I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
Phát biểu được định nghĩa nội năng; trình bày được 2 cách làm biến đổi nội năng. Phân biệt được thực hiện công và truyền nhiệt. Tìm được ví dụ trong thực tế về 2 cách làm biến đổi nội năng
Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng. Viết công thức tính nhiệt lượng, nêu được tên và đơn vị của các địa lượng có trong công thức.
2. Về kĩ năng:
Giải thích một cách định tính một số hiện tượng đơn giản về sự biến thiên nội năng.
Sử dụng công thức tính nhiệt lượng để làm các bài tập ra trong bài và các bài tương tự.
3. Thái độ:
II. Chuẩn bị:
GV: Dụng cụ để làm TN hình 32.1 a; Phóng to các hình còn lại.
25 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 771 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn Vật lý lớp 10 - Bùi Thị Quỳnh Hoa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n:
Ngày dạy:
Tiết: 49
Chương VI: CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
Bài 32: NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
Phát biểu được định nghĩa nội năng; trình bày được 2 cách làm biến đổi nội năng. Phân biệt được thực hiện công và truyền nhiệt. Tìm được ví dụ trong thực tế về 2 cách làm biến đổi nội năng
Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng. Viết công thức tính nhiệt lượng, nêu được tên và đơn vị của các địa lượng có trong công thức.
2. Về kĩ năng:
Giải thích một cách định tính một số hiện tượng đơn giản về sự biến thiên nội năng.
Sử dụng công thức tính nhiệt lượng để làm các bài tập ra trong bài và các bài tương tự.
3. Thái độ:
II. Chuẩn bị:
GV: Dụng cụ để làm TN hình 32.1 a; Phóng to các hình còn lại.
III. Tiến trình giảng dạy:
1. Ổn định lớp: 10A:; 10B:.; 10C:.;
2. KiÓm tra bµi cò: Kh«ng.
3. Bài mới:
TG
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
2’
15’
17’
- Dạng năng lượng nào thường được con người sử dụng?
- Nhưng phần lớn năng lượng con người đang sử dụng lại được khai thác chính từ nội năng. Vậy nội năng là gì?
- Các em hãy nhắc lại định nghĩa về động năng và thế năng?
- Khi nào vật có thế năng trọng trường?
- Thế năng này phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Các phân tử có tương tác với nhau không?
- Giữa các phân tử có khoảng cách hay không?
- Vậy các phân tử có động năng, thế năng hay không? Vì sao? (có thể trao đổi nhóm)
- Nhận xét ý kiến trình bày của hs: tóm tắt định nghĩa nội năng:
- Các em đọc và trả lời C1;
- Phân tích ý kiến trả lời của hs để đi đến kl U của 1 vật phụ thuộc vào nhiệt độ của vật (vận tốc của các pt) và thể tích của vật (kc giữa các pt)
- Các em đọc và trả lời C2;
- Nhận xét câu trả lời của hs. Nhấn mạnh: Trong chương này chúng ta chủ yếu khảo sát sự biến thiên nội năng của khí lý tưởng nên chỉ chú ý sự phụ thuộc của nội năng vào nhiệt độ.
- Đây là vấn đề các em đã được nghiên cứu ở lớp 8, do đó các em có thể tự nghiên cứu SGK.
- Trước hết hãy thảo luận các câu hỏi sau:
+ Làm thế nào để biết nội năng của vật thay đổi?
- Phân tích câu trả lời của hs để đi đến kết luận: Đối với chương này thì khi thấy nhiệt độ của vật thay đổi là biết nội năng của vật thay đổi.
+ Làm thế nào để thay đổi nội năng của một vật?
- Hướng dẫn hs đọc SGK để trả lời.
- Thực hiện công;
- Yêu cầu một vài hs trình bày TN hình 32.1a và b; thực hiện TN hình 32.1a để minh họa. Nhận xét và bổ sung nếu cần.
- Truyền nhiệt
a. Quá trình truyền nhiệt;
- Yêu cầu một vài hs trình bày TN hình 32.2a và b; thực hiện TN hình 32.2a để minh họa. Nhận xét và bổ sung nếu cần.
- Tổng kết về 2 cách thực hiện công trình bày trong SGK.
b. Nhiệt lượng;
- Trình bày như SGK;
- Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt là gì?
- Hãy nhắc lại công thức tính nhiệt lượng của một lượng chất nhận vào hay tỏa ra khi nhiệt độ thay đổi?
- Các em hãy đọc và trả lời C3, 4
+ Chú ý chỉ phân biệt như SGK, không đi vào cơ chế của thực hiện công và truyền nhiệt.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
- Hs làm việc cá nhân (đó là điện năng, cơ năng, nhiệt năng,...)
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm nội năng và độ biến thiên nội năng.
- Làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi của gv.
- Tương tác giữa vật và trái đất.
- Phụ thuộc vào vị trí đặt vật và khối lượng.
- Có tương tác
- Có khoảng cách
- Trao đổi với nhau để trả lời câu hỏi của gv (Có động năng, thế năng vì giữa các phân tử có tương tác và có khoảng cách)
- Thảo luận C1, cử đại diện trả lời: (Động năng pt phụ thuộc vào nhiệt độ, còn thế năng phân tử phụ thuộc thể tích nên U (v, T))
- Thảo luận cử đại diện trả lời (Vì bỏ qua tương tác giữa các phân tử nên các phân tử khí lý tưởng không có thế năng mà chỉ có động năng. Vì vậy, nội năng của khí lý tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ)
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hai cách làm biến thiên nội năng và khái niệm nhiệt lượng.
- Nghiên cứu SGK
- Thảo luận để trả lời các câu hỏi của gv. (Nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ, à nhiệt độ thay đổi à nội năng thay đổi.)
- Có 2 cách: (thực hiện công & truyền nhiệt)
- Trình bày TN hình 32.1; thực hiện thí nghiệm a.
- Trình bày TN hình 32.2; thực hiện thí nghiệm a.
- Nhiệt lượng ()
+: Độ biến thiên nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt.
+: Nhiệt lượng vật nhận được từ vật khác hay tỏa nhiệt ra cho vật khác.
- Trong đó:
+: Nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra (J)
+ m: Khối lượng (kg)
+ c: Nhiệt dung riêng (J/kg.K)
+: độ biến thiên nhiệt độ. ()
I. Nội năng.
1. Nội năng là gì?
Trong nhiệt động lực học người ta gọi tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật là nội năng của vật.
Kí hiệu: U; đơn vị jun (J).
2. Độ biến thiên nội năng ().
Là phần nội năng tăng thêm lên hay giảm bớt đi trong một quá trình.
II. Các cách làm thay đổi nội năng.
1. Thực hiện công
Trong quá trình thực hiện công có sự chuyển hóa từ một dạng năng lượng khác (VD trên là cơ năng) sang nội năng.
2. Truyền nhiệt
a. Quá trình truyền nhiệt
Quá trình làm thay đổi nội năng không có sự thực hiện công như trên gọi là quá trình truyền nhiệt.
b. Nhiệt lượng
Số đo độ biến thiên của nội năng trong quá trình truyền nhiệt là nhiệt lượng.
+: Độ biến thiên nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt.
+: Nhiệt lượng vật nhận được từ vật khác hay tỏa nhiệt ra cho vật khác.
- Trong đó:
+: Nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra (J)
+ m: Khối lượng (kg)
+ c: Nhiệt dung riêng (J/kg.K)
+: độ biến thiên nhiệt độ. ()
10’
Hoạt động :Củng cố, dặn dò.
- Các em hãy trả lời các câu hỏi phía sau bài học.
- Về nhà học bài, làm BT chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngµy so¹n:
Ngày dạy:
Tiết: 50
Bài 33: CÁC NGUYÊN LÍ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
Phát biểu và viết được hệ thức của nguyên lý I nhiệt động lực học (NĐLH); Nêu được tên, đơn vị và qui ước về dấu của các đại lượng trong hệ thức.
2. Về kĩ năng:
Vận dụng được nguyên lý I NĐLH vào quá trình đẳng tích để viết và nêu ý nghĩa vật lý của hệ thức nguyên lý này cho từng quá trình.
Giải được các bài tập trong bài học và bài tập tương tự; nêu được ví dụ về quá trình không thuận nghịch.
3. Thái độ:
II. Chuẩn bị:
HS: Ôn lại sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ, nhiệt SGK.VL 8.
III. Tiến trình giảng dạy:
1. Ổn định lớp: 10A:; 10B:.; 10C:.;
2. Kiểm tra bài cũ: (5’).
Phát biểu định nghĩa nội năng? Nội năng của một lượng khí lý tưởng có phụ thuộc vào thể tích hay không? Tại sao?
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
2’
17’
15’
- Trong chương 5 chúng ta đã nghiên cứu về chất khí về mặt hiện tượng, xác định mối quan hệ giữa 3 đại lượng đặc trưng cho trạng thái của một lượng khí xác định là p, V & T. Chương này chúng ta sẽ nghiên cứu chất khí về mặt năng lượng, xác định mối quan hệ giữa 3 đại lượng liên quan đến năng lượng của chất khí là nội năng, công và nhiệt lượng. Mqh này sẽ được thể hiện trong 2 nguyên lý cơ bản của NĐLH là nguyên lí I & II. Các nguyên lý này có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghệ, đặc biệt là công nghệ về các máy nhiệt.
- Gv trình bày nội dung nguyên lí như SGK và rút ra biểu thức:
+ Các em hãy tìm ví dụ về quá trình mà vật (có thể là một vật rắn, một lượng chất lỏng hoặc một lượng khí) đồng thời nhận công và nhiệt.
+ Hướng dẫn hs thảo luận về các ví dụ được nêu lên và kết luận về ví dụ đó.
- Quy ước về dấu: chú ý cho hs các em rất dễ nhằm lẫn.
+ Biểu thức trên của nguyên lí I chỉ đúng cho trường hợp vật đồng thời nhận cộng và nhiệt từ các vật khác. Trong các trường hợp khác như vật truyền nhiệt, vật thực hiện công thì biểu thức của nguyên lí I sẽ như thế nào?
+ Cho hs suy nghĩ và đưa ra dự đoán của mình.
+ Phân tích ý kiến của hs. Từ đó trình bày qui ước về dấu thông qua hình 33.1.
+ Các em viết biểu thức của nguyên lý trong các trường hợp sau:
* Vật nhận công và tỏa nhiệt;
* Vật nhận nhiệt và thực hiện công;
* Vật đồng thời thực hiện công và truyền nhiệt;
- Cho hs làm bài tập VD SGK;
- Các em trả lời C1, C2; điều khiển hs thảo luận.
- Chúng ta sẽ vận dụng nguyên lý I NĐLH vào một quá trình đơn giản nhất là quá trình đẳng tích.
- Giả sử có một lượng khí không đổi đựng trong 1 xilanh có pittông. Người ta đun nóng từ từ chất khí và giữ cho pittông không chuyển dời.
- Hãy viết biểu thức của nguyên lý I cho quá trình này.
- Theo dõi hs viết biểu thức. Chọn một số biểu thức ghi lên bảng, yêu cầu các em nhận xét.
- Nếu còn t cho hs viết biểu thức của nguyên lý I cho quá trình đẳng áp (cho pittông ở trên nằm ngang sao cho pittông chuyển động đều để có quá trình đẳng áp)
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
- Nhận thức vấn đề bài học
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên lí I NĐLH.
- Hs tìm ví dụ thực tế và thảo luận về những ví dụ do cả lớp nêu ra.
- Hs dự đoán cách việt biểu thức của nguyên lí I NĐLH trong các trường hợp khác với trường hợp vật đồng thời nhận công và nhiệt
- Hs viết biểu thức của nguyên lí I và thảo luận về các biểu thức do các bạn viết trong các trường hợp.
- Làm BT ví dụ SGK, theo dõi gv sửa bài.
- Trả lời các câu hỏi C1, 2; thảo luận về các câu trả lời của bạn.
Hoạt động 3: Vận dụng nguyên lí I vào quá trình đẳng tích.
- Theo dõi hình vẽ của gv để tìm hiểu quá trình và viết biểu thức của nguyên lý I cho quá trình này.
- Viết biểu thức lên bảng khi được gv yêu cầu, thảo luận về các biểu thức của bạn.
- Viết biểu thức của nguyên lí I cho quá trình đẳng áp và thảo luận về cách viết biểu thức này.
-
I. Nguyên lý I nhiệt động lực học (NĐLH)
1. Phát biểu nguyên lý.
Độ biên thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.
* Quy ước về dấu của nhiệt lượng và công:
Q > 0: Vật nhận nhiệt lượng;
Q < 0: Vật truyền nhiệt lượng;
A > 0: Vật nhận công;
A < 0: Vật thực hiện công;
2. Vận dụng.
Vận dụng vào quá trình đẳng tích;
6’
Hoạt động :Củng cố, dặn dò.
- Các em trả lời các câu hỏi phía sau bài; và một số bài tập vận dụng nguyên lý I.
- Về nhà chuẩn bị tiếp phần tiếp theo của bài.
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngµy so¹n:
Ngày dạy:
Tiết: 51
Bài 33: CÁC NGUYÊN LÍ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC (tt)
II. Chuẩn bị:
GV: Dụng cụ để làm Tn hình 33.3; hình vẽ mô hình động cơ nhiệt nếu có; hình 33.4 phóng to
III. Tiến trình giảng dạy:
1. Ổn định lớp: 10A:; 10B:.; 10C:.;
2. Kiểm tra bài cũ: (5’).
Viết biểu thức của nguyên lí I NĐLH và phát biểu quy ước về dấu của nhiệt lượng và công trong biểu thức này?
Tại sao có thể nói nguyên lí I NĐLH là sự vận dụng ĐL BT và chuyển hóa năng lượng.
3. Bài mới:
TG
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
15’
10’
10’
- Chúng ta có một con lắc đơn. Khi cho nó dao động à sau một khoảng thời gian thì nó dừng lại do có ma sát với không khí (sức cản của kk). Nêu bỏ qua sức cản đó thì con lắc sẽ tiếp tục dao động mãi mãi. Quá trình như thế gọi là quá trình thuận nghịch.
- Vậy quá trình thuận nghịch là quá trình như thế nào?
- Đặt một ấm nước nóng ra ngoài kk thì có hiện tượng gì xảy ra?
- Liệu ấm nước có thể tự lấy nhiệt lượng mà nó đã truyền cho kk để nóng lên như cũ được không?
- Vậy điều này có trái với ĐLBT và chuyển hóa năng lượng và nguyên lý I hay không?
- Hướng dẫn hs thảo luận à Có những điều không vi phạm ĐLBT & CHNL cũng như nguyên lý I NĐLH, nhưng vẫn không thể xảy ra.
- Các em lấy thêm ví dụ về quá trình thuận nghịch.
- Tương tự như trên chúng ta tìm hiểu quá trình không thuận nghịch (SGK).
- Các em hãy lấy ví dụ về quá trình kTN?
- Gv kết luận về quá trình KTN.
- Chú ý: trong tự nhiên có nhiều quá trình chỉ tự xảy ra theo chiều xác định, không thể xảy ra theo chiều ngược lại.
- Nguyên lý II NĐLH cho chúng ta biết chiều mà hiện tượng có thể tự xảy ra.
- Gv trình bày 2 cách phát biểu nguyên lý II NĐLH
- Cách phát biểu của Clau-đi-ut:
+ Chú ý chiều thuận trong cách phát biểu này là chiều nào?
+ Chúng ta có thể bỏ qua chữ “tự” trong phát biểu nguyên lý II của Clau-đi-ut có được không? Tại sao?
- Cách phát biểu của Cac-no:
+ Chiều thuận trong cách phát biểu này là chiều nào? (Cơ năng có thể chuyển hóa hoàn toàn thành nội năng).
+ Tại sao trong cách phát biểu của Cac-no không có chữ “tự”. (Dù có sự can thiệp từ bên ngoài cũng không thể biến nội năng hoàn toàn thành cơ năng)
- Các em hãy nhắc lại 3 bộ phận cơ bản của ĐCN?
- Treo hình 33.4 SGK.
+ Các em hãy cho biết tác dụng của từng bộ phận?
+ Tại sao phải có nguồn nóng và nguồn lạnh?
- Gv trình bày hiệu suất ĐCN.
Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình thuận nghịch và quá trình không thuận nghịch.
- Chú ý để rút ra kết luận quá trình thuận nghịch.
- HS trả lời (là qt vật tự trở về trạng thái ban đầu mà không cần đến sự can thiệp của các vật khác)
- Ấm nước mất nhiệt (tỏa nhiệt)
- Không được.
- Thảo luận để trả lời câu hỏi của gv.
- Hs lấy ví dụ
- Theo dõi quá trình KTN
- Lấy ví dụ về quá trình KTN.
Hoạt động 2: Phát biểu nguyên lý II NĐLH
- Trả lời các câu hỏi của gv (có thể thảo luận nhóm)
- Nếu có sự can thiệp từ bên ngoài thì có thể truyền nhiệt từ một vật sang vật nóng hơn.
- Trả lời các câu hỏi của gv.
Hoạt động 3: Vận dụng nguyên lý II vào việc tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của ĐCN.
- Trình bày cấu tạo ĐCN
- Quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi của gv.
- Do nguyên lý II không thể chuyển hóa hoàn toàn nhiệt lượng thành công nên động cơ nhiệt phải truyền một phần nhiệt lượng nhận được ra bên ngoài.
- Nhiệt chỉ có thể tự truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn nên phải có nguồn lạnh.
II. Nguyên lý II nhiệt động lực học.
1. Quá trình thuận nghịch và quá trình không thuận nghịch.
a. Quá trình thuận nghịch.
Là quá trình tự quay về trạng thái ban đầu à quá trình xảy ra theo 2 chiều thuận và nghịch
b. Quá trình không thuận nghịch.
Là quá trình không tự quay về trạng thái ban đầu à chỉ xảy ra theo một chiều xác định.
2. Nguyên lý II nhiệt động lực học.
a. Cách phát biểu của Clau-đi-út
Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang vật nóng hơn.
b. Cách phát biểu của Cac-nô
Động cơ nhiệt không thể chuyển hoá tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học.
3. Vận dụng.
5’
Hoạt động :Củng cố, dặn dò.
- Các em trả lời các câu hỏi trong SGK, làm bài tập 8 trang 180.
- Về nhà làm tiếp các BT trong SBT và chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngµy so¹n:
Ngày dạy:
Tiết: 52
BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
Ôn lại kiến thức về nội năng, độ biến thiên nội năng và các nguyên lý của nhiệt động lực học
2. Về kĩ năng:
Vận dụng để giải các bài tập trong SGK, SBT và BT có dạng tương tự
3. Thái độ:
II. Chuẩn bị:
HS: Ôn lại toàn bộ kiến thức của cả chương.
III. Tiến trình giảng dạy:
1. Ổn định lớp: 10A:; 10B:.; 10C:.;
2. Bài mới:
TG
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Phát biểu định nghĩa nội năng?
- Nhiệt lượng alf gì? Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra khi nhiệt độ của vật thay đổi?
- Phát biểu nguyên lý I, nguyên lý II NĐLH. Nêu tên, đơn vị quy ước dấu của các địa lượng trong hệ thức (nglý I)?
- Viết biểu thức tính hiệu suất của ĐCN?
- Giải đáp thắc mắc của hs về các bài tập trong SGK.
- Hướng dẫn hs giải BT tương tự
BT1: Một bình nhiệt lượng kế bằng thép inoc có khối lượng là 0,1kg chứa 0,5kg nước ở nhiệt độ 150C. Người ta thả một miếng chì và một miếng nhôm có tổng khối lượng là 0,15kg và có nhiệt độ là 1000C. Kết quả nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế tăng lê đến 170C. Hãy xác định khối lượng của miếng chì và miếng nhôm. Cho cpb = 125,7 J/kgK; cAl = 836 J/kgK; cFe = 460 J/kgK; cH2O = 4180 J/kgK
- Các em đọc kỷ đề bài nêu tóm tắt, phân tích bài toán.
- Chúng ta áp dụng phương trình cân bằng nhiệt.
- Tính nhiệt lượng tỏa ra do chì và nhôm
- Tính nhiệt lượng thu vào do bình nhiệt lượng kế và nước.
- Tính khối lượng miếng chì
- Tính khối lướng miếng nhôm.
BT2:
-
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức có liên quan.
- Hs làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi của gv khi được yêu cầu.
Hoạt động 2: Giải một số bài tập có liên quan.
- Hs nêu thắc mắc
- Đọc đề bài
Tóm tắt
Giải
Áp dụng PT cân bằng nhiệt
Nhiệt lượng tỏa ra:
Nhiệt lượng thu vào:
Thay (2), (3) vào (1):
Khối lượng của miêng snhoom là:
BT1:
Tóm tắt
Giải
Áp dụng PT cân bằng nhiệt
Nhiệt lượng tỏa ra:
Nhiệt lượng thu vào:
Thay (2), (3) vào (1):
Khối lượng của miêng snhoom là:
Hoạt động :Củng cố, dặn dò.
- Các em về nhà làm tiếp các BT trogn SGK và các bài có dạng tương tự
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngµy so¹n:
Ngày dạy:
Tiết: 53
Chương VII: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG SỰ CHUYỂN THỂ
Bài 34: CHẤT RẮN KẾT TINH - CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình dựa trên cấu trúc vi mô và những tính chất vĩ mô của chúng.
Phân biệt được chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể dựa trên tính dị hướng và tính đẳng hướng.
2. Về kĩ năng:
Kể ra được những ứng dụng của các chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình trong sản xuất và đời sống.
3. Thái độ:
II. Chuẩn bị.
GV: Một số hạt muối ăn; tranh ảnh về tinh thể muối ăn, kim cương, than chì.
III. Tiến trình giảng dạy:
1. Ổn định lớp: 10A:; 10B:.; 10C:.;
2. KiÓm tra bµi cò:
3. Bài mới:
TG
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
2’
17’
17’
- Trong chương trước chúng ta đã nghiên cứu các tính chất của chất khí về mặt hiện tượng và năng lượng, trong chương này chúng ta sẽ nghiên cứu chất rắn, chất lỏng và sự chuyển thể của các chất.
- Trong bài đầu chương chúng ta sẽ phân biệt chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình; chất đơn tinh thể và chất đa tinh thể.
- Trước hết chúng ta tìm hiểu thế nào là chất rắn kết tinh.
+ Cho hs quan sát các hạt muối ăn bằng mắt thường và bằng KHV (hình 34.1 SGK). Rút ra nhận xét về hình dạng của những hạt muối này?
- Giới thiệu cấu trúc tinh thể.
- Các em trả lời C1
- Chúng ta tiến hành 2 so sánh sau:
+ So sánh các tính chất của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.
+ So sánh các tính chất của chất đơn tinh thể và đa tinh thể.
- Gv gợi ý hs thảo luận:
+ Đầu tiên chúng ta hãy đọc SGK (phần a mục 2 và mục II) để so sánh chất rắn kết tinh với chất rắn vô định hình.
+ Đọc tiếp theo phần c của mục 2 để so sánh chất đơn tinh thể với chất đa tinh thể.
+ Thảo luận nhóm về câu C2.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
- Hs tập trung theo dõi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chất rắn kết tinh.
- Hs quan sát các hạt muối ăn bằng mắt thường và bằng KHV (nếu có). Rút ra nhận xét
- Theo dõi để trả lời C1 (tinh thể được hình thành trong quá trình đông đặc)
Hoạt động 3: Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình – chất đơn tinh thể và chất đa tinh thể.
- Tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của gv.
- Hoàn thành theo hướng dẫn của gv
- C2 (Chất răn đa tinh thể được cấu tạo bởi vô số các tinh thể nhỏ sắp xếp hỗn độn. Vì thế tính dị hướng của mỗi tinh thể nhỏ được bù trừ trong toàn khối chất, nên chất rắn đa tinh thể không có tính dị hướng như chất rắn đơn tinh thể)
I. Chất rắn kết tinh.
1. Cấu trúc tinh thể.
Cấu trúc tinh thể hay tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.
2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh.
SGK
3. Ứng dụng của các chất rắn kết tinh.
SGK
6’
Hoạt động :Củng cố, dặn dò.
- Các em trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Về nhà hoàn thành tiếp và chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngµy so¹n:
Ngày dạy:
Tiết: 54
Bài 35: BIẾN DẠNG CƠ CỦA VẬT RẮN
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
Nêu ra được nguyên nhân gây ra biến dạng cơ của vật rắn. Phân biệt được 2 loại biến dạng: biến dạng đàn hồi và biến dạng không đàn hồi (hay biến dạng dẻo) của các vật rắn dựa trên tính chất bảo toàn (giữ nguyên) hình dạng và kích thước của chúng.
Phân biệt được các kiểu biến dạng kéo và nén của vật rắn dựa trên (điểm đặt, phương, chiều) tác dụng của ngoại lực gây nên biến dạng.
Định nghĩa được giới hạn bền và hệ số an toàn của vật rắn.
2. Về kĩ năng:
Phát biểu và vận dụng được định luật Húc để giải các bài tập ra trong bài.
Nêu được ý nghĩa thực tiễn của giới hạn bền và hệ số an toàn của vật rắn.
3. Thái độ:
II. Chuẩn bị:
GV: Bản vẽ các kiểu biến dạng dẻo của vật rắn.
HS: Lá thép mỏng, thanh tre, dây cao su, dây chỉ,
III. Tiến trình giảng dạy:
1. Ổn định lớp: 10A:; 10B:.; 10C:.;
2. Kiểm tra bài cũ: (5’).
Chất rắn kết tinh là gì? Hãy nêu các tính chất của loại chất rắn này?
3. Bài mới:
TG
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
2’
13’
18’
- Trong bài trước chúng đã nghiên cứu những tính chất của chất rắn. Bài hôm nay và bài tiếp theo chúng ta sẽ nghiên cứu một số tính chất cơ và nhiệt của vật rắn.
+ Khi sử dụng cật rắn một trong những điều ta phải quan tâm đầu tiên là sự biến dạng cơ của chúng. Vậy biến dạng cơ của vật rắn là gì & phụ thuộc vàp những yếu tố nào?
- Chúng ta không thể tiến hành TN hình 35.1 được vì không có dụng cụ (máy kéo, nén thủy lực và các dụng cụ đo phải chính xác) nhưng trong phần này chúng ta có thể dùng những TN khác để thay thế. Do đó chỉ giới thiệu TN hình 35.1
- Các em hãy cho biết mục đích của TN này là gì? Cách tiến hành TN như thế nào?
- Trình bày độ biến dạng tỉ đối.
- Nếu vật rắn thứ nhất có độ biến dạng tỉ đối lớn hơn vật thứ 2 thì điều đó có nghĩa như thế nào? (cùng ngoại lực)
- Các em trả lời C1.
- Hãy phân biệt biến dạng nén và biến dạng kéo.
- Chúng ta có thể sử dụng dây cao su để làm TN kiểm chứng (3 giai đoạn biến dạng đàn hồi, không đàn hồi và dây bị đứt)
- Các em tiến hành Tn trình bày trong C2 à rút ra nhận xét.
- Chúng ta sẽ nghiên cứu định luật Húc một cách tổng quát hơn so với ở học kỳ I
- Gv trình bày về ứng suất như SGK.
- Hãy xác định ứng suất
- Trình bày về định luật Húc như SGK
- Nếu có thể thì cho hs so sánh ĐL Húc trong bày này với ĐL Húc trong bài 12
- Tr
File đính kèm:
- Giao an Vat ly 10 Tuyet 0.doc