Bài soạn Vật lý lớp 10 - Tiết 37 đến tiết 70

I. Mục tiêu:

 - Qua thí nghiệm nắm được điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của hai lực

 - Nắm được khái niệm trọng tâm của vật rắn , các phương pháp xác định trọng tâm của vật rắn

 - Hiểu cân bằng của vật rắn trên giá đỡ , nắm được các dạng cân bằng

II. Chuẩn bị:

- Hai lực kế , tấm bìa , vật rắn bất kì mỏng

III. Hoạt động dạy và học:

Hoạt động 1: Khảo sát thực nghiệm cân bằng

 

doc75 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn Vật lý lớp 10 - Tiết 37 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 05 tháng 12 năm 2007 Tiết 37: c©n b»ng cña vËt r¾n d­íi t¸c dông cña hai lùc .träng t©m I. Mục tiêu: - Qua thí nghiệm nắm được điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của hai lực - Nắm được khái niệm trọng tâm của vật rắn , các phương pháp xác định trọng tâm của vật rắn - Hiểu cân bằng của vật rắn trên giá đỡ , nắm được các dạng cân bằng II. Chuẩn bị: Hai lực kế , tấm bìa , vật rắn bất kì mỏng III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Khảo sát thực nghiệm cân bằng Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV làm thí nghiệm ở hình 26.1 HS quan sát nhận xét ? Từ kết quả htí nghiệm trên nêu điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của hai lực GV làm lại thí nghiệm trên , giữ nguyên độ lớn và giá của nhưng thay đổi điểm đặt HS: quan sát nhận xét a) Thí nghiệm: b) Nhận xét: Khi vật rắn cân bằng thì giá của hai lực trùng nhau Độ lớn F1 = F2 c) Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của hai lực: Hay: Chú ý: Tác dụng của một lực lên vật rắn không thay đổi khi điểm đặt của lực đó di chuyển trên giá của nó Hoạt động2: ? Trong lực của một vật là gì? phương chiêù của nó? ? Điểm đặt của trọng lực của vật rắn ở đâu ? ? Nhận xét về cặp lực và 2) Trong tâm của vật rắn : - Trọng tâm của vật rắn là điểm dặt của trọng lực Þ Vật rắn di chuyển ® trọng tâm của nó cũng dời chỗ trong không gian 3) Cân bằng của vật rắn treo ở đầu giây và là hai lực trực đối ( Cùng phía , cùng độ lớn , ngược chiêù) Hoạt động 3: ? Các phương pháp xác định trọng tâm của vật rắn ? ? Nêu cách xác định trọng tâm của vật rắn mỏng hình bất kì bằng thực nghiệm? ? Trong tâm của hình phẳng đồng chất có hình đặc biệt 4) Xác định trọng tâm của vật rắn: - Phương pháp thực nghiệm - Phương pháp hình học G G G G Hoạt động 4: Cân bằng của vật rắn trên giá đỡ nằm ngang GV giới thiệu khái niệm mặt chân đế ? Cho biết vật nào cân bằng . vật nào đổ ? Suy ra điều kiện cân bằng của vật rắn có mặt chân đế G G Hoạt động 5: Các dạng cân bằng: ? Viên bi sẽ như thế nào nếu đưa nó ra khỏi vị trí cân bằng trong các trường hợp a,b,c ở hình 26.11 ? Thế nào là cân bằng bền , không bền , phiếm định? Cân bằng bền Cân bằng không bền Cân bằng phiếm định Hoạt động 6: Củng cố Xác định trong tâm của quả cân rỗng đồng chất Người ta nói : Trọng tâm của vật rắn có thể nằm ngoài vật rắn . Điều đó đúng không? Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà Nắm vững điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của hai lực . Nắm vững khái niệm trọng tâm , cách xác định trọng tâm , điều kiện cân bằng của vật rắn có mặt chân đế Bài tập : 3.4; 3.10 SBT Ngày 07 tháng 12 năm 2007 Tiết 38: c©n b»ng cña vËt r¾n d­íi t¸c dông cña ba lùc kh«ng song song I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy tác dụng vào vật rắn - Nắm được điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực không song song - Vận dụng xét sự cân bằng của một số vật trong thực tế II. Chuẩn bị: Giáo viên: hai lực kế , quả nặng , vật rắn , thước đo góc Học sinh: Ôn lại quy tắc tổng hợp lực theo quy tắc hình bình hành III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của hai lực ? Nêu các dạng cân bằng của vật rắn Hoạt động 2: Quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Nêu phương án tìm hợp lực của hai lực tác dụng vào vật rắn ở hình sau: A B ? ở hình bên có phải là hợp lực của lực tác dụng vào vật rắn không ? Vì sao? + Trượt hai lực trên giá của chúng tới khi điểm đặt của chúng ở điểm đồng quy + Áp dung quy tắc hình bình hành tìm hợp lực A B Hoạt động 3: Cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực song song ? Giả sử vật rắn cân bằng dưới tác dụng của ba lực như hình 27.3 . Em hãy suy luận để đưa ra điều kiện cân bằng ? ? Em hãy đề xuất một thí nghiệm minh hoạ cho sự cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực không song song a) Điều kiện cân bằng: Gọi là hợp lực của và thì phải trực đối với Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực không song song là hợplực của hai lực cân bằng với lực thứ ba Þ b) Thí nghiệm minh hoạ: Hoạt động 4: Ví dụ ? Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên khối trụ ở hình vẽ? ? Hãy nhận xét? a Hoạt động 5: Củng cố: Học sinh trả lời bài tập số 1 SGK Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà Làm bài tập số 2,3 SGK , bài số 3.17; 3.18 SBT Ngày 12 tháng 12 năm 2007 Tiết 40: quy t¾c hîp lùc song song - ®iÒu kiÖn c©n b»ng cña vËt r¾n d­íi t¸c dông cña ba lùc song song I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc hợp hai lực song song cùng chiều và trái chiều cùng đặt lên vật rắn - Biết phân tích một lực thành hai lực song song tuỳ điều kiện bài toán - Nắm được điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực song song và hệ quả - Có khái niệm về ngẫu lực và mô men của ngẫu lực II. Chuẩn bị: Giáo viên: Thí nghiệm về tổng hợp hai lực song song cùng chiều Học sinh : Ôn tập về chia một đoạn thẳng theo tỉ lệ đã cho III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là tổng hợp lực , nêu quy tắc tìm hợp lực của hai lực đồng quy Hoạt động 2: Thí nghiệm tìm hợp lực của hai lực song song . Quy tắc Hoạt động của thầy và trò Nội dung Giáo viên làm thí nghiệm Học sinh chú ý quan sát ? Từ thí nghiệm trên hãy rút ra quy tắc tìm t hợp lực của hai lực song song cùng chiều HS nêu quy tắc ? Nêu cách tìm hợp lực của nhiều lực song song cùng chiều ? Dùng quy tắc hợp lực song song giải thích khái niệm trọng tâm của vật rắn ? Thanh tà vẹt có khối lượng 50 kg đặt nằm ngang tại hai điểm tựa O1 , O2 , biết = 2 . Tìm lực tà vẹt đè lên giá đỡ ở O1 và O2 1) Thí nghiệm tìm hợp lực của hai lực song song : Quy tắc hợp hai lực song song cùng chiều a) Quy tắc: F1 F2 Hợp lực F có : Hướng : cùng hướng F1 , F2 Độ lớn: F = F1 + F2 Giá của F :Chia trong khoảng cách giữa hai giá sao cho : = b) Hợp lực của nhiều lực: - Tiến hành tổng hợp từng đôi một c) Lý giải về trọng tâm vật rắn: d) Phân tích một lực thành hai lực song song : F = F1 + F2 = = 2 F1 = F = 327 N F2 = F = 163 N Hoạt động 3: ? Lập luận tương tự như trường hợp ba lực đồng quy , suy ra điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực song song ? Từ điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực song song , suy ra quy tắc tìm hợp lực của hai lực song song ngược chiều ? Tìm hợp lực của hai lực song song , khác phía , cùng độ lớn , ngược chiều cùng tác dụng vào một vật GV nêu: Không có hợp lực – hai lực ấy tạo thành một ngẫu lực 3) Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực song song F1 + F2 + F3 = 0 Hợp lực của hai lực bất kì phải cân bằng với lực thứ ba 4)Quy tắc hợp hai lực song song ngược chiều - Song song cùng chiều với lực lớn hơn - Độ lớn : F = F3 – F2 ( F3 > F2) - Có giá chia ngoài khoảng cách giữa hai giá theo những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn 2 lực: = 5) Ngẫu lực: - Ngẫu lực - Tác dụng của ngẫu lực: Làm vật quay - Mo men của ngẫu lực : M = F.d đơn vị (N. m) Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố Một người gánh hai vật , Vật một có khối lượng m1 = 30kg , vật 2 có khối lượng m2 = 20kg , đòn gánh dài 1,5 m . Hỏi vai người đó phải đặt ở điểm nào của đòn gánh để nó cân bằng . Bỏ qua trọng lượng đòn gánh Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Nắm vững quy tắc tìm hợp lực của hai lực song song cùng chiều , ngược chiều Nắm vững khái niệm mô men ngẫu lực Làm các bài tập số 1 , số 2 trang 131 SGK Ngày 14 tháng 12 năm 2007 Tiết 41: m« men cña lùc - ®iÒu kiÖn c©n b»ng cña vËt r¾n cã trôc quay cè ®Þnh I. Mục tiêu: - Nắm được định nghĩa mô men của lực , công thức tính mô men trong trường hợp lực trực giao với trục quay - Biết điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định - Vận dụng được khái niệm mô men lực và quy tắc mô men để giải thích một số hiện tượng vật lí và giải một số bài tập vật lý II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Thí nghiệm ở hình 29.3 SGK - Học sinh : Ôn tập kiến thức về đòn bẩy III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Nêu quy tắc tìm hợp lực của hai lực song song cùng chiều , ngược chiều Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Cho thí dụ về vật rắn có trục quay cố định ( Cánh cửa quay quanh bản lề) ? Sự quay của cánh của phụ thuộc vào lực tác dụng thế nào ? Đưa ra nhận xét chung Giáo viên thí nghiệm ở hình 29.3 Học sinh quan sát , xác định các số liệu theo hướng dẫn của thầy ? Rút ra nhận xét ? Đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay vật là gì ? Đơn vị của mô men lực ? Tác dụng của mô men lực Nhận xét về tác dụng của lực lên vật rắn có trục quay cố định Tác dụng làm quay của một lực lên vật rắn có trục quay cố định phụ thuộc vào độ lớn lực tác dụng và cánh tay đòn của lực 2) Mô men của lực đối với trục quay a) Thí nghiệm: Nhận xét: F1.d1 = F2.d2 b) Mô men lực: M = F.d d là tay đòn của lực - Trong hệ SI : F (N) ; d (m) Þ M (N.m) Hoạt động 3: ? Suy ra điều kiện của vật rắn có trục quay cố định ? Nêu ứng dụng của quy tắc mô men trong cân đĩa ? Ứng dụng của quy tắc mô men lực trong dùng búa nhổ đinh Điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định - Tổng mô men lực làm vật quay theo chiều kim đồng hồ bằng tổng mô men lực làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ - Nếu quy ước một chiều dương thì : M1 + M2 + ... = 0 ( Tổng đại số ) 4)Ứng dụng: a) Cân đĩa: b) Búa nhổ đinh: Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố Xác định tay đòn của các lực , trong hình sau: 0* 0 0 Trong những trường hợp nào lực không gây tác dụng làm quay vật ? Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Nắm vững định nghĩa mô men lực và quy tắc mô men lực Làm các bài tập số 2,3,4 SGK trang 136 , bài 3.11 ; 3.13 ; 3.14 SBT Ngày 16 tháng 12 năm 2007 Tiết 42: bµi tËp I. Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức về hợp lực song song , về điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định để giải tốt một số bài tập về phần này - Rèn luyện kĩ năng làm bài , kĩ năng tính toán II. Chuẩn bị: Giáo viên : Chuẩn bị bài tập ở nhà Học sinh: Giải những bài thầy ra ở nhà III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Nêu điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định , nói rõ khái niệm mô men lực , tay đòn của lực Hoạt động 2: Bài 1: (131) ? Nêu phương pháp tìm trọng tâm của bản mỏng ? Trọng tâm của hai hình chữ nhật? ? Tính 0102 02 01 0 0102 = = 6,18 cm Trọng tâm 0 sẽ nằm trên 01 02 Áp dụng quy tắc hợp lực song song ta có: = = = Þ 010 = 0,88 cm , 020 = 5,3 cm Hoạt động 3: Số 2: (136) Điều kiện cân bằng của thanh chắn đường : = Þ F = P . = 210 ( ) = 10 N Hay MP = MF Þ P.0G = F. 0A , Suy ra F Số 4 (136): ? Điều kiện cân bằng của thanh 0A : MF = MN Hay : F. 0A cos 300 = N . Þ N = F = 20 (N) ? Suy ra độ cứng K của lò xo? Theo định luật Huc : Fd = N = Þ K = = = 433 N/ m Hoạt động 4: Bài 3.14 (SBT) : A M N B AB đồng chất ; P = 1N ; AB = l AM = ; AN = m2 m1 = 500 gam ; m2 = 200gam m1 Lấy g = 10 ? Hỏi lực kế chỉ bao nhiêu ? ? Điều kiện cân bằng của thanh AB ( + + = ) ( Trục quay qua A) ? Tính , , , = m1g . ; = m2g ; = P. ; = F.l F = + + = 3,1 (N) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Xem lại các bài đã chữa và tìm phương pháp giải khác Ngày 19 tháng 12 năm 2007 Tiết 43,44: thùc hµnh: Tæng hîp hai lùc I: Mục tiêu: Biết cách xác định hợp lực của hai lực đồng quy và hợp lực của hai lực song song cùng chiều từ việc áp dụng quy tắc hợp lực đã học . Sau đó biết cách tiến hành thí nghiệm để kiểm tra kết quả Rèn luyện kĩ năng thực hành , kĩ năng sử dụng lực kế II. Chuẩn bị: Giáo viên: Chuẩn bị 2 bộ thí nghiệm tổng hợp hai lực đồng quy ; 2 bộ thí nghiệm tổng hợp hai lực song song Kiểm tra chất lượng của từng bộ phận Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài thực hành Chuẩn bị sẵn báo cáo thí nghiệm (trừ số liệu , kết luận) III. Hoạt động dạy và học Hoạt động1: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Nhắc lại cơ sở lí thuyết của phép tổng hợp hai lực đồng quy , hai lực song song cùng chiều - Tổng hợp hai lực đồng quy Áp dụng quy tắc bình hành để tìm hợp lực sau đó dùng thí nghiệm kiểm tra kết quả - Tổng hợp hai lực song song cùng chiều hợp lực của có: F = F1 + F2 ; cùng hướng , Điểm đặt xác định theo : = * Kiểm tra kết quả thí nghiệm Hoạt động 2: + Nhóm 1 , 2 thí nghiệm bài tổng hợp hai lực đồng quy tiết 1 + Nhóm 3,4 thí nghiệm bài tổng hợp hai lực đồng quy tiết 2 * Tổng hợp hai lực đồng quy: ? Nêu các bước tiến hành thí nghiệm Cho đại diện các nhóm trả lời Chú ý : Phải làm nhiều lần để tính sai số * Tổng hợp hai lực song song cùng chiều ? Nêu các bước tiến hành thí nghiệm + Đặt hai lực kế tạo với nhau góc a nào đó sao cho dây cao su // mặt bảng và giản tới vị trí A - Đánh dấu vị trí của A , phương , độ lớn của , - Biểu diễn , theo tỉ xíc nào đó tìm hợp lực của nó - Dùng lực kế kéo sao cho dây cao su nối hai lực kế giãn đến vị trí A . Đọc số chỉ lực kế này () So sánh và + Treo thanh thép lên bảng từ tính ; móc một số quả cân vào thanh tại A, B - Dùng quy tắc tìm hợp lực của và - Kiểm tra lại kết quả bằng thực hành - So sánh kết quả , nhận xét Hoạt động 3: Xử lí số liệu , viết báo cáo thí nghiệm Tính sai số của các đại lượng Viết báo cáo thí nghiệm theo mẫu Ngày 23 tháng 12 năm 2007 Tiết chuyên đề khèi t©m cña vËt r¾n I. Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm vật rắn , cơ học vật rắn . Nắm đươc khái niệm khối tâm , trọng tâm , định luật quán tính áp dụng cho vật rắn . Biết cách xác định trọng tâm của hệ nhiều vật II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ ? Nhắc lại khái niệm chất điểm , cơ học chất điểm ? Hoạt động 2:Vật rắn Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Cơ học vật rắn là gì? ? Vật rắn tuyệt đối là gì? ? Cho biết tác dụng của lực vào vật trong hình 81 tại các điểm A,B,C từ đó cho nhận xét ? Khi di chuyển điểm đặt của lực trên giá của nó thì tác dụng của lực có thay đổi không ? - Cơ học vật rắn : Phần cơ học nghiên cứu chuyển động của vật có chú ý tới hình dạng và kích thước của vật - Vật rắn tuyệt đối (lí tưởng) : Có kích thước và hình dạng tuyệt đối không đổi . Trong thực tế : Nếu vật rắn bị biến dạng ít khi chịu lực không quá lớn ® có thể xem là vật rắn - Giá và điểm đặt của lực: + Cùng một lực nhưng giá khác nhau thì gây nên những tác dụng khác nhau + Đối với vật rắn tuyệt đối , có thể di chuyển điểm đặt trên giá . Còn đối với vật đàn hồi thì không thể Þ tác dụng của lực còn phụ thuộc vào điểm đặt Hoạt động 3: khối tâm của vật rắn GV trình bày thí nghiệm ? Hãy nhận xét ? Hãy nhận xét chuyển động của vật , từ đó rút ra nhận xét chung ?Những vật có hình dạng đơn giản có tâm đối xứng thì khối tâm là tâm đối xứng . Em hãy cho một số thí dụ? Lưu ý : Khối tâm có thể nằm ngoài vật rắn ? Phân biệt khối tâm và trọng tâm Thí nghiệm: - Kéo vật rắn theo những phương khác nhau (không qua G) - Kéo vật rắn theo những phương khác nhau nhưng có giá qua G Kết luận: Đối với vật rắn bất kì có một điểm có tính chất :Nếu lực tác dụng có giá đi qua đó thì vật chỉ chuyển động tịnh tiến chứ không quay - điểm đó là khối tâm G * Khối tâm của những vật có hình dạng đơn giản * Định lí về chuyển đọng của khối tâm : Khối tâm của một vật rắn chuyển động như một chất điểm mang toàn bộ khối lượng của vật và chịu tổng véctơ của tất cả các ngoại lực tác dụng lên vật Nếu Þ khối tâm chuyển động đều hay đứng yên * Khối tâm và trọng tâm Hoạt động 4: Khối tâm của hệ nhiều vật ? Cho hai vật rắn có khối lượng m1 , m2 , khối tâm của chúng là G1 , G2 . Tìm khối tâm của hệ hai vật -Dùng kiến thức hợp lực song song ta biết được khối tâm của hệ là G thoả mãn : Gắn vào hệ toạ độ Ox theo phương G1G2 ta có : m1GG1 = m2GG2 Hay: m1(x –x1) = m2(x2 – x1) Þ Tổng quát lên cho hệ nhiều vật rắn trong không gian ta có: ; ; Hoạt động 5: Củng cố Tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh a = 1m , đặt ba vật m1 = 1kg ; m2 = 2kg ; m3 = 3kg . Tìm khối tâm của hệ Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà Làm bài tập số 9.1 ; 9.2 ; 9.3 ; 9.4 Ngày26 tháng 12 năm 2007 Tiết chuyên đề bµi tËp I. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải được một số bài tập về khối tâm . Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lí II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Nêu công thức xác định khối tâm của hệ nhiều vật Hoạt động 2: Bài tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV hướng dẫn: Ta có: = GV hướng dẫn : Gắn hệ toạ độ như hình vẽ. Ta dễ thấy : xG = 0 yG = (A0) Þ khối tâm nằm trên đường 0N , cách 0 0,23 (A0) GV hướng dẫn: a)Gọi khối lượng của hình tròn chưa khoét là m1 khối lượng của hình tròn tâm 02 là m2 (m2<0) Do khối lượng tỉ lệ với diện tích nên ta có: b) Gọi khối lượng nhỏ cần đặt ở p là m1 Để khối tâm trở lại 01 cần có: Þ m : khối lượng phần hình tròn sau khoét , dễ thấy : Þ Bài tập 9.1: Hai khối lượng mA = 11kg ; mB = 0,5kg gắn vào hai đầu của thanh AB dài 1m không có khối lượng . Tìm vị trí khối tâm của hệ ? Xác định khối tâm của hệ trên nếu AB là đồng chất có khối lượng m3 = 0,5kg Bài tập 9.3: N E F Bài tấp 9.4: Ngày 28 tháng 12 năm 2007 Ch­¬ng 4: c¸c ®Þnh luËt b¶o toµn Tiết 45: ®Þnh luËt b¶o toµn ®éng l­îng I: Mục tiêu: Biết được thế nào là hệ kín Nắm được định nghĩa động lượng và nội dung định luật bảo toàn bảo toàn động lượng Biết vận dụng định luật để giải một số bài toán II. Chuẩn bị: Giáo viên: chuẩn bị thí nghiệm kiểm nghiệm định luật bảo toàn động lượng Học sinh : Ôn lại định luật bảo toàn công III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Giáo viên giới thiệu khái niệm hệ kín ? Cho ví dụ về hệ kín Trong quá trình biến đổi của hệ kín theo thời gian có một số đại lượng không đổi theo thời gian Þ các đại lượng bảo toàn ÞPhương pháp dùng các định luật bảo toàn để nghiên cứu các đại lượng vật lí 1) Hệ kín: - Là hệ mà trong đó chỉ có nội lực , không có ngoại lực , hoặc nếu có ngoại lực thì những lực này phải triệt tiêu lẫn nhau 2) Các định luật bảo toàn: Hoạt động 2 Cho hai vật có khối lượng m1 , m2 chuyển động với vận tốc , va chạm nhau (hệ kín) . Sau va chạm chúng có vận tốc , . Dùng kiến thức về định luật II,III Niu tơn tìm mối liên hệ giữa m1 , m2 , , , , ? Cho các nhận xét về phương trình (*) Học sinh tự suy nghĩ trả lời ? Hướng của vec tơ động lượng ? Đơn vị của động lượng ? Viết lại biểu thức (*) với các số hạng là là động lượng . Từ đó cho biết đại lượng bảo toàn trong sự va chạm của hai vật Học sinh nghiên cứu theo nhóm ? Mở rộng cho hệ kín nhiều vật ? Phát biểu định luật bảo toàn động lượng ? Xây dựng biểu thức dạng II của định luật II niu tơn ( Nghiên cứu theo nhóm) 3) Định luật bảo toàn động lượng a)Tương tác của hai vật trong hệ kín = = m1 . = = m2 . Mà = Þ + = + (*) b) Động lượng: Là đại lượng đo bằng tích của khối lượng và vận tốc của vật = - Hướng của trùng hướng của - Trong hệ SI : m(kg) ; V(m/s) Þ P (kg.m/s) c) Định luật bảo toàn động lượng: = Hệ kín gồm nhiều vật : = + Định luật: Véc tơ tổng động lượng của hệ kín được bảo toàn + Dạng II định luật II niu tơn = Hay : Xung của lực tác dụng trong khoảng thời gian Dt bằng độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó Hoạt động 3: ? Đề xuất một phương án thí nghiệm kiêm nghiệm định luật bảo toàn động lượng HS nghiên cuáu theo nhám sau đó cho các nhóm đề xuất phương án của nhóm mình Hoạt động 4: Củng cố Một quả bóng có khối lượng m = 300 gam va chạm vào tường và nẩy trở lại cùng với tốc độ . Vận tốc quả bóng trước va chạm là + 5m/s . Độ biến thiên động lượng của quả bóng là: A. – 1,5 kg.m/s ; B. 1,5 kg.m/s ; C. 3 kg.m/s ; D. – 3 kg.m/s Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Nắm vững khái niệm hệ kín , khái niệm động lượng , định luật bảo toàn động lượng Làm các bài tập số 2,3,4,5,6,7 SGK ; 4.8,4.9,4.10,4.11 SBT Ngày 30 tháng 12 năm 2007 Tiết 46 : chuyÓn ®éng b»ng ph¶n lùc bµi tËp vÒ ®Þnh luËt b¶o toµn ®éng l­îng I. Mục tiêu: - Nắm được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực . Hiểu đúng thuật ngữ chuyển động bằng phản lực trong bài này từ nội dung định luật bảo toàn động lượng - Hiểu và phân biệt hoạt động của đọng cơ máy bay phản lực và tên lủa vũ trụ II. Chuẩn bị: Giáo viên: Mô hình động cơ phản lực Học sinh : Làm bài tập về định luật bảo toàn động lượng III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Phát biểu khái niệm động lượng , nội dung định luật bảo toàn động lượng . Biểu thức của định luật bảo toàn động lượng cho hệ kín nhiều vật ? Viết và giải thích biểu thức dạng II của định luật II Niu tơn Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: một người dương súng nằm ngang ngắm bắn . Hiện tượng gì xảy ra khi bóp cò súng nổ HS suy nghĩ , nêu nhận xét (Đạn bay về trước , súng giật lùi về sau) GV: Chuyển động giật lùi của súng như vậy gọi là chuyển động bằng phản lực ? Vậy nguyên tắc chuyển động bằng phản lực là gì? HS suy nghĩ trả lời ? Cho một số thí dụ về chuyển động bằng phản lực ? Có cách nào làm cho súng không giật lùi (hạn chế) 1) Nguyên tắc chuyển động bằng phản lực + Hệ phải phóng ra một phần khối lượng của mình theo một hướng và chuyển động theo hướng ngược lại Ví dụ: Chuyển động của pháo thăng thiên , con quay nước , động cơ phản lực ... Hoạt động 3: GV giới thiệu động cơ phản lực và ứng dụng của nó GV giới thiệu về tên lửa ? Nêu sự khác biệt giữa động cơ phản lực và tên lửa 2) Động cơ phản lực, tên lửa a) Động cơ phản lực: Trong động cơ có máy nén để nén và hút không khí . Hỗn hợp khí cháy phụt ra sau , tạo ra phản lực đẩy máy bay về trước b) Tên lửa: - Hỗn hợp nhiên liệu + oxi có trong tên lửa cháy , phụt về sau đẩy tên lửa về trước + Tên lửa có thể chuyển động trong chân không , còn động cơ phản lực thì không Hoạt động 4:Củng cố Nêu một số thí dụ về chuyển động bằng phản lực Phân biệt tên lửa và động cơ phản lực Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà -Nắm vững nguyên tắc hoạt động của động cơ phản lực - Trả lời các câu hỏi của sách giáo khoa Tiết 47 Ngày 04 tháng 01 năm 2008 Bài tập về định luật bảo toàn động lượng I.Mục tiêu: - Vận dụng định luật bảo toàn động lượng và những kiến thức đả học để giải tốt một số bài tập về phần này - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập vật lý II. Chuẩn bị: Học sinh ôn nắm vững định luật bảo toàn động lượng,dạng 2 của định luật II Niu tơn III. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1:Bài cũ ?Nguyên tắc của chuyển động bằng phản lực.Cho thí dụ về chuyển động bằng phản lực. ? Phân biệt động cơ phản lực và tên lửa Hoạt động 2: GV nêu đề ra tóm tắt ở bảng HS nghiên cứu làm bài theo nhóm , sau đó lên bảng trình bày ? Hệ quy chiếu đã dùng trong bài này ? HS nghiên cứu theo nhóm ? Hệ đạn nổ có thể coi là hệ kín được không ? Vì sao? ?Vẽ hình bình hành động lượng . Từ đó tính P2 , sau đó suy ra v2’ ?Cần áp dụng định luật nào để giải bài này (Định luật II Niu tơn dạng 2 ) 3) Bài tập về định luật bảo toàn động lượng : Bài 1: Xét hệ kín người + Bình trong hệ quy chiếu gắn với tàu : MV + mv = 0 Þ V = - Þ V = 1,5m/s Bài 2: + Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có: m1v1 + m2v2 = m1v1’ + m2v2’ Chọn chiều của làm chiều dương thì : v1 = 6m/s ; v2 = - 2m/s v1’ = -4m/s ‘ v2’ = 4m/s Þ .6 -2 = (-4) + 4 Þ = 0,6 Bài 3: 450 Dễ thấy P2 = P1 = m1 V1 = 2. 500 = 1000 Þ V2 = = 1000m/s Bài 7(Trang 148sgk) Chọn chiều dương là chiều trê n xuống Áp dụng định luật II Niu tơn dạng 2, ta có (P-N)Dt=0-mvÞN=mg+=1445N Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Nắm vững nguyên tắc chuyển động bằng phản lực , phân biệt được động cơ phản lực và tên lửa Làm các bài tập 1,2,3 SGK . Bải 4.9 SBT Ngày 06 tháng 01 năm 2008 Tiết 48 c«ng vµ c«ng suÊt I. Mục tiêu: - Phân biệt được khái niệm công trong ngôn ngữ thông thường và trong vật lí . Nắm vững công cơ học gắn với hai yếu tố : Lực tác dụng và độ dời điểm đặt của lực theo phương của lực - Hiểu rõ công là đại lượng vô hướng , giá trị của nó có thể dương , âm hoặc bằng không - Nắm được khái niệm công suất , ý nghĩa của nó trong kĩ thuật và đời sống - Biết vận dụng công thức tính công trong các trường hợp cụ thể - Phân biệt đơn vị công , công suất II. Chuẩn bị: Nhắc học sinh ôn lại các khái niệm công đã học ở trung học cơ sở III. Hoạt động d ạy và học: Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ? Nêu nguyên tắc chuyển động bằng phản lực ? cho ví dụ về động cơ bằng phản lực ? Sự khác nhau giữa động cơ phản lực và tên lủa Hoạt động 2: Công Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Nhắc lại khái niệm công đã học ở cấp hai ? Biểu thức tính công GV ? Tìm biểu thức tính công trong trường hợp ( ) = a HS nghiên cứu theo nhóm , đưa ra phương án trả lời ? Nêu định nghĩa công GV: ? Cho biết công là đại lượng có hướng hay vô hướng . Từ đó biện luận giá trị của A theo a HS tự nghiên cứu trả lời ? Từ biểu thức suy ra đơn vị của công trong hệ SI ? Jun là gì? 1) Công: a) Định nghĩa: - Trường hợp cùng phương với độ dời S A = Fs ( Phân tích thành hai thành phần ) * Định nghĩa (SGK) Chú ý: Công là đại lượng vô

File đính kèm:

  • docGiao an VL10NC.doc