TỔNG KẾT CHƯƠNG II - NHIỆT HỌC
I. Mục Tiêu.
1. Kiến thức.
-Nhớ lại kiến thức có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất.
2. Kĩ năng.
-Vận dụng kiến thức tổng hợp để giải thích hiện tượng có liên quan trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ.
-Yêu thích môn học.
II. Chuẩn Bị.
1. Giáo viên.
-Bảng ô chữ về sự chuyển thể của các chất.
2. Học sinh.
-Chuẩn bị trước bài ôn tập ở nhà.
III. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Học.
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2688 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Vật lý 6 tiết 34: Tổng kết chương II - Nhiệt học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: Ngày soạn.../.../...
Tiết: 34 Bài 30 Ngày dạy.../.../...
ó
TỔNG KẾT CHƯƠNG II - NHIỆT HỌC
I. Mục Tiêu.
1. Kiến thức.
-Nhớ lại kiến thức có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất.
2. Kĩ năng.
-Vận dụng kiến thức tổng hợp để giải thích hiện tượng có liên quan trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ.
-Yêu thích môn học.
II. Chuẩn Bị.
1. Giáo viên.
-Bảng ô chữ về sự chuyển thể của các chất.
2. Học sinh.
-Chuẩn bị trước bài ôn tập ở nhà.
III. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Học.
HĐ của GV
HĐ của HS
Kiến Thức
HĐ1. On tập.
-Nêu từng câu hỏi cho HS thảo luận.
-Trả lời từng câu hỏi.
-Cho điểm đánh giá những HS tích cực.
HĐ2. Vận dụng.
-Điều khiển HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi.
HĐ3. Giải ô chữ.
-Cho một HS đọc câu hỏi và các HS khác trả lời câu hỏi.
-Có thể phát hiện từ hàng dọc bất kì lúc nào.
HĐ4. Hướng dẫn.
-On tập toàn bộ chương.
-Làm tất cả các bài tập.
--chuẩn bị tốt cho bài thi học kì II.
-Tiến hành thảo luận và hoàn thành phần ôn tập.
-Hoạt động cá nhân trả lời phần vận dụng.
-Hoạt động cá nhân trả lời ô chữ.
I. On tập.
1. Thể tích hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất .
3. HS tìm ví dụ.
4. Nhiệt kế rược cấu tạo dựa trên sự dãn nở vì nhiệt.
+Nhiệt kế rượu dùng đo nhiệt độ khí quyển.
+Nhiệt kế thuỷ ngân dùng trong phòng thí nghiệm.
+Nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể người.
5. (1) Nóng chảy. (2) Bay hơi. (3) Đông đặc. (4) Ngưng tụ.
6. Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này là nhiệt độ nóng chảy. Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
7. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ chất không thay đổi, dù vẫn tiếp tục đun.
8. Các chất lỏng bay hơi ở bất kì nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, mặt thoáng chất lỏng.
9. Các chất khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau. Trong quá trình sôi nhiệt độ chất không thay đổi. Ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi ngay trong lòng chất lỏng.
II. Vận dụng.
1. Cách C. 2. Nhiệt kế C.
3. Khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài ra mà không bị ngăn cản.
4. a.Sắt, b.rượu, c.-Nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng. -Vì nhiệt độ này thỷ ngân đã đông đặc.
6. a.
-Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy.
-Đoạn DE ứng với quá trình sôi.
b.
-Đoạn AB nước tồn tại ở thể rắn.
-Đoạn CD nước tồn tại ở thể lỏng vàhơi.
III. Ô chữ.
Nóng chảy.
Bay hơi.
Gió.
Thí ngiệm.
Mặt thoáng.
Đông đặc.
7. Tốc độ.
NHIỆT ĐỘ
Rút kinh nghiệm........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
File đính kèm:
- tiet 34-Tong ket chuong NHIET HOC.doc