Tiết PPCT :14
Đạo đức
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP.T1
I.Mục tiêu:
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp .
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp .
- Hiểu: giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp .
KNS
-Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II.Chuẩn bị:
KTDH:
-Thảo luận nhóm
-Động não
- GV:Tranh minh họạ SGK.
- HS: Vở bài tập đạo đức
31 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1242 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn tuần 14 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 14 KHỐI :2
Thứ,ngày
Tiết
Tiết
PPCT
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai
18/11/13
1
2
3
4
5
14
14
40
41
66
CC
ĐĐ
TĐ
TĐ
T
Chào cờ
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp t1
Câu chuyện bó đũa
Câu chuyện bó đũa
55-8,56-7,37-8
Thứ ba
19/11/13
1
2
3
4
27
67
14
14
CT
T
KC
TC
NV: câu chuyện bó đũa
65-38,46-17…
Câu chuyện bó đũa
Gấp cắt dán hình tròn
Thứ tư
20/11/2013
1
2
3
4
42
2
68
14
TĐ
TD
T
TNXH
Nhắn tin
Luyện tập
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
Thứ năm
21/11/2013
1
2
3
4
5
28
69
14
14
14
CT
T
LTVC
ÂN
MT
TC:Tiếng võng kêu
Bảng trừ
Từ ngữ về tình cảm
Ôn bài hát Chiến sĩ tí hon
VTT: Vẽ tiếp hoạ tiết vào hình vuông
Thứ sáu
22/11/2013
1
2
3
4
5
14
14
70
14
14
TV
T
TLV
SHTT
Chữ hoa M
Luyện tập.
QSTTLCH.Viết nhắn tin
d d d d d dd d d d d d
Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2013
Tiết PPCT :14
Đạo đức
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP.T1
I.Mục tiêu:
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp .
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp .
- Hiểu: giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp .
KNS
-Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II.Chuẩn bị:
KTDH:
-Thảo luận nhóm
-Động não
GV:Tranh minh họạ SGK.
HS: Vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động dạy học:
TT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định
2/KTBC: 5’
Gọi 2 em lên kể những việcem đã giúp đỡ bạn.
Nhận xét tuyên dương.
2 HS lên kể
3/ Bài mới :7’
*Hoạt động 1: Tham gia trường lớp học.
HD các em tìm hiểu bài
-GV cho HS quan sát sân trường, lớp học của HS.
HS quan sát theo sự HD của GV.
GV đưa ra 1 số câu hỏi theo SGK
HS trả lời.
*Hoạt động 28’:
Những việc cần làm để giữu gìn trường lớp sạch đẹp
-Yêu cầu các nhóm thảo luận ghi ra giấy những việc làm cần để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-GV cho các nhóm trao đổi nhận xét.
HS các nhóm thảo luận và đọc kết quả thảo luận.
Hình thức mỗi thành viên trong lớp đứng lên để trình bày.
HS trao đổi nhận xét bổ sung.
Kết luận:
-Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp ta cần làm những công việc sau:
-Không vứt rác ra sân.
-Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường.
-Luôn kê bàn ghế ngay ngắn.
-Vứt rác đúng nơi qui định.
-Quét dọn lớp học hằng ngày.
Vài em nêu lại những việc cần làm để giữ trường lớp sạch đẹp.
*Hoạt động 3: Thực hành vệ sinh trường lớp
10’
-Tùy theo lớp chúng ta mỗi ngày trực nhật trong lớp, ngoài sân, trang trí trong lớp học luôn sạch đẹp.
HS thực hành vệ sinh trường lớp
3/ Củng cố dặn dò: 5’
Nhận xét tiết học, khen những em học tích cực.
Dặn HS thực hành giữ trường lớp sạch đẹp.
Nhớ thực hành theo.
--------------------------------------------
Tiết PPCT :40
Tập đọc
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh .Anh chị em phải đoàn kết , thương yêu nhau. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5).
KNS
Xác định giá trị.
Tự nhận thức về bản thân
Hợp tác
- Giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị
KTDH:
Động não.
Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực
GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động Tiết 1
TT
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động : 1’
2. Bài cũ :Bông hoa Niềm Vui. 5’
3. Bài mới 26’
Giới thiệu: Câu chuyện bó đũa.
Gọi 2 HS lên bảng, đọc bài Bông hoa Niềm Vui.
Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa làm gì?
Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
Nhận xét và cho điểm HS.
vLuyện đọc đoạn 1, 2. Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 1, 2.
a/ Đọc mẫu.
GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc thong thả, lời người cha ôn tồn.
b/ Luyện phát âm.
GV tổ chức cho HS luyện phát âm.
Yêu cầu đọc từng câu.
c/ Luyện ngắt giọng.
Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
d/ Đọc cả đoạn, bài.
Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
HS chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
Tổ chức cho các nhóm thi đua đọc bài.
Nhận xét, uốn nắn cách đọc.
g/ Đọc đồng thanh
- Hát
- HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi.
- Tìm bông cúc Niềm Vui.
- HS 2 đọc đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi.Vì không ai được hài hoa trong vườn….
- Lễ phép , hiếu thảo.
Vài em nhắc lại
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- 1 số HS đọc cá nhân sau đó cả lớp đọc đồng thanh các từ khó, dễ lẫn .
- Nối tiếp nhau theo tổ để đọc từng câu trong bài. Mỗi HS đọc 1 câu.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau:
Một hôm,/ ông đặt 1 bó đũa/ và 1 túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ dâu,/ rể lại/ và bảo://
Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.//
Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng.//
Như thế là/ các con đều thấy rằng/ chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.//
- 3 HS lần lượt đọc từng đoạn cho đến hết bài.
- Thực hành đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đua đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
Tiết PPCT :41
TT
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động : 1’
- Hát
2. Bài cũ :Câu chuyện bó đũa
( Tiết 1 ) 3’
Gọi HS đọc bài.
- HS đọc bài. Bạn nhận xét.
3. Bài mới 27’
vTìm hiểu bài.
Yêu cầu đọc bài.
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Các con của ông cụ có yêu thương nhau không? Từ ngữ nào cho em biết điều đó?
+ Va chạm có nghĩa là gì?
Yêu cầu đọc đoạn 2
+ Người cha đã bảo các con mình làm gì?
+ Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
+ Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3.
+ 1 chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì?
Yêu cầu giải nghĩa từ chia lẻ, hợp lại.
Yêu cầu giải nghĩa từ đùm bọc và đoàn kết.
+ Người cha muốn khuyên các con điều gì?
v Thi đọc truyện.
Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện theo vai hoặc đọc nối tiếp.
Nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
+ Câu chuyện có người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể.
+ Các con của ông cụ không yêu thương nhau. Từ ngữ cho thấy điều đó là họ thường hay va chạm với nhau.
+ Va chạm có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
+ Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho 1 túi tiền.
+ Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.
+ Ông cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc dễ dàng.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
+ 1 chiếc đũa so sánh với từng người con. Cả bó đũa được so sánh với 4 người con.
- Chia lẻ nghĩa là tách rời từng cái,
hợp lại là để nguyên cả bó như bó đũa.
- Giải nghĩa theo chú giải SGK.
+ Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi.
- Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV.
4. Củng cố
5.Dặn do 5’
Người cha đã dùng câu chuyện rất nhẹ nhàng dễ hiểu về bó đũa để khuyên các con mình phải biết yêu thương đoàn kết với nhau.
- Tìm các câu ca dao tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Nhắn tin.
Môi hở răng lạnh.
Anh em như thể tay chân.
---------------------------------------------
Tiết PPCT :66
Toán
55 - 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ cò nhớ trong phạm vi 100, dạng 55-8,56-7,37-8,68-9.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
II. Chuẩn bị
GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
TT
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động : 1’
- Hát
2. Bài cũ : 4’
Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 15 – 8; 16 – 7; 17 – 9; 18 – 9.
Nhận xét và cho điểm HS.
- HS thực hiện.
15 16 17 18
-8 - 7 -9 - 9
7 9 8 9
3. Bài mới 27’
Giới thiệu: 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
v Phép trừ 55 –8
Nêu bài toán: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?
Mời 1 HS lên bảng thực hiện tính trừ, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở nháp (không sử dụng que tính)
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính của mình.
+ Bắt đầu tính từ đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước tính?
+ Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu?
+ Yêu cầu HS nhắc lại cách đạt tính và thực hiện phép tính 55 –8.
vPhép tính 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
Phương pháp: Trực quan, thực hành
Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ 56 –7; 37 – 8; 68 –9. Yêu cầu không được sử dụng que tính.
* 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9, viết 9 nhớ 1.
5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
Vậy 56 trừ 7 bằng 49.
* 7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng 9, viết 9 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
Vậy 37 trừ 8 bằng 29.
* 8 không trừ được 9, lấy 18 trừ 9 bằng 9, viết 9 nhớ 1. 6 trừ 1 bằng 5, viết 5.
Vậy 68 trừ 9 bằng 59.
vLuyện tập- thực hành
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 con tính: 45 – 9; 96 – 9; 87 – 9.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Yêu cầu HS tự làm bài tập.
Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng và cho điểm HS.
Bài 3: ( nếu có thời gian)
+Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau?
Gọi HS lên bảng chỉ hình tam giác và hình chữ nhật trong mẫu.
Yêu cầu HS tự vẽ.
Vài em nhắc lại.
- Lắng nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép tính trừ
55 – 8 .
55
- 8
47
+ Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới sao cho 8 thẳng cột với 5 (đơn vị). Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
+ Bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái). 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
+ 55 trừ 8 bằng 47.
- HS trả lời. Làm bài vào vở.
- Thực hiện trên bảng lớp.
- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Tự làm bài.
X + 9 = 27 , 7 + x = 35, x + 8 = 46
X = 27 –9 x = 35 – 7 x = 46 –8
X = 18 x = 28 x = 38
Muốn tính số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
+Mẫu có hình tam giác và hình chữ nhật ghép lại với nhau.
Chỉ bài trên bảng.
Tự vẽ, sau đó 2 em ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra nhau.
4. Củng cố
5.Dặn do 5’
Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì?
Thực hiện tính theo cột dọc bắt đầu từ đâu?
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị: 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29.
Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng với cột chục. Trừ từ hàng đơn vị.
- Trả lời
d d d d d dd d d d d d
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012
Tiết PPCT :27
Chính tả
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
- Nghe – viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật .
- Làm được BT2a/b/c, BT3 a/b/c.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập đọc.
HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động
TT
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động : 1’
2. Bài cũ: 4’
GV đọc các từ :yên lặng, dung dăng dung dẻ, nhà giời, 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
Nhận xét và điểm HS.
- Hát
2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. yên lặng, dung dăng dung dẻ, nhà giời,
3. Bài mới 27’
Giới thiệu:
Câu chuyện bó đũa. Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt i/iê, at/ac.
v Hướng dẫn viết chính tả.
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
GV đọc đoạn văn cuối trong bài Câu chuyện bó đũa và yêu cầu HS đọc lại.
+ Đây là lời của ai nói với ai?
+ Người cha nói gì với các con?
b/ Hướng dẫn trình bày.
+ Lời người cha được viết sau dấu câu gì?
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
GV đọc, HS viết các từ khó theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
d/ Viết chính tả.
GV đọc, chú ý mỗi cụm từ đọc 3 câu.
e/ Soát lỗi
g/ Chấm bài.
vHướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc các từ trong bài tập sau khi đã điền đúng.
Bài 3:
a/ Ong bà nội, lạnh, lạ.
b/ hiền, tiên, chín.
c/ dắt, bắc, cắt
Vài em nhắc lại
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi
+ Là lời của người cha nói với các con.
+ Người cha khuyên các con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia lẻ ra sẽ không có sức mạnh.
+ Sau dấu 2 chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
- Viết các từ: Liền bảo, chia lẻ, hợp lại, thương yêu, sức mạnh,…
- Nghe và viết lại.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Nhận xét và tự kiểm tra bài mình.
- Đọc bài
4. Củng cố :5’
5. Dặn do :
Trò chơi: Thi tìm tiếng có i/iê.
Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 đội, cho các đội thi tìm. Đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học khen những hs học tích cực
Chuẩn bị: Tiếng võng kêu.
- VD về lời giải: Lim, tìm hiểu, kìm, phím đàn, con nhím, chúm chím, bím tóc, in ấn, nhìn, vin cành,… tiên, hiền, liền, nghiền, chùa chiền, viền, liền mạch, tiến lên, tiếng đàn, kiểng...
------------------------------------
Tiết PPCT :67
Toán
65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29
I. Mục tiêu
- Biết thực hệin phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65- 38, 46 -17, 57-28, 78-29.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ dạng trên.
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành Toán, bảng phụ.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
TT
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động : 1’
2. Bài cũ : 4’
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép tính 55 – 8; 66 – 7
1 em nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính 47 –8.
- Nhận xét và cho điểm HS
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
55 66
- 8 - 7
47 59
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
-Đặt 47 trên, 8 dưới ngay 7, gạch ngang , đặt dấu trừ.
47
-8
39
3. Bài mới 28’
Giới thiệu:
4. Củng cố: 4’
5. Dặn do:
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng học cách thực hiện phép tính trừ có nhớ dạng: 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29.
vPhép trừ 65 – 38
Nêu bài toán: Có 65 que tính, bớt 38 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
+ Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính trừ 65 – 38. HS dưới lớp làm bài vào nháp.
Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Yêu cầu HS khác nhắc lại, sau đó cho HS cả lớp làm phần a, bài tập 1.
Gọi HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn trên bảng.
Có thể yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính của 1 đến 2 phép tính trong các phép tính trên.
vCác phép trừ 46–17; 57–28; 78–29
Viết lên bảng: 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 và yêu cầu HS đọc các phép trừ trên.
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm vào nháp.
Nhận xét, sau đó gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện của phép trừ mình đã làm
Yêu cầu HS cả lớp làm tiếp bài tập
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Luyện tập – thực hành
Bài 2:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng.
86 ____
+ Số cần điền vào __ là số nào? Vì sao?
+ Điền số nào vào __ ? Vì sao?
+Vậy trước khi điền số chúng ta phải làm gì?
Yêu cầu HS làm bài tiếp, gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao con biết?
+ Muốn tính tuổi mẹ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS tự giải bài toán vào vở bài tập.
Bài giải
Tuổi của mẹ là:
65 – 27 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi.
Nhận xét tiết học khen những học sinh học tích cực.
Chuẩn bị: Luyện tập
- Nghe và phân tích đề.
+ Thực hiện phép tính trừ 65 – 38 .
- Làm bài: 65
- 38
27
- Viết 65 rồi viết 38 dưới 65 sao cho 8 thẳng cột với 5, 3 thẳng cột với 6. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
- 5 không trừ đuợc 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1, 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4 bằng 2.
- Nhắc lại và làm bài. 5 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính.
85 55 95 75 45
- 27 - 18 - 46 - 39 - 37
58 37 49 36 8
- Nhận xét bài của bạn trên bảng, về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.
- Đọc phép tính
- Làm bài.
- Trả lời.
- Cả lớp làm bài: 3 HS lên bảng thực hiện 3 phép tính: 96 – 48; 98 – 19; 76 – 28 .
- Nhận xét bài của bạn.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
+ Điền số 80 vào vì 86 – 6 = 80.
+Điền số 70 vì 80 – 10 = 70.
+Thực hiện tính nhẩm tìm kết quả của phép tính.
- Làm bài
- Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
- Đọc đề bài.
+Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn, vì “kém hơn” nghĩa là “ít hơn”.
+Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn.
+Làm bài
Tóm tắt
Bà: 65 tuổi
Mẹ kém bà: 27 tuổi
Mẹ: __ tuổi?
--------------------------------------------
Tiết PPCT :14
Kể chuyện
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh,kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa. 1 bó đũa. 1 túi đựng như túi tiền trong truyện. Bảng ghi tóm tắt ý chính từng truyện.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
TT
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động : 1’
2. Bài cũ: Bông hoa Niềm Vui. 5’
Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bông hoa Niềm Vui.
Nhận xét và cho điểm HS.
- Hát
- HS thực hiện kể: Mới sáng tinh mơ………….
- Bạn nhận xét.
3. Bài mới 26’
Giới thiệu: Câu chuyện bó đũa
vHướng dẫn kể từng đoạn truyện
Treo tranh minh họa, gọi 1 HS nêu yêu cầu 1.
Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh (tranh vẽ cảnh gì?)
Yêu cầu kể trong nhóm.
Yêu cầu kể trước lớp.
Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
vKể lại nội dung cả câu chuyện.
Yêu cầu HS kể theo vai theo từng tranh.
Kể lần 1: GV làm người dẫn truyện
Kể lần 2: HS tự đóng kịch.
Nhận xét sau mỗi lần kể
Vài em nhắc lại.
- Nêu: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện bó đũa.
- Nêu nội dung từng tranh.
+ Tranh 1: Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn và đau đầu.
+ Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố các con, ai bẻ gãy được bó đũa sẽ thưởng.
+ Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được.
+ Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẽ từng cái 1 cách dễ dàng.
+ Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha.
- Lần lượt từng kể trong nhóm. Các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung cho nhau.
- Đại diện các nhóm kể truyện theo tranh. Mỗi em chỉ kể lại nội dung của 1 tranh.
- Nhận xét như đã hướng dẫn ở tuần 1.
- Nhận vai, 2 HS nam đóng 2 con trai, 2 HS nữ đóng vai 2 con gái. 1 HS đóng vai người cha. 1 HS làm người dẫn chuyện.
4. Củng cố :5’
5. Dặn do :
- Nhận xét giờ học.
Dặn dò HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Hai anh em.
Chú ý lắng nghe khắc phục những thiếu sót.
…………………………………..
Tiết PPCT :14
Thủ công
GẤP CẮT DÁN HÌNH TRÒN.T2
I.Mục tiêu
- Như nội dung tiết 1.
II.Chuẩn bị:
GV: Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông.Quy trình gấp, cắt dán hình tròn có hình vẽ cho minh hoạ từng bước.Giấy thủ công.
HS: giấy thủ công.
III. Các hoạt động dạy học:
TT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 1’
cho lớp hát
Hát
2.KTBC:
KT dụng cụ học tập của HS
Lấy dụng cụ ra.
3. Bài mới:3O’
Trình bày sản phẩm theo nhóm.
GV có thể gợi ý cho học sinh một số cách trình bày sản phẩm như làm bông hoa, chùm bóng bay
Khi học sinh thực hành GV lưu ý những học sinh còn lúng túng, giúp đỡ các em hoàn thành sản phẩm.
Đánh giá sản phẩm của học sinh.
HS nhắc lại quy trình gấp,cắt, dán hình tròn.
B1: Gấp hình
B2: Cắt hình tròn
B3: Dán hình tròn
Các tổ thực hành gấp, cắt , dán hình tròn.
Trưng bày sản phẩm.
4. Củng cố:4’
5. Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn giờ sau mang đủ dụng cụ giờ học sau.
Chú ý nghe.
d d d d d dd d d d d d
Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012
Tiết PPCT :14
Tập đọc
NHẮN TIN
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch hai mẫu tin nhắn, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Nắm được cách viết tin nhắn ( Ngắn gọn, đủ ý ). Trả lới được các câu hỏi trong SGK.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
TT
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động : 1’
- Hát
2. Bài cũ : Câu chuyện bó đũa. 4’
Gọi 2HS lên bảng kiểm tra bài Câu chuyện bó đũa.
Tại sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa?
Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: 28’
Giới thiệu:
Trong bài tập đọc này, các em sẽ đọc được 2 mẩu tin nhắn. Qua đó, các em sẽ hiểu tác dụng của tin nhắn và biết cách viết một mẩu tin nhắn
vLuyện đọc.
a/ Đọc mẫu:
GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại. Chú ý giọng đọc thân mật, tình cảm.
b/ Luyện phát âm.
GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trong từng mẫu tin nhắn.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng.
Yêu cầu HS luyện ngắt giọng 2 câu dài trong 2 tin nhắn đã ghi trên bảng phụ.
d/ Đọc tin nhắn.
Yêu cầu đọc lần lượt từng tin nhắn trước lớp.
Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
g/ Đọc đồng thanh.
v Tìm hiểu bài.
Yêu cầu HS đọc bài.
+ Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào?
+ Vì sao chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?
+Vì chị Nga và Hà không gặp trực tiếp Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết tin nhắn để lại cho Linh.
Yêu cầu đọc lại mẩu tin thứ nhất.
+ Chị Nga nhắn tin Linh những gì?
+ Hà nhắn tin Linh những gì?
Yêu cầu HS đọc bài tập 5.
+ Bài tập yêu cầu các em làm gì?
+ Vì sao em phải viết tin nhắn.
+ Nội dung tin nhắn là gì?
Yêu cầu HS thực hành viết tin nhắn sau đó gọi một số em đọc. Nhận xét, khen ngợi các em viết ngắn gọn, đủ ý.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Đọc từ khó, dễ lẫn 3 đến 5 em đọc cá nhân. Lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu. Lần lượt đọc hết tin nhắn thứ 1 đến tin nhắn thứ 2.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh các câu:
Em nhớ quét nhà,/ học thuộc 2 khổ thơ/ và làm 3 bài tập toán/ chị đã đánh dấu.//
Mai đi học/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.//
- 4 HS đọc bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
+ Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào 1 tờ giấy.
+ Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
+ Chị nhắn Linh quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm.
+ Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang cho mượn quyển bài hát.
- Đọc bài.
+ Viết tin nhắn.
+Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về. Em sắp đi học.
+Nội dung tin nhắn là: Em cho cô Phúc mượn xe đạp.
- Viết tin nhắn.
- Đọc tin nhắn. Bạn nhận xét.
.
4. Củng cố
5. Dặn do
Tin nhắn dùng để làm gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS khi viết tin nhắn phải viết ngắn gọn đủ ý.
- HS trả lời
---------------------- Tiết PPCT :14
-----------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng 15, 16,17,18 trừ đi một số.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã hoc.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
II. Chuẩn bị
GV: 4 mảnh bìa hình tam giác như bài tập 5.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động:
TT
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động : 1’
- Hát
2. Bài cũ : 4’
Gọi 2 em lên bảng làm bài
Tính: 85 – 27, 55 –18,
95 – 46, 75 – 39.
GV nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
85 55 95 75
-27 -18 -46 -39
58 37 49 36
3. Bài mới 26’
Giới thiệu:
Luyện tập.
vHướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK.
Yêu cầu HS thông báo kết quả.
Bài 2:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài.
Hãy so sánh kết quả của 15 – 5 – 1 và 15 – 6.
So sách 5 + 1 và 6
Hãy giải thích vì sao
15 –5 –1 = 15 – 6.
Kết luận: Khi trừ 1 số đi 1 tổng số thì cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết 15 – 5 – 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả 15 – 6 = 9.
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Gọi HS nhận xét bài bạn
File đính kèm:
- TUAN 14.doc