SỰ SÔI
I. Mục Tiêu.
1. Kiến thức.
-Nhận biết hiện tượng và đặc điểm của sự sôi.
2. Kĩ năng.
-Vận dụng kiến thức sự sôi để giải thích một số hiện tượng có liên quan đế đặc điểm sự sôi.
3. Thái độ.
-Nghiêm túc, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn Bị.
1. Giáo viên.
-Bộ dụng cụ sự sôi ở bài 18.
2. Học sinh.
-Bảng 28.1.
-Đường biểu diễn ở bài trước.
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3825 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Vật lý 6 tiết 33: Sự sôi (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: Ngày soạn.../.../...
Tiết: 33 Bài 29 Ngày dạy.../.../...
ó
SỰ SÔI
I. Mục Tiêu.
1. Kiến thức.
-Nhận biết hiện tượng và đặc điểm của sự sôi.
2. Kĩ năng.
-Vận dụng kiến thức sự sôi để giải thích một số hiện tượng có liên quan đế đặc điểm sự sôi.
3. Thái độ.
-Nghiêm túc, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn Bị.
1. Giáo viên.
-Bộ dụng cụ sự sôi ở bài 18.
2. Học sinh.
-Bảng 28.1.
-Đường biểu diễn ở bài trước.
III. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Học.
HĐ của GV
HĐ của HS
Kiến Thức
HĐ1. Mô tả lại thí nghiệm sự sôi.
-Y/c HS tiến hành lắp lại thí nghiệm.
-Mô tả lại thí nghiệm.
-Điều khiển HS tiến hành thảo luận kết quả thí nghiệm và trả lời câu hỏi.
C1-C6.
-Thông báo kết quả cũng đúng với các chấtl ỏng khác.
-Giới thiệu bảng nhiệt độ sôi của một số chất.
HĐ2. Vận dụng - hướng dẫn.
1. Vận dụng.
-Hướng dẫn HS thảo luận nhóm trả lời C7-C9.
-Rút ra kết luận chung về sự sôi.
-Hoạt động cá nhân trả lời bài tập 28.3.
Sự bay hơi
Sự sôi
-Xảy ra bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng.
-Xảy
a ở nhiệt độ nhất định.
-Sự bay hơi chỉ xảy ra trên mặt thoáng chất lỏng
-Sư sơi là sự bay hơi xảy ra ngay cả trong lòng chất lỏng.
2. Hướng dẫn.
-Làm bài tập 29.1-29.7.
-Chuẩn bị bài ôn tập chương.
-HS tiến hành mô tả lại thí nghiệm sau khi lắp ráp xong.
-Thảo luận kết quả thí nghiệm.
-C1-C3. Tùy kết quả thí nghiệm có câu trả lời khác nhau.
-C4. Không tăng.
-C5. Bình đúng.
-C6. (1) 1000C.
(2) nhiệt độ sôi.
(3) không thay đổi.
(4) bọt khí.
(5) mặt thoáng.
-C7. Nhiệt độ này làxác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi.
-C8. Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
-C9. Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước.
Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước.
II. Nhiệt độ sôi.
1.Trả lời câu hỏi.
-C4. Không tăng.
* Các chất khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau.
2. Kết luận.
-C5. Bình đúng.
-C6. (1) 1000C.
(2) nhiệt độ sôi.
(3) không thay đổi.
(4) bọt khí.
(5) mặt thoáng.
Vậy.
-Mỗi chất lỏng sôi ở nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
-Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
Rút kinh nghiệm........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
File đính kèm:
- tiet 33-Su soi(tt).doc