Giáo án lớp 2 dạy tuần 22

Thủ công:

GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ ( tiết 2 )

I.MỤC TIÊU:

 KT : HS biết gấp, cắt, dán phong bì.

 KN : Gấp, cắt, dán được phong bì.

 *Lắng nghe tích cực. Làm chủ về bản thân.

T Đ : HS yêu thích làm phong bì để sử dụng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ;

 Hình mẫu

 Quy trình gấp, cắt, dán phong bì .

 Giấy thủ công, hoặc giấy trắng, bút cì, bút màu , kéo, hồ dán.

 

doc19 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 dạy tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Thứ ….ngày …tháng … năm … Ngày soạn:…………………… Ngày dạy:……………………. Thủ công: GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ ( tiết 2 ) I.MỤC TIÊU: KT : HS biết gấp, cắt, dán phong bì. KN : Gấp, cắt, dán được phong bì. *Lắng nghe tích cực. Làm chủ về bản thân. T Đ : HS yêu thích làm phong bì để sử dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ; Hình mẫu Quy trình gấp, cắt, dán phong bì . Giấy thủ công, hoặc giấy trắng, bút cì, bút màu , kéo, hồ dán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg H Đ GIÁO VIÊN H Đ HỌC SINH (3’) (27’) (3’) Hoạt động 1 : - Kiểm tra Đ D H T chuẩn bị cho tiết học. Hoạt động 2 : HS thực hành GV gọi HS nêu lại các bước gấp. +Bước 1 : Gấp phong bì +Bước 2 : Cắt phong bì +Bước 3 : Dán phong bì - Tổ chức cho HS thực hành. GV theo dõi giúp đỡ. Đánh kết quả học tập của lớp. * Giáo dục môi trường. Hoạt động 3 : Nhận xét dặn dò Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập. Tuyên dương nhóm và cá nhân gấp đúng yêu cầu . Dặn dò giờ chuẩn bị học sau. + HS bày Đ D H T lên bàn để kiểm tra. + HS theo dõi quan sát. + HS thực cá nhân. - Trình bày sản phẩm + HS lắng nghe và thực hiện . Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần 22 Thứ ….ngày …tháng … năm … Ngày soạn:…………………… Ngày dạy:……………………. TẬP ĐỌC: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I.Mục tiêu : KT : -Hiểu nội dung: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng, hợm hĩnh coi thường người khác. Trả lời được các câu hỏi 2, 3, 5 KN : -Đọc trơn toàn bài.Biết ngắt,nghỉ hơi đúng. * Tư duy sáng tạo, ra quyết định, ứng phó với căng thẳng. T Đ : - Khiêm tốn , chớ kêu căng coi thường người khác . II.Đồ dùng dạy học. -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy-học: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS (4’) 30’ 20’ 4’ 4’ A:Kiểm tra bài cũ: KT đọc thuộc lòng bài : Vè chim Nhận xét , ghi điểm B:Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (4’) GT chủ điểm và bài học. 2:Luyện đọc: (4’) 2.1:Giáo viên đọc mẫu toàn bài 2.2:GV hướng dẫn HS luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ chú giải. * Đọc câu : Cho HS đọc câu Phát âm: cuống quýt, nhảy vọt, quẳng.... Hướng dẫn * Đọc đoạn : Gọi 4 HS đọc đoạn -GV hướng dẫn ngắt nhịp 1 số câu khó đọc : + Chợt thấy một người thợ săn, / chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.// + Chồn bảo Gà Rừng: “ Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.”// - Kết hợp giải nghĩa từ : ngầm , cuống quýt , đắn đo , thình lình .... Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn *Đọc đoạn trong nhóm Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm * Đọc Đ T TIẾT 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (20’’) -Tìm những câu nói lên thái độ của chồn coi thường gà rừng? - Khi gặp nạn Chồn như thế nào ? - Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ? * -Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao ? - Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý dưới đây : a) Gặp nạn mới bét ai khôn . b) Chồn và Gà Rừng . c) Gà Rừng thông minh . 4. Luyện đọc lại:(4’) Tổ chức cho HS đọc theo vai - Thái độ của Chồn đối với gà thay đổi ra sao? - Qua bài này giúp em hiểu điều gì? 5.Củng cố dặn dò:(4’) Em thích con vật nào trong truyện ? Vì sao ? -Dặn học sinh về nhà học bài và đọc trước bài hôm sau. - Nhận xét tiết học 2 em đọc: Vè chim và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Học sinh xem tranh - HS theo giõi SGK. -HS đọc từng câu nối tiếp. - Đọc cá nhân , Đ T - 4 HS đọc 4 đoạn - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn -Đọc từng đoạn nhóm 4: -HS thi đọc - Đ T đoạn 3 -Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm . -...Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì . -Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn , tạo cơ hội cho Chồn vọt ra khỏi hang . * HS K – G trả lời Chồn thay đổi hẳn thái độ , nó tự thấy một trí khôn của bạn .... -HS thảo luận theo nhóm .....trả lời HS tự phân vai đọc . - HS trả lời Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 22 Thứ ….ngày …tháng … năm … Ngày soạn:…………………… Ngày dạy:……………………. TOÁN: KIỂM TRA A-Mục tiêu: Giúp HS: KT: Kiểm tả việc nắm các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Điền vào ô trống, thực hiện các phép tính Giải toán có lời văn KN : Rèn tính cẩn thận, chính xác T Đ : Yêu thích môn học B.Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 30’ 2’ 1. Giới thiệu bài :(1’) 2. Đề bài: GV ra đề choHS làm (35’) Bài 1: Tính: 2 x 5= 3 x 7= 4 x 3= 5 x 7= 2 x 8= 3 x 9= 4 x 6= 5 x 4= Bài 2: Tính: 3 x 4 - 6 = 2 x 8 + 10 = = = 4 x 5 – 8 = 3 x 7 + 21 = = = Bài 3: Điền số: 3 x = 12 2 x = 16 x 3 = 12 5 x = 30 Bài 4: Mỗi cái bàn có 4 chân. Hỏi 6 cái bàn có bao nhiêu chân? -Cách đánh giá: Bài 1: 2đ Bài 3: 2đ Bài 2: 4đ Bài 4: 2đ -Thu bài - chấm 3. Nhận xét tiết học (2’) - HS lắng nghe -HS làm bài Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 22 Thứ ….ngày …tháng … năm … Ngày soạn:…………………… Ngày dạy:……………………. KỂ CHUYỆN: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I:Mục đích: KT : - Biết đặt tên cho từng đoạn truyện .Kể lại được từng đoạn của câu chuyện . KN : - Lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. * Tư duy sáng tạo, mạnh dạn tự tin. T Đ : - Có T Đ khiêm tốn , không nên coi thường bạn . II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi các gợi ý III.Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 30’ 2’ A.KTBC: (4’) GV kiểm tra kể chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng -Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1)GT bài:Nêu mục tiêu của tiết học.(1’) 2)Hướng dẫn kể chuyện:(28’) Bài 1:- Đặt tên cho từng đoạn ( tên của mỗi đoạn thể hiện nội dung chính của đoạn đó) - GV giải thích Bài 2:Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý -Hướng dẫn kể theo các gợi ý -Nhận xét , biểu dương *Bài 3: :Kể lại toàn bộ câu chuyện GV HD kể GV nhận xét góp ý(cách dùng từ,câu,diễn đạt,cách biểu hiện khi kể) Nhận xét , bình chọn . 3)Củng cố, dặn dò:(2’) -Qua câu chuyện em thích nhân vật nào? Vì sao? - Câu chuyện khuyên em điều gì? -Về nhà kể lại câu chuyện nhiều lần và xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học . 4 HS kể -HS lắng nghe - 1 HS đọc y/c và mẫu - HS đọc thầm đoạn 1 , 2 - HS hoạt động nhóm đôi , phát biểu - HS đọc thầm đoạn 3 , 4 ....... Phát biểu -HS dựa vào tên các đoạn , HS tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm . - Đại diện các nhóm thi kể . * HS K - G thi kể Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 22 Thứ ….ngày …tháng … năm … Ngày soạn:…………………… Ngày dạy:……………………. CHÍNH TẢ(NV): MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I:Mục đích, yêu cầu KT : -Nghe và viết chính xác,trình bày đúng ND 1 đoạn trong bài -Làm đúng các bài tập phân biệt r/ gi/ d, thanh hỏi /ngã. KN : - Rèn viết đúng chính tả , làm được BT. * HS lắng nghe, xác định giá trị bản thân. T Đ : Có ý thức viết đúng , trình bày bài đẹp sạch sẽ . II:Đồ dùng dạy-học: -Bảng phụ III-Các hoạt động dạy-học Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 25’ 3’ A-Kiểm tra bài cũ:(4’) Giọt sương , sương mù , xương cá , cây xương rồng .... B-Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu (1’) 2.Hướng dẫn tập chép:(22’) 2.1.Hướng dẫn HS chuẩn bị: -Đọc đoạn tập chép +Việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc đi dạo chơi? +Tìm những câu nói của người thợ săn? +Câu nói được đặt trong dấu gì? - Hướng dẫn viết từ khó: buổi sáng, cuống quýt, reo lên.. 2.2:Hướng dẫn chép bài vào vở. GV nêu yêu cầu 2.3:Chấm, chữa bài. GV chấm một số bài rồi nhận xét 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:(7’) Bài 2 b : Tìm các tiêng có thanh hỏi – thanh ngã GV nhận xét , chốt Bài 3b : Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ? GV nhận xét , chữa bài 4.Củng cố, dặn dò:(3’) Khen những em chép bài và làm bài tốt. Dặn xem lại bài và viết lại những lỗi sai -Nhận xét tiết học -2 HS lên bảng viết , cả lớp viết bảng con Theo dõi -2 HS đọc lại đoạn chép. -HS trả lời. -HS viết bảng con các từ khó HS chép bài vào vở. -1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Làm bảng con - Đọc yêu cầu -HS làm bài vào đã chuẩn bị ở nhà -Lên bảng để chữa: -HS về nhà xem lại bài viết. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 22 Thứ ….ngày …tháng … năm … Ngày soạn:…………………… Ngày dạy:……………………. TOÁN: PHÉP CHIA I/Mục tiêu:Giúp HS: KT : -Bước đầu nhận biết được phép chia . Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia . - Từ phép nhân viết thành 2 phép chia KN : -Biết viết 2 phép chia từ phép nhân . T Đ : - Yêu thích môn học , trình bày bài sạch đẹp . II/ĐDD-H: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau III/Các hoạt động D-H Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 25’ 2’ A Bài cũ: (4’)Chữa bài kiểm tra B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài (12’) a) Nhắc lại phép nhân 2x3 = 6 H: Mỗi phần có 3 ô, hỏi 2 phần có mấy ô ? b) Giới thiệu phép chia 2: GV vừa kẻ vừa hỏi: 6ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có mấy ô? GV: Ta đã thực hiện được một phép tính mới đó là phép chia. 6: 2 = 3 Dấu : gọi lài dấu chia. c) Giới thiệu phép chia 3: Hỏi : 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 2 ô? ; GV nói: 6 : 3 = 2 d) Nêu mqh giữa phép chia và phép nhân Nêu câu hỏi để rút ra kết luân GV: Từ phép nhân ta lập được 2 phép chia tương ứng. 2.Thực hành:(18’) Bài1: Cho phép nhân viết 2 phép chia ( theo mẫu ) 4 x 2= 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 Nhận xét, đánh giá. Bài 2: Tính a) 3 x 4 = b) 4 x 5 = 12 : 3 = 20 : 4 = 12 : 4 = 20 : 5 = Nhận xét, đánh giá. 3.Củng cố dặn dò:(2’) Hôm nay học bài gì ? Dặn dò về nhà xem lại bài . Nhận xét tiết học HS theo dõi -6 ô -3 ô - 3 phần + Đọc yêu cầu - HS làm theo mẫu , 3 em lên bảng, HS làm bài và chữa bài. - Nhận xét bài bạn +Đọc y/ c - HS làm bài , 2 em lên bảng - Nhận xét Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………….. Tuần 22 Thứ ….ngày …tháng … năm … Ngày soạn:…………………… Ngày dạy:……………………. TẬP ĐỌC: CÒ VÀ CUỐC I.Mục tiêu: KT : -Hiểu ND: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK . KN : -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , đọc rành mạch toàn bài . * Tự nhận thức xác định giá trị bản thân. Thể hiện sự cảm thông. T Đ : -Có thái độ yêu quý người lao động . II.DDD-H: -Tranh minh hoạ cho bài đọc ở SGK. III.Các hoạt động dạy- học: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 25’ 2’ A.Kiểm tra bài cũ: (4’) KT đọc bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn -Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1’) 2.Luyện đọc(12’) 2.1GV đọc mẫu toàm bài. 2.2 Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa các từ mới. * Đọc câu : - Phát âm:vất vả, trắng trinh... * Đọc đoạn : -GV hướng dẫn đọc các câu khó: + Em sống trong bụi cây dưới đất, / nhìn lên trời xanh,/ thấy các anh chị trắng phau phau,/ đôi cánh dập dờn như múa,/ không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.// + Phải có lúc vất vả lội bùn / mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.// - Kết hợp giải nghĩa từ : Cuốc , trắng phau phau , thảnh thơi ... * Đọc nhóm : * Thi đọc : Bình chọn những em đọc tốt và khen ngợi. 3. Tìm hiểu bài : (11’) C1) Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào? C2 ) Vì sao Cuốc hỏi như vậy? Cò trả lời thế nào? C4)Câu t/ lời của Cò.... Lời khuyên ... gì ? d.Luyện đọc lại(5’) Nhận xét , ghi điểm 3.Củng cố dặn dò:(2’) Gọi HS nêu nội dung bài -Nhận xét tiết học. -2 học sinh nối tiếp đọc bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn, và TLCH -Đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài - Đọc cá nhân , Đ T -Đọc từng đoạn trước lớp - Đọc cá nhân . -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài L2 -Đọc từng đoạn theo nhóm 4 -Thi đọc giữa các nhóm. +HS đọc thầm và TLCH -... chị bắt tép vất vả thế ... - ...áo cò trắng .... - Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi .... HS suy nghĩ trả lời + HS thi đọc đoạn 2 - Bình chon người đọc hay . -Vài học sinh nêu nội dung bài học Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 22 Thứ ….ngày …tháng … năm … Ngày soạn:…………………… Ngày dạy:……………………. TOÁN: BẢNG CHIA 2 I.Mục tiêu: KT : - Lập được bảng chia 2, nhớ được bảng chia 2 .Biết giải bài toán có một phép chia . KN : - Thuộc bảng chia 2 . Biết làm tính và giải toán . T Đ : - Yêu thích môn học . II. Đ D DH: - Các tấm bìa, mỗi tấm có hai chấm tròn II:Các hoạt động dạy học Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 25’ 2’ Bài cũ:(4’) Từ phép nhân viết thành 2 phép chia 2 x 4 = 8 3 x 5 = 15 Nhận xét , ghi điểm Bài mới: 1.Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân(7’) GV gắn 4 tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn hỏi “ Có mấy chấm tròn?” GV nêu: Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn, H: Có mấy tấm bìa? -Yêu cầu HS nhận xet 2 phép tính vừa lập được. 2. Lập bảng chia 2(5’) Hướng dẫn 3. Thực hành(18’) Bài 1: Tính nhẩm GV hướng dẫn Bài 2: Tóm tắt : 2 bạn : 12 cái kẹo 1 bạn : .... cái kẹo ? -GV tóm tắt bài toán lên bảng -Hướng dẫn giải và chữa bài *Bài 3: Mỗi số 4 , 6 , 7 ,8 , 10 là kết quả của Phép tính nào ? 4.Củng cố dặn dò.(2’) -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà xem 2 HS lên bảng ( 4 tấm bìa) 8 : 2 = 4 ( Từ phép nhân 2 x 4 = 8, ta có phép chia 8 : 2 = 4 ) -Tương tự từ bảng nhân 2 lập bảng chia 2 vào SGK - Vài em đọc bảng chia 2 - Đọc thuộc bảng chia 2 +Nhẩm và viết kết quả vào phép tính - Vài em đọc kết quả, lớp dò. +HS đọc đề -1em làm bảng, lớp làm vào vở Bài giải; Một bạn có số cái kẹo: 12 : 2 = 6 ( cái ) +Nêu yêu cầu - HS K -G nhẩmkếtquả...nối Làm theo nhóm trên bảng phụ Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 22 Thứ ….ngày …tháng … năm … Ngày soạn:…………………… Ngày dạy:……………………. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I:Mục tiêu: KT : - Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh ( BT 1 ); điền đúng tên loài Chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ ( BT 2 ) . Đặt đúng dấu chấm , dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn . KN : - Mở rộng từ ngữ về loài chim , luyện tập về dấu phẩy , dấu chấm . * Xác định giá trị bản thân. Lắng nghe tích cực. Hợp tác với bạn. T Đ : - Có ý thức trình bày sạch đẹp . II:Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ 7 loài chim, vẹt, khướu, cú III:Các hoạt động dạy học: Tg HĐ của GV HĐ của HS 4’ 25’ 2’ A:KTBC: (4’) Gọi 2 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Ở đâu ? -GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1:Giới thiệu bài:(1’)GV nêu mục tiêu tiết học. 2:Hướng dẫn làm bài tập:(28’) Bài tập1 : Nói tên các loài chim trong những tranh sau : Treo tranh GV chốt lại ý đúng Bài tập 2 : Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây Giới thiệu tr/ ảnh các loài chim vẹt, quạ , khướu , cú , cắt . Nhận xét , chốt lại GV giải thích các thành ngữ Bài tập 3: Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy Treo nội dung bài Nhận xét,chốt lời giải đúng: 3.Củng cố-dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học;dặn HS tìm hiểu thêm về các loài chim. Nhận xét tiết học 2 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Ở đâu? HS nhận xét -1 HS đọc yêu cầu của bài và tên 7 loài chim - Trao đổi theo cặp - Phát biểu ý kiến -1em đọc yêu cầu -Thảo luận theo nhóm 4 để nhận ra đặc điểm các loài chim -2 em điền bảng nhóm , treo lên bảng -Nêu yêu cầu - Làm vào vở - 2 em lên điền trên bảng phụ - Nhận xét Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 22 Thứ ….ngày …tháng … năm … Ngày soạn:…………………… Ngày dạy:……………………. TOÁN: MỘT PHẦN HAI I.Mục tiêu: KT : -Nhận biết một phần hai . Biết viết và đọc đúng một phần hai . Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau KN : - Rèn KN đọc và viết ½ T Đ :- Yêu thích môn học . Ứng dụng vào thực tế . II. Đ D DH: - Các mảnh bìa cắt hình vuông, hình tròn, hình tam giác. II.Các hoạt động dạy- học: Tg HĐ của GV HĐ của HS 4’ 25’ 4’ A. Bài cũ:(4’)KT đọc bảng chia 2 Nhận xét , ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(10’) Treo tranh có hình vẽ hình vuông, GV thao tác chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau rồi tô màu 1 phần GV nêu: Như thế là ta đã tô màu ½ hình vuông Viết: 1 2 Đọc: Một phần hai 2. HD làm bài tập:(19’) Bài 1: Đã tô màu 1 hình nào ? 2 GV gọi HS nêu yêu cầu Nhận xét, đánh giá *Bài 2: Hình nào có ½ số ô vuông đã tô màu: (treo tranh) Gọi HS đọc yêu cầu Bài 3: Hình nào đã khoanh vào 1 số con cá ? 2 Chốt bài giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò:(4’) - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? Dặn HS học bài ở nhà Nhận xét tiết học. 3, 4 HS đọc bảng chia 2 - Thao tác cùng với GV - Viết bảng con ½ - Vài em đọc +Nêu yêu cầu - Trả lời *HS đọc yêu cầu -Quan sát và TLCH + Đọc y/c - Tô màu vào ½ hình cho sẵn +HS tham gia chơi Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 22 Thứ ….ngày …tháng … năm … Ngày soạn:…………………… Ngày dạy:……………………. CHÍNH TẢ (N-V): CÒ VÀ CUỐC I.Mục tiêu: KT :-Nghe-viết chính xác,trình bày đúng một đoạn trong bài. Làm đúng các bài tập trong bài . KN : - Rèn viết đúng chính tả , làm được bài tập . * Lắng nghe tích cực. Hợp tác với bạn. T Đ : - Có ý thức rèn viết đúng chính tả , trình bày sạch đep . II.Các hoạt động dạy-học: Tg HĐ của GV HĐ của HS 4’ 25’ 4’ A.Kiểm tra bài cũ:(4’) GV đọc cho HS viết cuống quýt, thọc gậy, ngõ xóm, giã gạo -Nhận xét khi HS viết xong mỗi từ B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1’)Nêu mục tiêu tiết học 2.Hướng dẫn nghe-viết:(22’) a)Hướng dẫn HS chuẩn bị: -Đọc đoạn chính tả. -Hướng dẫn HS nắm nội dung bài. H: Đoạn viết nói chuyện gì? Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt trong dấu câu nào? HD HS viết từ khó: lội ruộng , bắn bẩn , vui vẻ , .... b)GV đọc bài cho HS viết. Nêu yêu cầu c)Chấm chữa-bài: Chấm một số bài , nhận xét 3.Hướng dẫn làm các bài tập:(7’) Bài 2b ) Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau : Rẻ / rẽ Mở / mỡ Củ / cũ GV chốt bài giải đúng : Rẻ tiền , rẻ rúng – đường rẽ , ... Mở cửa , mở mang – rán mỡ ,thịt mỡ Củ khoai , củ sắn – áo cũ , bạn cũ Bài 3 b) Thi tìm nhanh tiếng có thanh hỏi thanh ngã: GV tổng kết cuộc thi 4.Củng cố-dặn dò: (4’) Về nhà xem lại bài,viết lại lỗi sai Nhận xét tiết học. -2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con -2 HS đọc lại đoạn chính tả. - Phát biểu - Viết bảng con -HS viết bài vào vở. -HS tự soát lỗi lẫn nhau. -1/2 lớp nộp vở chấm. +1HS đọc yêu cầu đề bài. -HS làm nhóm -HS làm bài và nêu kết quả. HS thi tiếp sức theo nhóm -Lắng nghe và thực hiện Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………….. Tuần 22 Thứ ….ngày …tháng … năm … Ngày soạn:…………………… Ngày dạy:……………………. ĐẠO ĐỨC: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I:Mục tiêu: -KT: Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự . Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lich sự . Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày . -KN: Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản. * Kĩ năng nói lời yêu cầu.Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. -TĐ: Nhẹ nhàng , lịch sự . II.Đồ dùng dạy học: - Tranh tình huống cho hành động tiết 1. Phiếu học tập . Bộ tranh nhỏ . III.Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 30’ 4’ 1.Giới thiệu bài :(1’) 2.Bài mới * Hoạt động 1: Tự liên hệ (12’) Hỏi: “ Những em nào đã biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ? Hãy kể lại một vài tr/ hợp cụ thể.” -GV khen những em đã biết thực hiện bài học. * Hoạt động 2: Đóng vai (12’) + GV nêu tình huống , yêu cầu HS thảo luận, đóng vai theo từng cặp. TH1: Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật . TH2: Em muốn hỏi thăm nchus công an đường đi đến nhà một người quen. TH3: Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút. Mời một số cặp đóng vai trước lớp. Cho lớp nhận xét. * KL : Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp. *Hoạt động 3: Trò chơi văn minh lịch sự. (8’) -GV phổ biến luật chơi - Cho HS thực hiện trò chơi. GV nhận xét, đánh giá * KL chung : Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác. 3.Củng cố, dặn dò:(4’) Dặn dò về nhà thực hiện. Nhận xét tiết học + HS liên hệ + HS lắng nghe, đóng vai theo cặp Trình bày trước lớp Lớp thảo luận, nhận xét đánh giá HS lắng nghe + HS lắ

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 22.doc