Bài soạn tuần 15 khối 2

Tiết PPCT :15

Đạo đức

 THỰC HÀNH: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP

I. Mục tiêu:

 - Như nội dung tiết 1.

KNS

-Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

II. Chuẩn bị

KTDH

-Thảo luận nhóm

 -Động não

- GV: Phiếu câu hỏi

- HS: Vở bài tập.

 

doc37 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn tuần 15 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 LỊCH BÀI GIẢNG KHỐI:2 Thứ,ngày Tiết Tiết PPCT Môn Tên bài dạy Thứ hai 25/11/2013 1 2 3 4 5 15 15 43 44 71 CC ĐĐ TĐ TĐ T Giu gìn trường lớp sạch đẹp T2 Hai anh em 100 trừ đi một số Thứ ba 26/11/2013 1 2 3 4 29 72 15 15 CT T KC TC TC:Hai anh em Tìm số trừ Hai anh em Gấp cắt dán biển báo… Thứ tư 27/11/2013 1 2 3 4 5 45 2 73 15 TĐ TD T TNXH Bé Hoa Đường thẳng Trường học Thứ năm 28/11/2013 1 2 3 4 5 30 74 15 15 CT T LTC ÂN NV: Bé Hoa Luyện tập Từ chỉ đặc điểm Ôn 3 bài hát Thứ sáu 29/11/2013 1 2 3 4 5 15 2 75 15 15 TV TD T TLV SHTT Chữ hoa N Luyện tập chung Chia vui;Kể về anh chị em Sinh hoạt d d d d d dd d d d d d Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2013 Tiết PPCT :15 Đạo đức THỰC HÀNH: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP I. Mục tiêu: - Như nội dung tiết 1. KNS -Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. Chuẩn bị KTDH -Thảo luận nhóm -Động não GV: Phiếu câu hỏi HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động TT Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động: 1’ - Hát 2. Bài cũ: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 3’ + Em cần phải giữ gìn trường lớp ntn? + Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta phải làm sao? GV nhận xét. HS trả lời. Bạn nhận xét. + Em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp + Quét dọn,……. 3. Bài mới 27’ Giới thiệu: Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống v Hoạt động 2: Ích lợi của việc giữ trường lớp sạch đẹp. v Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì? - Thực hành: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Tình huống 1 – Nhóm 1 Giờ ra chơi bạn Ngọc, Lan, Huệ rủ nhau ra cổng ăn kem. Sau khi ăn xong các bạn vứt giấy đựng que kem ngay giữa sân trường. Tình huống 2 – Nhóm 2 Hôm nay là ngày trực nhật của Mai. Bạn đã đến lớp từ sớm và quét dọn, lau bàn ghế sạch sẽ. Tình huống 3 – Nhóm 3 Nam vẽ rất đẹp và ham vẽ. Cậu đã từng được giải thưởng của quận trong cuộc thi vẽ của thiếu nhi. Hôm nay, vì muốn các bạn biết tài của mình, Nam đã vẽ ngay một bức tranh lên tường lớp học. Tình huống 4 – Nhóm 4 Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn hoa trước lớp. Hai bạn thích lắm, chiều nào hai bạn cũng dành một ít phút để tưới và bắt sâu cho hoa. Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến và gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung. Yêu cầu HS tự liên hệ thực tế. Kết luận: Cần phải thực hiện đúng các qui định về vệ sinh trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức. Cả lớp chia làm 3 đội chơi. Nhiệm vụ của các đội là trong vòng 5 phút, ghi được càng nhiều lợi ích của giữ gìn trường lớp sạch đẹp trên bảng càng tốt. Một bạn trong nhóm ghi xong, về đưa phấn cho bạn tiếp theo. Đội nào ghi được nhiều lợi ích đúng trong vòng 5 phút, sẽ trở thành đội thắng cuộc. GV tổ chức cho HS chơi. Nhận xét HS chơi. Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp mang lại nhiều lợi ích như: + Làm môi trường lớp, trường trong lành, sạch sẽ. + Giúp em học tập tốt hơn. + Thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp. Giúp các em có sức khoẻ tốt. Cách chơi: Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 3 em. Hai đội thay nhau làm 1 hành động cho đội kia đoán tên. Các hành động phải có nội dung về giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đoán đúng được 5 điểm. Sau 5 đến 7 hành động thì tổng kết. Đội nào có nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. - Các nhóm HS thảo luận và đưa ra cách xử lí tình huống. Ví dụ: - Các bạn nữ làm như thế là không đúng. Các bạn nên vứt rác vào thùng, không vứt rác lung tung, làm bẩn sân trường. - Bạn Mai làm như thế là đúng. Quét hết rác bẩn sẽ làm cho lớp sạch đẹp, thoáng mát. - Bạn Nam làm như thế là sai. Bởi vì vẽ như thế sẽ làm bẩn tường, mất đi vẻ đẹp của trường, lớp. - Các bạn này làm như thế là đúng. Bởi vì chăm sóc cây hoa sẽ làm cho hoa nở, đẹp trường lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - Tự liên hệ bản thân: Em (hoặc nhóm em) đã làm gì để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp, những việc chưa làm được. Có giải thích nguyên nhân vì sao. HS tham gia trò chơi Lớp chia 2 đội để chơi. 4. Củng cố :3’ 5. Dặn do: Nhận xét tiết học, khen những em học tích cực Chuẩn bị: Giữ gìn, trật tự vệ sinh nơi công cộng ………………………………………… Tiết PPCT :43 Tập đọc HAI ANH EM I. Mục tiêu: -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ,bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Sự quan tâm lo lắng cho nhau , nhường nhịn nhau của hai anh em.( trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS Xác định giá trị Tự nhận thức bản thân Thể hiện sự cảm cảm thông II. Chuẩn bị KTDH Động não Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động TT Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 1’ - Hát 2. Bài cũ : 3’ Gọi 3 HS đọc 3 mẩu nhắn tin và trả lời câu hỏi SGK. HS1: Tin nhắn đầu là của ai nhắn cho ai? HS2: Tin nhắn thứ hai là của ai nhắn cho ai? Nhận xét cho điểm từng HS. - HS lên đọc và trả lời câu hỏi - Của chị Nga nhắn cho Linh. - Của Hà nhắn cho Linh. 3. Bài mới 28’ Giới thiệu: + Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Tuần trước chúng ta đã học những bài tập đọc nào nói về tình cảm giữa người thân trong gia đình. Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về tình cảm trong gia đình đó là tình anh em. v Luyện đọc. a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm. Đọc mẫu đoạn 1, 2 b) Luyện phát âm Yêu cầu HS đọc các từ khó phát âm, dễ lẫn. Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Theo dõi để chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có. c) Luyện ngắt giọng Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng 1 số câu dài, khó ngắt. Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu d) Đọc cả đoạn bài Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn sau đó nghe chỉnh sửa. Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm. g) Cả lớp đọc đồng thanh. v Tìm hiểu đoạn 1, 2 Gọi HS đọc và mỗi HS trả lời 1 câu hỏi: + Ngày mùa đến hai anh em chia lúa ntn? + Họ để lúa ở đâu? + Người em có suy nghĩ ntn? + Nghĩ vậy người em đã làm gì? + Tình cảm của người em đối với anh ntn? + Người anh vất vả hơn em ở điểm nào? + Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa. - Câu chuyện bó đũa. Tiếng võng kêu. - Mở SGK trang 119 - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài. - Luyện đọc các từ khó: để cả, nghĩ . - Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.// Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.// - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2. - Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Thi đọc giữa các nhóm. - HS đọc. - HS đọc + Chia lúa thành 2 đống bằng nhau. + Để lúa ở ngoài đồng. + Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng. + Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. + Rất yêu thương, nhường nhịn anh. + Còn phải nuôi vợ con. 4. Củng cố 5. Dặn do: 3’ Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2 d d d d d dd d d d d d Tiết PPCT :44 Tập đọc HAI ANH EM (TT) III. Các hoạt động TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1. Khởi động 1’ - Hát 2. Bài cũ : Hai anh em ( tiết 1). 3’ Yêu cầu HS đọc bài - HS đọc 3. Bài mới 27’ Giới thiệu: Tiết 2 v Luyện đọc đoạn 3, 4. a) Đọc mẫu GV đọc mẫu đoạn 3, 4. b) Luyện phát âm c) Luyện ngắt giọng Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu dài, khó ngắt. Hỏi HS về nghĩ của các từ: công bằng, xúc động, kì lạ. Giảng lại các từ cho HS hiểu. d) Đọc cả đoạn. e) Thi đọc g) Đọc đồng thanh cả lớp vTìm hiểu đoạn 3, 4. + Người anh bàn với vợ điều gì? + Người anh đã làm gì sau đó? + Điều kì lạ gì đã xảy ra? + Theo người anh, người em vất vả hơn mình ở điểm nào? + Người anh cho thế nào là công bằng? Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau. Tình cảm của hai anh em đối với nhau ntn? Kết luận: Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh. - Theo dõi và đọc thầm. - Luyện phát âm các từ: vất vả, rất đỗi, ngạc nhiên, ôm chầm . - Luyện đọc câu dài, khó ngắt. Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.// - Trả lời theo ý hiểu. - HS đọc. - 2 đội thi đua đọc. + Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng. + Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. + 2 đống lúa ấy vẫn bằng nhau. + Phải sống 1 mình. - Chia cho em phần nhiều. - Xúc động, ôm chầm lấy nhau. - Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai anh em luôn lo lắng cho nhau./ Tình cảm của hai anh em thật cảm động. 4. Củng cố :3’ 5. Dặn do ; Gọi 2 HS đọc bài. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị: Bé Hoa. - HS đọc - Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. ------------------------------------------------------------ Tiết PPCT :72 Toán 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng:100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. - Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động TT Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động: 1’ - Hát 2. Bài cũ : Luyện tập. 4’ Đặt tính rồi tính: 35 – 8 ; 57 – 9 ; 63 – 5 ; 72 – 34 GV nhận xét. - HS thực hành. Bạn nhận xét. 35 57 63 72 - 8 - 9 - 5 - 34 27 48 58 38 3. Bài mới 28’ Giới thiệu: v Hoạt động 1: Phép trừ 100 – 36 v Hoạt động 2: Phép trừ 100 – 5 v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành - Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học cách thực hiện các phép trừ có dạng 100 trừ đi một số. Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. ò ĐDDH: Que tính. Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? Viết lên bảng 100 – 36. Hỏi cả lớp xem có HS nào thực hiện được phép tính trừ này không. Nếu có thì GV cho HS lên thực hiện và yêu cầu HS đó nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính của mình. Nếu không thì GV hướng dẫn cho HS. - Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu? Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. ò ĐDDH: Bảng cài. Bộ thực hành Toán. Tiến hành tương tự như trên. Cách trừ: * 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5, viết 5, nhớ 1 * 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9, * 1 trừ 1 bằng 0, viết 0 Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064, 095 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi, kết quả không thay đổi giá trị. Ÿ Phương pháp: Thực hành ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: HS tự làm bài. Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp. Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện các phép tính: 100 – 4; 100 – 69. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng: Mẫu 100 – 20 = ? 10 chục – 2 chục = 8 chục 100 – 20 = 80 Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu. 100 là bao nhiêu chục? 20 là mấy chục? 10 chục trừ 2 chục là mấy chục? Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu? Tương tự như vậy hãy làm hết bài tập. Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép tính. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3:( nếu còn thời gian) Gọi HS đọc đề bài. Bài học thuộc dạng toán gì? Để giải bài toán này chúng ta phải thực hiện phép tính gì? Vì sao? Tóm tắt Buổi sáng: 100 hộp Buổi chiều bán ít hơn: 24 hộp. Buổi chiều: ………hộp? - Nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép trừ 100 – 36. * Viết 100 rồi viết 36 dưới 100 sao cho 6 thẳng cột với 0 (đơn vị), 3 thẳng cột với (chục). Viết dấu – và kẻ vạch ngang. 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1. 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1 1 trừ 1 bằng 0, viết không Vậy 100 trừ 36 bằng 64. - HS nêu cách thực hiện. - HS lặp lại. - HS tự làm bài. - HS nêu. - HS nêu: Tính theo mẫu. - HS đọc: 100 - 20 - Là 10 chục. - Là 2 chục. - Là 8 chục. - 100 trừ 20 bằng 80. - HS làm bài. Nhận xét bài bạn trên bảng, tự kiểm tra bài của mình. - 2 HS lần lượt trả lời. 100 – 70 = 30; 100 – 60 = 40, 100 – 10 = 90 - Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn: 10 chục trừ 7 chục bằng 3 chục, vậy 100 trừ 70 bằng 30. - Đọc đề bài. - Bài toán về ít hơn. - 100 trừ 24. Vì 100 hộp là số sữa buổi sáng bán. Buổi chiều bán ít hơn 24 hộp sữa nên muốn tìm số sữabán buổi chiều ta phải lấy số sữa bán buổi sáng trừ đi phần hơn. - Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp Bài giải Số hộp sữa buổi chiều bán là: 100 – 24 = 76 (hộp sữa) Đáp số: 76 hộp sữa. 4. Củng cố :4’ 5.Dặn do : Yêu cầu HS lên bảng thực hiện: 18 + 82 - 64 Yêu cầu 2 HS nêu rõ tại sao điền 100 vào £ và điền 36 vào. Nhận xét tiết hoc HS thực hiện. ……………………………………………. Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2013 Tiết PPCT :29 Chính tả ( TC ) HAI ANH EM I. Mục tiêu: -Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. - Làm được BT2, BT3 a/b. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ cần chép sẵn đoạn cần chép. Nội dung bài tập 3 vào giấy, bút dạ. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động TT Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động: 1’ - Hát 2. Bài cũ :Tiếng võng kêu 3’ Gọi HS lên bảng viết các từ: kẽo kẹt, gian, ngủ. Nhận xét, cho điểm HS. - 3 HS lên bảng viết . kẽo kẹt, gian, ngủ. - HS dưới lớp đọc bài làm của mình. 3. Bài mới 27’ Giới thiệu: Trong giờ Chính tả hôm nay, các con sẽ chép đoạn 2 trong bài tập đọc Hai anh em và làm các bài tập chính tả. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Ÿ Phương pháp:Trực quan, vấn đáp. ò ĐDDH: Bảng phụ: từ. a/Ghi nhớ nội dung. Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép. + Đoạn văn kể về ai? + Người em đã nghĩ gì và làm gì? b) Hướng dẫn cách trình bày. + Đoạn văn có mấy câu? + Ý nghĩ của người em được viết ntn? + Những chữ nào được viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó. Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn. Yêu cầu HS viết các từ khó. Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Chép bài. e) Soát lỗi. g) Chấm bài. Tiến hành tương tự các tiết trước. - 2 HS đọc đoạn cần chép. + Người em. + Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng. Và lấy lúa của mình bõ vào cho anh. + 4 câu. + Trong dấu ngoặc kép. + Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ. - Đọc từ dễ lẫn: Nghĩ, nuôi, công bằng. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi. ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài tập 2: Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu. Gọi HS tìm từ. Bài tập 3b : Thi đua. Gọi 4 nhóm HS lên bảng. Mỗi nhóm 2 HS. Phát phiếu, bút dạ. Gọi HS nhận xét. Kết luận về đáp án đúng. - Tìm 2 từ có tiếng chứa vần: ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay. - Chai, trái, tai, hái, mái,… - Chảy, trảy, vay, máy, tay,… - Các nhóm HS lên bảng làm. Trong 3 phút đội nào xong trước sẽ thắng. - HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. mất, gật, bậc. 4.Củng cố :3’ 5. Dặn do: Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em viết đẹp và làm đúng bài tập chính tả. Dặn HS Chuẩn bị tiết sau Chuẩn bị: Bé Hoa. ------------------------------------------- Tiết PPCT :73 Toán TÌM SỐ TRỪ I.Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng : a-x = b ( với a,b là các số có không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu). - Nhận biết số trừ , số bị trừ, hiệu. - Biết giải bài toán dạng tìm số trừ chưa biết. II. Chuẩn bị GV: Hình vẽ trong phần bài học SGK phóng to. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động TT Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 1’ - Hát 2. Bài cũ : 100 trừ đi một số. 3’ Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS1: Đặt tính và tính: 100 – 4; 100 – 38 sau đó nêu rõ cách thực hiện từng phép tính. + HS2: Tính nhẩm: 100 – 40; 100 – 5 - 30. Nhận xét và cho điểm HS. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. 100 100 -40 -38 60 62 100- 40=60 100-5-30=65 3. Bài mới 27’ Giới thiệu: - Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học cách tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi đã biết hiệu và số bị trừ. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tìm số trừ Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. ò ĐDDH: Hình vẽ phóng to. Nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi bớt một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông? Hỏi: Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông? Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông? Số ô vuông chưa biết ta gọi là X. Còn lại bao nhiêu ô vuông? 10 ô vuông, bớt đi X ô vuông, còn lại 6 ô vuông, hãy đọc phép tính tương ứng. Viết lên bảng: 10 – X = 6. Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào? GV viết lên bảng: X = 10 – 6 X = 4 Yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong phép tính 10 – X = 6. Vậy muốn tìm số trừ (X) ta làm thế nào? Yêu cầu HS đọc quy tắc. - Nghe và phân tích đề toán. - Tất cả có 10 ô vuông. - Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông? - Còn lại 6 ô vuông. 10 – x = 6. - Thực hiện phép tính 10 – 6. - 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu - Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu - Đọc và học thuộc qui tắc. v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi. ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài, 3 HS làm trên bảng lớp. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài. Số bị trừ 75 84 58 72 55 Số trừ 36 24 24 53 37 Hiệu 39 60 34 19 18 +Tại sao điền 39 vào ô thứ nhất? + Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? + Ô trống ở cột 2 yêu cầu ta điền gì? + Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? + Ô trống cuối cùng ta phải làm gì? + Hãy nêu lại cách tìm số bị trừ? Kết luận và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tính số ô tô rời bến ta làm như thế nào? Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Tóm tắt Có: 35 ô tô Còn lại: 10 ô tô Rời bến: ………. ô tô ? + Tìm số trừ. +Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Làm bài. Nhận xét bài của bạn. Tự kiểm tra bài của mình. - Tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. + Vì 39 là hiệu trong phép trừ 75 – 36. + Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. + Điền số trừ. + Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. + Tìm số bị trừ. + Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Đọc đề bài. + Có 35 ô tô. Sau khi rời bến thì còn lại 10 ô tô. + Hỏi số ô tô đã rời bến. + Thực hiện phép tính 35 – 10. - Ghi tóm tắt và tự làm bài. Bài giải Số tô tô đã rời bến là: 35- 10 = 25 (ô tô) Đáp số: 25 ô tô. 4. Củng cố :3’ 5. Dặn do: Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số trừ. Nhận xét tiết học: Chuẩn bị: Đường thẳng - HS nêu. ------------------------------------------------------------- Tiết PPCT :15 Kể chuyện HAI ANH EM I. Mục tiêu: -Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý ( BT1) , nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng. (BT2). II. Chuẩn bị GV: Tranh của bài tập đọc. Các gợi ý trong SGK viết sẵn trên bảng phụ. HS: SGK. III. Các hoạt động TT Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 1’ - Hát 2. Bài cũ :Câu chuyện bó đũa 3’ Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện: Câu chuyện bó đũa 1 HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Nhận xét, cho điểm từng HS. - HS kể. Bạn nhận xét. - Chẳng hạn: Ngày xưa, có một ông già sinh được bốn người con, lúc nhỏ anh em rất hoà thuận……….. - HS nêu: anh chị em phải biết yêu thương , đùm bọc lẫn nhau. 3. Bài mới 27’ Giới thiệu: - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai, trong câu chuyện nào? Trong giờ kể chuyện tuần này chúng ta cùng nhau kể lại câu chuyện Hai anh em - Hai anh em. Trong câu chuyện Hai anh em. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể lại truyện theo gợi ý Ÿ Phương pháp: Học nhóm. ò ĐDDH: Tranh. a) Kể lại từng đoạn truyện. Treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc. Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện thành 3 phần. Phần giới thiệu câu chuyện, phần diễn biến và phần kết. Bước 1: Kể theo nhóm. Chia nhóm 3 HS. Yêu cầu HS kể trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp Yêu cầu HS kể trước lớp. Yêu cầu HS nhận xét bạn kể. Khi HS kể còn lúng túng GV có thể gợi ý theo các câu hỏi: * Phần mở đầu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Lúc đầu hai anh em chia lúa ntn? * Phần diễn biến câu chuyện: Người em đã nghĩ gì và làm gì? Người anh đã nghĩ gì và làm gì? * Phần kết thúc câu chuyện: Câu chuyện kết thúc ra sao? - Đọc gợi ý. - Lắng nghe và ghi nhớ - 3 HS trong nhóm lần lượt kể từng phần của câu chuyện. Khi 1 HS kể các em phải chú ý lắng nghe và sửa cho bạn. - Đại diện mỗi nhóm trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác. - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã hướng dẫn. - Ở 1 làng nọ. - Chia thành 2 đống bằng nhau. - Thương anh vất vả nên bỏ lúa của mình cho anh. - Thương em sống 1 mình nên bỏ lúa của mình cho em. - Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang ôm 1 bó lúa cả hai rất xúc động. v Hoạt động 2: Kể đoạn cuối câu chuyện theo gợi ý Ÿ Phương pháp: Trò chơi: Sắm vai. ò ĐDDH: Vật dụng sắm vai. b) Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đường. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Gọi 2 HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện. Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm nhau trên đồng. Mỗi người trong họ có 1 ý nghĩ. Các em hãy đoán xem mỗi người nghĩ gì. c) Kể lại toàn bộ câu chuyện. Yêu cầu 4 HS kể nối tiếp. Gọi HS nhận xét bạn. Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhận xét cho điểm từng HS. - Đọc đề bài - Đọc lại đoạn 4. Cả lớp chú ý theo dõi. - Gọi HS nói ý nghĩ của hai anh em. VD: * Người anh: Em tốt quá!/ Em đã bỏ lúa cho anh./ Em luôn lo lắng cho anh, anh hạnh phúc quá./ * Người em: Anh đã làm việc này./ Anh thật tốt với em./ Mình phải yêu thương anh hơn./ - 4 HS kể nối tiếp nhau đến hết câu chuyện. - Nhận xét theo yêu cầu. - 1 HS kể. 4. Củng cố:3’ 5. Dặn do : + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Nhận xét tiết học, khen những em kể chuyện hay. Dặn HS về nhà kể lại chuyện. + Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. ………………………………………… Tiết PPCT :15 Thủ công Gấp, cắt, dán biển báo giao thông I. Mục tiêu: - Như nội dung tiết 1 II. Các hoạt động dạy học: TT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định1' - Hát 2/ KTBC: 1’ - KT dụng cụ học tập của học sinh. - Lấy dụng cụ học tập ra 3/ Bài mới:30’ - Học sinh thực hành gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều - Cho học sinh quan sát và nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều một cách ngắn gọn - HS quan sát nhắc lại quy trình gấp. - Giáo viên nêu các bước trong quy trình gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều -Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành và chú ý quan sát uốn nắn, gợi ý, giúp đỡ các em còn lúng túng để hoàn thành sản phẩm - HS thực hành gấp. - Giáo viên tổ chức trưng bày, đánh giác sản phẩm - Trưng bày sản phẩm 4.Củng cố:3’ 5. dặn dò: Dặn học sinh giờ sau mang giấy thủ công, giấy trắng, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán để học bài “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ chiều xe đi d d d d d dd d d d d d Thư tư ngày 27 tháng 11 năm 2013 Tiết PPCT :45 Tập đọc BÉ HOA I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , đọc rõ thư của Bé Hoa trong bài. - Hiểu nội dung: Hoa rất thương em , biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động TT Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động 1’ Hát 2. Bài cũ : 3’ 2 HS đọc lại bài Hai anh em và trả lời câu hỏi. HS 1 đọc 1, 2 và trả lời câu hỏi: Theo người em thế nào là công bằng? HS 2, đọc đoạn 3,

File đính kèm:

  • docTUAN 15.doc