Tiết 17: Kiểm tra
A- Yêu cầu
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kỹ năng và vận dụng.
- Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học.
B- Mục tiêu
Kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng và vận dụng về: chuyển động cơ học, lực (cách biểu diễn, lực cân bằng, lực ma sát,.), áp suất (chất rắn, chất lỏng và khí quyển), lực đẩy Acsimet.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 804 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Vật lý khối 8 tiết 17: Kiểm tra, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 17: Kiểm tra
A- Yêu cầu
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kỹ năng và vận dụng.
- Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học.
B- Mục tiêu
Kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng và vận dụng về: chuyển động cơ học, lực (cách biểu diễn, lực cân bằng, lực ma sát,...), áp suất (chất rắn, chất lỏng và khí quyển), lực đẩy Acsimet.
C- Ma trận thiết kế đề kiểm tra
Mục tiêu
Các cấp độ tư duy
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chuyển động cơ học
1
0,5
1
0,5
1
2,5
3
3,5
Lực
1
0,5
1
0,5
1
0,5
3
1,5
áp suất
1
0,5
1
0,5
1
2
3
3
Lực đẩy Acsimet
1
0,5
1
1,5
2
2
Tổng
4
2
2
1
2
1
3
6
11
10
D- Thành lập câu hỏi theo ma trận
I. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng:
1. Một ôtô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, đối với vật mốc nào thì ôtô xem là chuyển động? Chọn câu trả lời đúng.
A. Bến xe B. Một ôtô khác đang rời bến
C. Cột điện trước bến xe D. Một ôtô khác đang đậu trong bến
2. 72 km/h tương ứng với bao nhiêu m/s? Chọn kết quả đúng
A. 15 m/s B. 25 m/s C. 20 m/s D. 30 m/s
3. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật thay đổi?
A. Khi có một lực tác dụng lên vật
B. Khi không có lực nào tác dụng lên vật
C. Khi có hai lực tác dụng lên vật cân bằng nhau
D. Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng
4. Một vật có khối lượng m = 4,5 kg buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây với một lực là bao nhiêu để vật cân bằng ?
A. F > 45 N B. F = 4,5 N C. F < 45 N D. F = 45 N
5. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ma sát là có hại ?
A. Khi đi trên sàn gỗ, sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã
B. Giày đi mài đế bị mòn.
C. Khía rãnh ở mặt lốp ôtô vận tải phải có độ sâu trên 1,6cm.
D. Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị.
6. Phương án nào trong các phương án sau đây có thể làm tăng áp suất của một vật lên mặt sàn nằm ngang?
A. Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép B. Giảm áp lực và tăng diện tích bị ép
C. Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép D. Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép
7. Một thùng cao 1,2 m đựng đầy nước. Hỏi áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4 m có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. p1 = 1200 N/m2 và p2 = 800 N/m2 B. p1 = 800 N/m2 và p2 = 1200 N/m2
C. p1 = 8000 N/m2 và p2 = 12000 N/m2 D. p1 = 12000 N/m2 và p2 = 8000 N/m2
8. Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu dưới đây?
A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật
B. Trọng lượng riêng và thể tích của vật
C. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
II. Hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau:
9. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m. Trong 12s đầu đi được 30m, đoạn dốc còn lại đi với vận tốc 18km/h. Tính vận tốc trung bình trên đoạn dốc đầu và trên cả dốc.
10. Một vật treo vào lực kế, lực kế chỉ 10N. Nếu nhúng vật chìm trong nước, lực kế chỉ 6N.
a) Hãy xác định lực đẩy Acsimet của nước tác dụng lên vật?
b) Nhúng chìm vật trong một chất lỏng khác thì số chỉ của lực kế là 6,8N. Hỏi chất lỏng đó là chất gì?
11. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104N/m2. Diện tích tiếp xúc của chân với mặt sàn là 3dm2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó?
E-Đáp án và biểu điểm
I- 4 điểm
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
1.B 2. C 3. A 4. D
5. B 6. A 7. D 8. C
II- 6 điểm
9.( 2,5 điểm)
Tóm tắt: Giải
S = 120m Vận tốc của người đó trên đoạn dốc đầu là:
S1= 30m v1== = 2,5 (m/s) (0,75 điểm)
t 1= 12s Thời gian người đó đi đoạn dốc còn lại là:
v2= 18km/h = 5m/s t2 == = = 18 (s) ( 0,75 điểm)
v1=? m/s Vận tốc trung bình của người đó trên cả dốc là:
vtb=? m/s vtb= = = 4 (m/s) ( 1 điểm)
10. (1,5 điểm)
a) Lực đẩy Acsimet của nước tác dụng lên vật là:
FA= P1- P2 = 10 – 6 = 4 (N) ( 0,75 điểm)
b) Lực đẩy của chất lỏng khác lên vật là:
FA’ = P1 – P2’ = 10 – 6,8 = 3,2 (N) = d’.V
FA = d.V
Vậy: d’.V/ d.V = 3,2/ 4 d’ = 0,8.d = 0,8.10 000 = 8000 (N/m3)
Chất đó là dầu ( 0,75 điểm)
11. (2 điểm)
Trọng lượng của người đó là:
P = p.S = 1,7.104.0,03 = 510 (N) (1 điểm)
Khối lượng của người đó là:
m = = 51 (kg) ( 1 điểm)
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
File đính kèm:
- Tiet 17.doc