TẬP ĐỌC ( Tiết 58-59 )
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu
-Đọc rành mạch toàn bài,biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong bài các dấu câu.
-Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần gió , tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động , nhưng cũng biết sông 1tha6n ái , hòa thuận với thiên nhiên .(trả lời được câu hỏi 1,2,3,4)
*HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5
GDBVMT:HS cĩ ý thức giữ gìn v BVMT thin nhin để cuộc sống con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
31 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1352 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn tuần 20 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai ngày 13 tháng 01 năm 2014
TẬP ĐỌC ( Tiết 58-59 )
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu
-Đọc rành mạch toàn bài,biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong bài các dấu câu.
-Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần gió , tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động , nhưng cũng biết sông 1tha6n ái , hòa thuận với thiên nhiên .(trả lời được câu hỏi 1,2,3,4)
*HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5
GDBVMT:HS cĩ ý thức giữ gìn v BVMT thin nhin để cuộc sống con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Tiết 1
1. On định
2. Bài cũ (3’) Thư Trung thu
-Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a/Giới thiệu: GV yêu cầu HS QS tranh và giới thiệu: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học bài Ong Mạnh thắng Thần Gió để biết tại sao một người bình thường như ông Mạnh lại có thể thắng được một vị thần có sức mạnh như Thần Gió.
-Ghi tên bài lên bảng.
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Luyện đọc
-GV đọc mẫu toàn bài .
-Hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ:
Đọc từng câu.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn
-Luyện đọc từ :, ngạo nghễ, giận giữ ,hoành hành ,vững chãi , lồng lộn ,đổ rạp,
Từ mới:
Đọc từng đoạn trước lớp.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
-GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng trong các câu sau:
+ Ong vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
+ Cuối cùng,/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//
+Từ đó,/ Thần Gió thường đến thăm ông,/ đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả/ và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.//
-GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải -Giải nghĩa thêm từ
Đọc từng đoạn trong nhóm.
-GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
Thi đọc giữa các nhóm
Cả lớp đọc ĐT ( đoạn 2,3 )
Tiết 2
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
-GV hướng dẫn HS đọc (chủ yếu là đọc thầm) từng đoạn .
+Câu hỏi 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
+Câu hỏi 2: Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió. (Cho nhiều HS kể)
GV:Cả 3 lần ông Mạnh dựng nhà thì cả ba lần Thần Gió đều quật đổ ngôi nhà của ông nên ông mới quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Liệu lần này Thần Gió có quật đổ nhà của ông Mạnh được không? Chúng ta cùng học tiếp phần còn lại của bài để biết được điều này.
- Gọi HS đọc phần còn lại của bài.
+Câu hỏi 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?
+Câu hỏi 4: Ong Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
* Câu hỏi 5:Ong Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai?
* Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
v Luyện đọc lại bài
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
-Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Hỏi: Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
GDBVMT:HS cĩ ý thức giữ gìn v BVMT thin nhin , để cuộc sống con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc.
-2 HS lên thuộc lòng bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi cuối bài.
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS đọc nối tiếp từng câu .
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
-Lần lượt từng HS trong nhóm 2 đọc.
-2 nhóm đọc, nhận xét chon nhóm đọc hay.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1,2,3
-Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay.
-Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ.
-Ong vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả ba lần, nhà đều bị quật đổ. Cuối cùng, ông quyết dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Ong dẫn những cây gỗ thật lớn làm cột, chọn những viên đá thật to làm tường.
-1 HS đọc đoạn 4, 5 trước lớp.
-Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổ rạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững, chứng tỏ Thần Gió phải bó tay.
-Ong Mạnh an ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi nhà ông.
* HS Khá giỏi :
-Ong Mạnh tượng trưng cho sức mạnh của người, còn Thần Gió tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên.
* Câu chuyện cho ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ lòng quyết tâm và lao động, nhưng người cần biết cách sống chung (làm bạn) với thiên nhiên.
- 5 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc một đoạn truyện.
-Con thích ông Mạnh vì ông Mạnh đã chiến thắng được Thần Gió …
-Con thích Thần Gió vì Thần đã biết ăn năn về lỗi lầm của mình và trở thành bạn của ông Mạnh…
TOÁN (tiết 96)
BẢNG NHÂN 3
I. Mục tiêu
-Lập được bảng nhân 3
-Nhớ được bảng nhân 3.
-Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
-Biết đếm thêm 3.
-HS làm BT 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị
-GV: Các tấm bìa , mỗi tấm có 3 chấm tròn ( như SGK ) .Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
-HS: Bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. On định
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính:
2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 =
2 cm x 5 = ; 2 kg x 3 =
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
a/ Giới thiệu: (1’)
-Trong giờ toán này, các em sẽ được học bảng nhân 3 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan.
-GV ghi tựa bài học
b/ Phát triển các hoạt động (27’)
v Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
-Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
-Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
-3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này)
-Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần?
-Vậy 3 được lấy mấy lần?
-Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần.
-3 nhân với 2 bằng mấy?
-Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
-Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3.
-GV Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
-GV Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3
-Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
v Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
-Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề bài
-Hỏi: Một nhóm có mấy HS?
-Có tất cả mấy nhóm?
-Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì?
-Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Tóm tắt
1 nhóm : 3 HS.
10 nhóm : . . . HS?
-Nhận xét và cho điểm bài làm của HS.
Bài 3:
-Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
-Tiếp sau đó là 3 số nào?
-3 cộng thêm mấy thì bằng 6?
-Tiếp sau số 6 là số nào?
-6 cộng thêm mấy thì bằng 9?
-GV: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3.
-Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học.
-Nhận xét tiết học,
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con
2 cm x 8 = 16 cm; 2 kg x 6 = 12 kg
2 cm x 5 = 10 cm; 2 kg x 3 = 6 kg
- Nghe giới thiệu
-HS quan sát hoạt động của GV và trả lời:
-Có 3 chấm tròn.
-Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
-HS đọc phép nhân 3: 3 nhân 1 bằng 3.
-Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần.
-3 được lấy 2 lần.
-Đó là phép tính 3 x 2
-3 nhân 2 bằng 6.
-Ba nhân hai bằng sáu.
-Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
Nghe giảng.
-Cả lớp đọc CN-ĐT. sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
-Đọc: Mỗi nhóm có 3 HS, có 10 nhóm như vậy. Hỏi tất cả bao nhiêu HS?
Một nhóm có 3 HS.
Có tất cả 10 nhóm.
Ta làm phép tính 3 x 10
Làm bài:
Bài giải
Mười nhóm có số HS là:
3 x 10 = 30 (HS)
Đáp số: 30 HS.
-Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
-Số đầu tiên trong dãy số này là số 3.
-Tiếp sau số 3 là số 6.
-3 cộng thêm 3 bằng 6.
-Tiếp sau số 6 là số 9.
-6 cộng thêm 3 bằng 9.
-Làm bài tập.
-Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
Thứ ba ngày 14 tháng 01 năm 2014
ĐẠO ĐỨC ( Tiết 20 )
TRẢ LẠI CỦA RƠI (TT)
I. Mục tiêu
-Biết khi nhặt được của rơi cần tìm cch trả lại của rơi cho người mất.
-Biết trả lại của rơi cho người mất.là người thật thà , được mọi người quý trọng .
-Quý trọng những người thật thà , không tham của rơi.
II. Chuẩn bị
GV:SGK., bảng phụ, thẻ màu.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định
2. Bài cũ (3’) Trả lại của rơi.
Nhặt được của rơi cần làm gì?
Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì?
Hy kể một tình huống m em trả lại của rơi.
GV nhận xét.
3. Bài mới
a/Giới thiệu: (1’)Tiết Đạo đức hôm nay các em học Thực hành: Trả lại của rơi (Tiết 2)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Đóng vai
MT:HS thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ thảo luận BT3/30
GV:Các em có đồng tình với cch ứng xử của cc bạn vừa ln đóng vai không ? Vì sao?
+Vì sao em lại lm như vậy khi nhặt được của rơi?
+Khi thấy bạn không chịu trả lại của rơi cho người bị mất em sẽ lám gì?
+Em cĩ suy nghĩ gì khi được bạn trả lại đồ vật khi đ đánh mất ?
+Em nghĩ gì khi nhận được lời khuyên của bạn?-
-GV tổng kết :
TH1:Em cần hỏi xem bạn nào làm mất để trả lại.
TH2:Em sẽ đem lên văn phịng hoặc đưa cho Gv để trả lại người mất.
TH3:Em cần khuyn bạn hy trả lại cho người mất ,không nên tham của rơi.
v Hoạt động 2: Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
-GV Yêu cầu mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi.
-GV nhận xét, đưa ra ý kiến đúng cần giải đáp.
-Khen những HS có hành vi trả lại của rơi.Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi.
-GV kết luận : Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè ,anh chị em của mình thực hiện.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
+ Bài học khuyên các em điều gì?
+Vì ssao nhặt được của rơi phải trả lại?
GV: Bất kì trong trường hợp nào ,hoàn cảnh nào thì cc em cũng thực hiện hành vi trả lại của rơi.
-GV nhận xét tiết học.
- HS nêu.
-HS thực hành đóng vai các tình huống
Đại diện một số HS lên trình bày.
-HS trả lời
-Cả lớp nhận xét ,bổ sung.
HS cả lớp nhận xét về thái độ đúng mực của các hành vi của các bạn trong các câu chuyện được kể.
- HS nghe, ghi nhớ.
-Vì đó là việc làm đúng sẽ đem lại niềm vui cho người khác và được mọi người quý trọng.
TOÁN( Tiết 97)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân 3
-Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 3 )
-HS làm BT 1,3,4
*HS khá giỏi làm BT2 , 5
II. Chuẩn bị
-GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1 lên bảng.
- HS: Vở.bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định
2. Bài cũ (3’)
-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
+Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a/ Giới thiệu: (1’)
-Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 3.
b/ Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng:
3
x 3
Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao?
-Viết 9 vào ô trống trên bảng và yêu cầu HS đọc phép tính sau khi đã điền số. Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở , 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Tóm tắt
1 can : 3 l
5 can : . . .l ?
-GV nhận xét sửa bài.
Bài 4:
Tiến hành tương tự như với bài tập 3.
Tóm tắt
1 túi : 3 kg
8 túi : . . kg ?
Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Bài tập điền số này có gì khác với bài tập 1?
- Viết lên bảng:
12
3
x . . .
Hỏi: 3 nhân với mấy thì bằng 12?
Vậy chúng ta điền 4 vào chỗ trống. Các em hãy áp dụng bảng nhân 3 để làm bài tập này.
Nhận xét cho điểm HS.
* Bài 5:
Hỏi: Bài tập yêu cầu điều gì?
Gọi 1 HS đọc dãy số thứ nhất.
Dãy số này có đặc điểm gì? (Các số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau mấy đơn vị?)
Vậy số nào vào sau số 9? Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
- Yêu cầu HS vừa làm bài trên bảng giải thích cách điền số tiếp theo của mình.
- GV có thể mở rộng bài toán bằng cách cho HS điền tiếp nhiều số khác.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-GV cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt bả nhân.
-2 HS trả lời
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.
-Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9.
-Làm bài và chữa bài.
-2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài.
-Làm bài theo yêu cầu:
Bài giải
5 can đựng được số lít dầu là:
3 x 5 = 15 (l)
Đáp số: 15 l
Bài giải
8 túi gạo như thế có tất cả là::
3 x 8= 24( kg )
Đáp số: 24 kg
* HS khá giỏi làm bài.
Bài tập yêu cầu viết số thích hợp vào ô trống.
-Bài tập 1 yêu cầu điền kết quả của phép nhân, còn bài tập 2 là điền thừa số (thành phần) của phép nhân.
Quan sát.
- 3 nhân với 4 bằng 12.
-Tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc chữa bài, cả lớp theo dõi để nhận xét.
* HS khá giỏi làm bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta viết tiếp số vào dãy số.
-Đọc: ba, sáu, chín, . . . .
-Các số đứng liền nhau hơn kém nhau 3 đơn vị.
-Điền số 12 vì 9 + 3 = 12
-2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-Trả lời: ý b là dãy số mà các số đứng liền nhau hơn kém nhau 2 đơn vị, muốn điều tiếp ta chỉ cần lấy số đứng trước cộng với 2 (đếm thêm 2), ý c ta đếm thêm 3.
- HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3
CHÍNH TẢ ( Tiết 39 )
GIÓ
I. Mục tiêu
--Nghe-Viết chính xc bi CT ; biết trình by đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
- HS Làm đúng các bài tập 2b; BT3b
II/ Chuẩn bị.
- Bảng con, bảng phụ ghi sẵn BT2b , VBT
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định
2. Bài cũ (3’) Thư Trung thu
-Yêu cầu HS viết các từ sau: : cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, muỗi .
-GV nhận xét bải cũ.
3. Bài mới
a/Giới thiệu: (1’)
Trong giờ học chính tả hơm nay , các em sẽ nghe cô đọc và viết lại bài thơ Gió của nhà thơ Ngô Văn Phú. Sau đó, chúng ta sẽ cùng làm một số bài tập chính tả phân biệt vần iêc / iêt.
-GV ghi tựa bài học
b/ Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
Gọi 3 HS lần lượt đọc bài thơ.
Bài thơ viết về ai?
Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ.
b) Hướng dẫn cách trình bày
Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Hãy tìm trong bài thơ:
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi;
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết bài
GV đọc bài cho HS viết
e) Soát lỗi
GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b
Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 em làm xong đầu tiên được tuyên dương.
Bài 3b
-Hướng dẫn HS chơi trò chơi đố vui: Hai HS ngồi cạnh nhau làm thành một cặp chơi. Các HS oẳn tù tì để chọn quyền đố trước. HS đố trước đọc 1 trong các câu hỏi của bài để bạn kia trả lời. Nếu sau 30 giây mà không trả lời được thì HS đố phải đưa ra câu trả lời. Nếu HS đố cũng không tìm được thì hai bạn cùng nghĩ để tìm và từ này không được tính điểm. Mỗi từ tìm đúng được 10 điểm, bạn nào có nhiều điểm hơn là người thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu các em viết sai 5 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng.
- 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào bảng con
3 HS lần lượt đọc bài.
Bài thơ viết về gió.
Gió thích chơi thân với mọi nhà: gió cù anh mèo mướp; gió rủ ong mật đến thăm hoa; gió đưa những cánh diều bay lên; gió ru cái ngủ; gió thèm ăn quả lê, trèo bưởi, trèo na.
Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ.
Viết bài thơ vào giữa trang giấy, các chữ đầu dòng thơ thẳng hàng với nhau, hết 1 khổ thơ thứ nhất thì các một dòng rồi mới viết tiếp khổ thơ thứ hai.
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi: gió, rất, rủ, ru, diều.
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã: ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi.
Viết các từ khó, dễ lẫn.
Viết bài vào vở
Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra lề vở.
-2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập
làm việc, bữa tiệc, thời tiết, thương tiếc.
HS chơi trò tìm từ
+ chảy xiết,
+ tai điếc
KỂ CHUYỆN (Tiết 20 )
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu
-Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung cu chuyện (BT1).
-Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đ sắp xếp đúng trình tự.
*HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) đặt được tên khác cho câu chuyện(BT3)
II. Chuẩn bị
Tranh minh họa SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định
2. Bài cũ (3’) Chuyện bốn mùa.
-Gọi 6 HS lên bảng, phân vai cho HS và yêu cầu các con dựng lại câu chuyện Chuyện bốn mùa
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a/ Giới thiệu: (1’)
Trong tiết kể chuyện hơm nay, các em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Ong Mạnh thắng Thần Gió và đặt tên khác cho câu chuyện này.
-Ghi tên bài lên bảng.
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
1) Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
GV cho HS quan sát tranh.
Hỏi: Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
Bức tranh 4 vẽ cảnh gì?
Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
-Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện.
2 ) Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Một số nhóm có 4 em, và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện trong nhóm:
+ Các nhóm kể chuyện theo hình thức nối tiếp nhau. Mỗi em kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
-Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
3/ Kể lại toàn bộ nội dung truyện
v Hoạt động 2: Đặt tên khác cho câu chuyện
-Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn.
-Nhận xét các tên gọi mà HS đưa ra. Nên cho HS giải thích vì sao em lại đặt tên đó cho câu chuyện?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
+Truyện Ông Mạnh thắng Thần Gió giúp em biết được điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe
-6 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-HS dưới lớp theo dõi
-Theo dõi và mở sgk trang 15.
-Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Ong Mạnh thắng Thần Gió.
-Quan sát tranh.
-Bức tranh 1 vẽ cảnh Thần Gió và ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân thiện.
-Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà.
.
-Bức tranh 4 minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Đó là Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay.
-Thần Gió ra sức tìm cách để xô đổ ngôi nhà của ông Mạnh nhưng phải bó tay, ngôi nhà của ông Mạnh vẫn đứng vững trong khi cây cối xung quanh bị đổ rạp.
-1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3, 1.
- HS tập kể lại từng đoạn câu chuyện trong nhóm.
-Các nhóm thi kể
*HS khá giỏi kể
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
Ví dụ: + Con người đã thắng Thần Gió
+ Ong Mạnh và Thần Gió
+ Bạn của ông Mạnh
+ Ai thắng Ai
- - Con người có khả năng chiến thắng được Thần Gió , chiến thắng được thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động .Nhưng con người cũng sống nhân ái , hịa thuận với nhau.
Thứ tư ngày 15 tháng 1 năm 2014
TẬP ĐỌC ( Tiết 60 )
MÙA XUÂN ĐẾN
I. Mục tiêu
-Đọc rành mạch toàn bài,biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; đọc rành mạch được bài văn..
-Hiểu ND: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân .(trả lời được câu hỏi 1,2,3( mục a hoặc b)
*HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3
GDBVMT: Cảm nhận được nội dung : Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống .Từ đó , HS có ý thức giữ gìn v BVMT .
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. On định (1’)
2. Bài cũ (3’) Ong Mạnh thắng Thần Gió
-Gọi 2 HS lên đọc bài Ong Mạnh thắng Thần Gió.
GV nhận xét.
3. Bài mới
a/ Giới thiệu: (1’)
-Trong giờ học hôm nay, các con sẽ cùng đọc và tìm hiểu bài tập đọc Mùa xuân đến của nhà văn Nguyễn Kiên. Qua bài tập đọc này, các con sẽ thấy rõ hơn vẻ đẹp của mùa xuân, sự thay đổi của đất trời, cây cối, chim muông khi mùa xuân đến.
-GV ghi tựa bài học.
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Luyện đọc.
-GV đọc mẫu toàn bài .
-Hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ:
Đọc từng câu.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn
-Luyện đọc từ : tàn,rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, , thoảng,nhanh nhảu, đỏm dáng, khướu…
Đọc từng đoạn trước lớp.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
-GV chia 3 đoạn
Đ1: Từ đầu…….Thoảng qua .
Đ 2: Đầy tiếng chim……. Trầm ngâm
Đ 3: Cịn lại
-GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải
–Luyện đọc câu:
Vườn cây lại đầy tiếng chim / và bóng chim bay nhảy.//
Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của chú / còn sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng, / biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
-GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
Thi đọc giữa các nhóm
Cả lớp đọc ĐT ( cả bài )
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
-Gọi 1 HS đọc bài.
Câu hỏi 1:
+ Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
+Con còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữa?
Câu hỏi 2:
+Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến.
*Câu hỏi 3:
+ Tìm những từ ngữ trong bài giúp con cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân?
+Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể hiện qua các từ ngữ nào?
+Theo con, qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
-Yêu cầu đọc bài cá nhân.
-Theo dõi HS đọc bài, chấm điểm cho HS.
4. Củng cố – Dặn dò :
+Mùa xuân đẹp ntn?
-Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài.
-2 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS đọc nối tiếp từng câu .
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
-HS nêu từ ngữ SGK
-Lần lượt từng HS trong nhóm 2 đọc.
-2 nhóm đọc, nhận xét chon nhóm đọc hay.
-1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
-Hoa mận tàn là dấu hiệu báo tin mùa xuân đến.
-Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm hơn. Chim én bay về…
HS đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi. Ví dụ: Khi mùa xuân đến bầu trời thêm xanh, nắng càng rực rỡ; cây cối đâm chồi, nảy lộc, ra hoa; chim chóc bay nhảy, hót vang khắp các vườn cây.
* HS khá giỏi trả lời
-Hương vị của mùa xuân: hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng.
-Vẻ riêng của mỗi loài chim: chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.
-Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động hơn.
- 3,4 HS thi đọc cả bài
-Lớp nhận xét chọn bạn đọc hay.
- Có nhiều hoa nở , nhiều tiếng chim , bầu trời và cảnh sắc tươi đẹp giàu sức sống.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( TiẾT 20 )
TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ?
DẤU CHẤM ,DẤU CHẤM THAN.
I. Mục tiêu
-Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa ( BT1)
- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2) ; điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3).
II. Chuẩn bị
-GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2
-HS: SGK. Vở bài tập
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
a/ Giới thiệu: (1) Trong tiết Luyện từ và câu tuần này, các con sẽ được mở rộng vốn từ về Thời tiết, biết sử dụng dấu chấm, dấu chấm cảm cho phù hợp với từng câu, biết các cụm từ hỏi thời điểm rất hay và thú vị.
-GV ghi tựa bài học.
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-GV chia lớp thành 4 nhóm ,HD HS làm bài.
-Gọi HS nhận xét và chữa bài.
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa th
Mùa đông
ấm áp
Oi nịng
Nóng bức
Se se lạnh
Giá lạnh
Mưa phùn gió bấc
v Hoạt đ
File đính kèm:
- BAI SOAN TUAN 19 LOP 2.doc