữ về công việc gia đình
Học hát : Chiến sĩ tí hon
VT: Đề tài vườn hoa
Thứ sáu
15/11/13
1
2
3
4
5
TV
TD
T
TLV
SH
26
65
13
13
13
Chữ hoa L
15,16.17,18 trừ đi một số
Kể về gia đình
Sinh hoạt
Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2013
Tiết PPCT:13
Đạo đức
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN.
I.Mục tiêu:
- Như nội dung tiết 1.
II. Chuẩn bị.
GV: Câu hỏi SGV,cờ
HS:Vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:1’
2.KTBC:
3.Bài mới
*Hoạt động 1:
GV nêu 2 tình huống cho HS trả lời.
Nhận xét tuyên dương.
: HD các em củng cố những điều đã học ở tuần trước
Trò chơi đúng hay sai.
2 em trả lời.
-GV yêu cầu mỗi dãy là 1 đội chơi. Mỗi dãy sẽ cử ra 1 bạn làm nhóm trưởng để điều khiển hoạt động của nhóm mình.
Các dãy sẽ được phát cho 2 lá cờ dể giơ lên trả lời câu hỏi.
GV đọc câu hỏi cho các bạn trả lời.
-GV tổ chức cho các em chơi mẫu.
Học sinh tham gia trò chơi tích cực
-GV tổ chức cả lớp cùng chơi.
-GV viết 7 câu hỏi trong SGK.
*Hoạt động 2:
Liên hệ thực tế.
-Yêu cầu 1 vài cá nhân, HS lên kể trước câu chuyện về quan tâm giúp đỡ bạn bè à mình đã chuẩn bị ở nhà.
1 vài cá nhân, HS lên bảng kể lại câu chuyện được chứng kiến. HS dưới lớp nghe nhận xét, bổ sung tìm hiểu câu chuyện của các bạn.
*Hoạt động 3
: Tiểu phẩm.
1-2 em đóng vai tiểu phẩm có nội dung như vở bài tập HS
-Yêu cầu thao luận nhóm.
Cả lớp quan sát theo dõi.
Các nhóm thảo luận đưa ra ý kiến.
4.Củng cố
5.Dặn dò:
GV kết luận.
Khen những học sinh học tích cực.
Nhận xét tiết học
HS lắng nghe.
--------------------------------------------------------------------------
Tiết PPCT:37
Tập đọc
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện . (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng;1’ :
2. Bài cũ :5’
3. Bài mới ;27’
+Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi.
- Hình ảnh nào cho em biết mẹ vất vả vì con?
- Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
Nhận xét, cho điểm từng HS.
Giới thiệu: Bông hoa Niềm Vui.
Viết tên bài lên bảng.
Luyện đọc
a/ Đọc mẫu.
GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
b/ Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng phụ.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt câu dài.
d/ Đọc theo đoạn.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
Tổ chức HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
Nhận xét, cho điểm.
g/ Cả lớp đọc đồng thanh.
vTìm hiểu đoạn 1, 2.
Đoạn 1, 2 kể về bạn nào?
Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?
Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui?
Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào?
Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn?
Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa?
Chuyển ý: Chi rất muốn tặng bố bông hoa Niềm Vui để bố mau khỏi bệnh. Nhưng hoa trong vườn trường là của chung, Chi không dám ngắt. Để biết Chi sẽ làm gì, chúng ta học tiếp bài ở tiết 2.
- Hát
- 2 HS đọc bài, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi trong các câu sau:
- Hình ảnh cho em biết mẹ vất vả vì con: Đêm khuya ve kêu cũng mệt mà nghỉ còn mẹ thì vẫn còn thức ru con….
- Người mẹ đươc so sánh với hình ảnh ngôi sao.
Vài em nhắc lại.
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- Luyện đọc các từ khó: bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp.
- Tìm cách đọc vàluyện đọc các câu.
Em muốn đem tặng bố/ 1 bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.// Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2.
- Từng HS đọc theo nhóm. Các HS khác bổ sung.
- Thi đọc.
- Bạn Chi.
- Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niền Vui.
- Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố.
- Màu xanh là màu của hy vọng vào những điều tốt lành.
- Bạn rất thương bố và mong bố mau khỏi bệnh.
- Rất lộng lẫy.
- Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vườn trường.
- Biết bảo vệ của công.
TIẾT 2
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
4. Củng cố
5. Dặn dò:
Cho cả lớp hát
Luyện đọc đoạn 3, 4.
Tiến hành theo các bước như phần luyện đọc ở tiết 1.
Gọi HS đọc phần chú giải.
GV giải thích thêm 1 số từ mà HS không hiểu.
vTìm hiểu đoạn 3, 4.
Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì?
Khi biết li do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo làm gì?
Thái độ của cô giáo ra sao?
Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?
Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
vThi đọc truyện theo vai
Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo yêu cầu.
Gọi 2 HS đọc đoạn con thích và nói rõ vì sao?
GDHS phải luôn học tập bạn Chi.
Nhận xét tiết học
-Xem bài tt
- Hát.
- Luyện đọc các từ ngữ: ốm nặng, 2 bông nữa, cánh cửa kẹt mở, hãy hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn.
- Luyện đọc các câu:
Em hãy hái thêm 2 bông nữa,/ Chi ạ!// 1 bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// 1 bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ dạy dỗ em thành 1 cô bé hiếu thảo.
- Xin cô cho em … Bố em đang ốm nặng.
- Ôm Chi vào lòng và nói: Em hãy … hiếu thảo.
- Trìu mến, cảm động.
- Đến trường cám ơn cô giáo và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím.
- Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà.
- HS đóng vai: người dẫn chuyện, cô giáo và Chi.
- Đọc và trả lời:
- Đoạn 1: Tấm lòng hiếu thảo của Chi.
- Đoạn 2: Ý thức về nội qui của Chi
- Đoạn 3: Tình cảm thân thiết của cô và trò.
- Đoạn 4: Tình cảm của bố con Chi đối với cô giáo và nhà trường
------------------------------------------------------------
Tiết PPCT:61
Toán
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 -8 , lập được bảng 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 trừ 8.
II. Chuẩn bị
GV: Que tính, bảng phụ, trò chơi.
HS: Vở bài tập, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cũ
3. Bài mới
4. Củng cố
5. Dặn do
+Luyện tập.
Đặt tính rồi tính:
63 – 35 73 – 29 33 – 8
Sửa bài 4:
GV nhận xét.
Giới thiệu:
Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 – 8, lập và học thuộc lòng các công thức 14 trừ đi một số. Sau đó áp dụng để giải các bài tập có liên quan.
vHD Phép trừ 14 – 8
Bước 1: Nêu vấn đề:
Đưa ra bài toán: Có 14 que tính (cầm que tính), bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng: 14 – 8.
Bước 2: Tìm kết quả
Yêu cầu HS lấy 14 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính, còn lại bao nhiêu que?
Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình.
Có bao nhiêu que tính tất cả?
Đầu tiên cô bớt 4 que tính rời trước.
Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
Vì sao?
Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que.
Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính?
Vậy 14 - 8 bằng mấy?
Viết lên bảng: 14 – 8 = 6
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
v Bảng công thức 14 trừ đi một số
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 14 trừ đi một số như phần bài học.
Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc.
Luyện tập
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính vào SGK
Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết luận về kết quả nhẩm.
Yêu cầu so sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6.
Kết luận: Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 bằng 14 – 6 (khi trừ liên tiếp các số hạng cũng bằng trừ đi tổng).
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 14 – 9; 14 – 8.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 3 phép tính trên.
Nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Bán đi nghĩa là thế nào?
Yêu cầu HS tự giải bài tập.
Nhận xét và cho điểm HS.
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 14 trừ đi một số.
Nhan xét tiết học.
Chuẩn bị: 34 – 8
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
63 73 33
-35 -29 -8
28 44 25
Giải
Số quyển vở cô giáo còn:
63 – 48 = 15 (quyển vở)
Đáp số: 15 quyển vở.
Vài em nhắc lại
- Nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép trừ 14 – 8.
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que tính.
- HS trả lời.
- Có 14 que tính (có 1 bó que tính và 4 que tính rời)
- Bớt 4 que nữa
- Vì 4 + 4 = 8.
- Còn 6 que tính.
- 14 trừ 8 bằng 6.
14 Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới
-8 thẳng cột với 4. Viết dấu – và kẻ
vạch ngang.
Trừ từ phải sang trái. 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) thông báo kết quả của các phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính.
- HS học thuộc bảng công thức
- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm một cột tính.
- Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Tự kiểm tra bài mình.
- Làm bài và báo cáo kết quả.
- Ta có 4 + 2 = 6.
- Có cùng kết quả là 8.
- Làm bài và trả lời câu hỏi.
- Đọc đề bài.
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
14 14 14
- 5 - 7 - 9
9 7 5
- HS trả lời.
- Bán đi nghĩa là bớt đi.
- Giải bài tập và trình bày lời giải.
- 2 dãy HS thi đua đọc.
Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2013
Tiết PPCT:25
Chính tả
BÔNG HOA NIỀM VUI.
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn lời nói của nhận vật.
- Làm được BT2, BT3 a/b.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3.
HS: SGK, vở,bảng con.
III. Các hoạt động
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :1’
2. Bài cũ:5’
3. Bài mới :26’
4. Củng cố :4’
5. Dặn do :
Mẹ.
Gọi HS lên bảng:
Nhận xét bài của HS dưới lớp.
Nhận xét tuyên dương.
Giới thiệu:Giờ chính tả hôm nay, các em sẽ chép câu nói của cô giáo và làm các bài tập chính tả phân biệt thanh hỏi/ngã; r/d, iê/yê.
vHướng dẫn tập chép.
a / Ghi nhớ nội dung.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.
Đoạn văn là lời của ai?
Cô giáo nói gì với Chi?
b/ Hướng dẫn cách trình bày.
Đoạn văn có mấy câu?
Những chữ nào trong bài được viết hoa?
Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa?
Đoạn văn có những dấu gì?
Kết luận: Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải có dấu chấm.
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
Yêu cầu HS viết các từ khó.
Chỉnh, sửa lỗi cho HS.
d/ Chép bài.
Yêu cầu HS tự nhìn bài trên bảng và chép vào vở
e/ Soát lỗi.
g/ Chấm bài.
vHướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 6 HS lên bảng, phát giấy và bút dạ.
Nhận xét HS làm trên bảng. Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự làm vào vở.
- Gọi 1 số em đọc trước lớp
Nhận xét, sửa chữa cho HS.
Đọc lại một số tiếng sai cho hs viết lại.
Nhận xét tiết học
Tuyên dương các HS viết đẹp, đúng.
Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3
- Hát
- 3 HS lên bảng tìm những tiếng bắt đầu bằng d, r, gi: ví dụ: dao,rao, giáo……..
Vài em nhắc lại.
- 2 HS đọc.
- Lời cô giáo của Chi.
- Em hãy hái thêm … hiếu thảo.
- 3 câu.
- Em, Chi, Một.
- Chi là tên riêng
- dấu gạch ngang, dấu chấm cảm, dấu phẩy, dấu chấm.
- Đọc các từ: hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết bảng con.
- Chép bài.
- Đọc thành tiếng.
- 6 HS chia làm 2 nhóm, tìm từ viết vào giấy.
- HS dưới lớp làm vào vở bài tập Tiếng Việt.
- Lời giải: yếu, kiến, khuyên
- Đọc to yêu cầu trong SGK.
VD về lời giải:
- Mẹ cho em đi xem múa rối nước.
- Gọi dạ bảo vâng.
- Miếng thịt này rất mở…..
- HS viết.
--------------------------------------
Tiết PPCT:62
Toán
34 - 8
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34-8.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng , tìm số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
II. Chuẩn bị
GV: Que tính, bảng gài.
HS:Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cũ :
3. Bài mới ;27’
4. Củng cố :4’
5. Dặn do
14 trừ đi một số: 14 - 8
Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng công thức 14 trừ đi một số.
Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính thuộc dạng 14 – 8.
Nhận xét và cho điểm HS.
Giới thiệu:
Tiết học hôm nay chúng ta học bài: 34 –8
vHD Phép trừ 34 – 8
Bước 1: Nêu vấn đề
Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng 34 – 8.
Bước 2: Tìm kết quả
Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời, tìm cách để bớt đi 8 que rồi thông báo lại kết quả.
34 que tính, bớt đi 8 que, còn lại bao nhiêu que?
Vậy 34 – 8 bằng bao nhiêu?
Viết lên bảng 34 – 8 = 26
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ cách đặt tính và cho một vài HS nhắc lại. Nếu chưa đúng gọi HS khác thực hiện hoặc hướng dẫn trực tiếp bằng các câu hỏi:
Tính từ đâu sang?
4 có trừ được 8 không?
Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với 4 là 14, 14 trừ 8 bằng 6, viết 6. 3 chục cho mượn 1, hay 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính.
Luyện tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính?
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:( nếu có thời gian)
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một ý.
Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính.
Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hỏi: Bài toán thuộc dạng gì?
Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng, cách tìm số bị trừ trong một hiệu và làm bài tập.
Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 34 – 8.
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị. 54-18
- Hát
- HS đọc. 14-8=6……..
- HS thực hiện.
Vài em nhắc lại
- Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 34 – 8.
- Thao tác trên que tính.
- 34 que, bớt đi 8 que, còn lại 26 que tính.
- 34 trừ 8 bằng 26.
Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới
- 8 thẳng cột với 4. Viết dấu – và kẻ 26 vạch ngang.
- 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8, 14 trừ 8 được 6, viết 6 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- Tính từ phải sang trái.
- 4 không trừ được 8.
- Nghe và nhắc lại.
- Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
64 84 94
- 6 - 8 - 9
58 76 85
- HS trả lời.
- Đọc và tự phân tích đề bài.
- Bài toán về ít hơn
Tóm tắt
Nhà Hà nuôi : 34 con
Nhà Ly nuôi ít hơn nhà Hà : 9 con
Nhà Ly nuôi :……con?
Bài giải
Số con gà nhà bạn Ly nuôi là:
– 9 = 25 (con gà)
Đáp số: 25 con gà.
x + 7 = 34 x – 14 = 36
x = 34 – 7 x = 36 + 14
x = 27 x = 50
- HS nêu.
------------------------------------------------------
Tiết PPCT:13
Kể chuyện
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện ( BT1).
- Dựa theo tranh , kể lại được nội dung đoạn 2,3 ( BT2) , kể được đoạn cuối của câu chuyện. (BT3).
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ đoạn 2, 3 trong SGK.
HS: SGK. Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy nhỏ.
III. Các hoạt động
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :1’
2. Bài cũ 5’
3. Bài mới
27’
4. Củng cố 5’
5. Dặn do
+ Sự tích cây vú sữa.
Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa. HS kể sau đó GV gọi HS kể tiếp.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
Giới thiệu:
Hôm nay lớp mình cùng kể lại câu chuyện Bông hoa Niềm Vui.
v Hoạt động 1: Kể đoạn mở đầu :
a/ Kể đoạn mở đầu.
Gọi 1 HS kể theo đúng trình tự.
Gọi HS nhận xét bạn.
Bạn nào còn cách kể khác không?
Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa?
Đó là lí do Chi vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào vườn.
Nhận xét, sửa từng câu cho mỗi HS.
v Hoạt động 2: Dựa vào tranh, kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình.
b / Kể lại nội dung chính (đoạn 2, 3)
Treo bức tranh 1 và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
Thái độ của Chi ra sao?
Chi không dám hái vì điều gì?
Treo bức tranh 2 và hỏi:
Bức tranh có những ai?
Cô giáo trao cho Chi cái gì?
Chi nói gì với cô giáo mà cô lại cho Chi ngắt hoa?
Cô giáo nói gì với Chi?
Gọi HS kể lại nội dung chính.
Gọi HS nhận xét bạn.
Nhận xét từng HS.
v Hoạt động 3: Kể đoạn cuối, tưởng tượng lời cảm ơn của bố Chi.
c/ Kể đoạn cuối truyện.
Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói ntn để cảm ơn cô giáo?
Gọi HS kể lại đoạn cuối và nói lời cám ơn của mình.
Nhận xét từng HS.
Ai có thể đặt tên khác cho truyện?
Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe và tập đóng vai bố của Chi.
Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS kể.Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi, một lần bị mẹ mắng……..
- Bạn nhận xét.
-HS nhắc: Bông hoa Niềm Vui.
- HS kể từ: Mới sớm tinh mơ … dịu cơn đau.
- Nhận xét về nội dung, cách kể.
- HS kể theo cách của mình.
- Vì bố của Chi đang ốm nặng.
- 2 đến 3 HS kể.
VD: Bố của Chi bị ốm nằm bệnh viện đã lâu. Chi thương bố lắm. Em muốn đem tặng bố 1 bông hoa Niền Vui để bố dịu cơn đau. Vì thế mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của nhà trường.
- Chi đang ở trong vườn hoa.
- Chần chừ không dám hái.
- Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng và chỉ vào vườn để ngắm vẻ đẹp của hoa.
- Cô giáo và bạn Chi
- Bông hoa cúc.
- Xin cô cho em … ốm nặng.
- Em hãy hái … hiếu thảo.
- 3 đến 5 HS kể lại.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chuẩn đã nêu.
- Cảm ơn cô đã cho cháu Chi hái hoa.
Gia đình tôi xin tặng nhà trường khóm hoa làm kỷ niệm./ Gia đình tôi rất biết ơn cô đã vì sức khoẻ của tôi. Tôi xin trồng tặng khóm hoa này để làm đẹp cho trường.
- 3 đến 5 HS kể.
- Đứa con hiếu thảo./ Bông hoa cúc xanh./ Tấm lòng./
----------------------------------------------
Tiết PPCT:13
Thủ công
GẤP CẮT DÁN HÌNH TRÒN
I.Mục tiêu
- HS biết gấp, cắt, dán hình tròn.
- Gấp cắt dán được hình tròn.Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to , nhỏ tuỳ thích. Đường cắt có thể mấp mô.
II.Chuẩn bị:
GV: Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông.Quy trình gấp, cắt dán hình tròn có hình vẽ cho minh hoạ từng bước.Giấy thủ công.
HS: giấy thủ công.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởiđộng :1’
- cho lớp hát
Hát
2.KTBC: 3. Bài mới
30’
KT dụng cụ học tập của HS
a/ GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét trên BĐDDH
Lấy dụng cụ ra.
HS chú ý theo dõi để nhận xét.
HS theo dõi hình tròn dán trên hình vuông.
GV làm cho HS xem và nhìn lên bộ đồ dùng dạy học.
HS xem và làm theo.
b/HD làm mẫu.
Bước 1: Gấp hình.
Các bước gấp cắt như trong bộ đồ dùng.
HS xem giống như trong BĐDDH.
Bước 2: Cắt hình tròn.
Bước 3: Dán hình tròn.
4. Củng cố; 4’
-GV tổ chức cho HS tập gấp , cắt hình tròn bằng giấy nháp.
HS thực hành trên giấy nháp.
5.dặn dò:
Nhận xét tiết học khen những hs học tích cực.
---------------------------------------
Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2013
Tiết PPCT:39
Tập đọc
QUÀ CỦA BỐ
I. Mục tiêu
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu.
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Anh về 1 số con vật trong bài. Bảng phụ ghi sẵn các từ cần luyện phát âm, các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng 1’:
2. Bài cũ
4’
3. Bài mới
27’
4.Củng cố5’
5.Dặn do :
+Bông hoa Niềm Vui.
Gọi 2HS lên bảng đọc bài Bông hoa Niềm Vui.
Vì sao Chi không tự ý hái hoa?
- Em học tập bạn Chi đức tính gì?
Nhận xét, cho điểm HS.
Giới thiệu:
Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Để biết món quà đó có ý nghĩa gì lớp mình cùng học bài Quà của bố của nhà văn Duy Khánh (trích từ tập truyện Tuổi thơ im lặng).
Ghi tên bài lên bảng.
vLuyện đọc.
a/ Đọc mẫu
GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. Chú ý: giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên.
b/ Luyện phát âm.
Gọi HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp.
Gọi HS tìm từ khó đọc trong câu vừa đọc.
Ghi bảng các từ khó HS vừa nêu.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng.
Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc.
Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng và đọc
Yêu cầu HS nêu nghĩa các từ: thúng cau, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sột, xập xành, muỗm, mốc thếch.
d/ Đọc cả bài.
Yêu cầu HS đọc cả bài trước lớp.
Yêu cầu HS chia nhóm và đọc bài theo nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
g/ Cả lớp đọc đồng thanh.
v Tìm hiểu bài.
Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
Bố đi đâu về các con có quà?
Quà của bố đi câu về có những gì?
Vì sao có thể gọi đó là “Một thế giới dưới nước?”.
Các món quà ở dưới nước của bố có đặc điểm gì?
Bố đi cắt tóc về có quà gì?
Con hiểu thế nào là “Một thế giới mặt đất”?
Những món quà đó có gì hấp dẫn?
Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố?
Theo con, vì sao các con lại cảm thấy giàu quá trước những món quà đơn sơ?
Kết luận: Bố mang về cho các con cả 1 thế giới mặt đất, cả 1 thế giới dưới nước. Những món quà đó thể hiện tình yêu thương của bố với các con.
Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Câu chuyện bó đũa
- Hát
- HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và TLCH.
Vì đó là hoa trồng ở vườn trường.
- HS 2: Đọc đoạn 3 ,4 và trả lời câu hỏi
- Em học tập bạn Chi đức tính hiếu thảo.
- Quan sát và trả lời: Bức tranh vẽ cảnh 2 chị em đang chơi với mấy chú dế.
- Mở SGK.
Nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc bài: Cả lớp theo dõi đọc thầm.
- Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1 câu.
- Luyện đọc các từ khó.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.
Mở thúng câu ra là cả 1 thế giới dưới nước:// cà cuống, niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.//
Mở hòm dụng cụ ra là cả 1 thế giới mặt đất:// con xập xanh,/ con muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngó ngoáy.//
Hấp dẫn nhất là những con dế/ lao xao trong cái vỏ bao diêm// toàn dế đực,/ cánh xoan và chọi nhau phải biết.
- Đọc chú giải trong SGK.
- 3 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thi đua đọc.
- Đọc và gạch chân các từ: Cả 1 thế giới dưới nước,
File đính kèm:
- TUAN 13.doc