Bài soạn Vật lý lớp 10 - Tiết 38 đến tiết 69

I. MỤC TIÊU :

 1 . Về kiến thức :

 -Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất vô định hình dựa vào tính chất vĩ mô và cấu trúc vi mô của chúng .

-Phân biệt được chất đa tính thể và chất đơn tinh thể dựa vào tính dị hướng và đẳng hướng .

- Kể ra được những yếu tố ảnh hưởng đến tính chất của các chất rắn dực trên cấu trúc tính thể và cách sắp các tinh thể .

- Kể ra được những ứng dụng của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình trong sản xuất và đời sống .

 2 . Về kĩ năng : Giải thích được sự khác nhau về tính chất vật lí của các chất rắn khác nhau .

 3. Về thái độ : hướng nghiệp ngành hóa thực phẩm .

II. CHUẨN BỊ :

 1 . Chuẩn bị của giáo viên :

 - Tranh ảnh hoặc mô hình tinh thể muối ăn , thạch anh , kim cương , than chì .

 - Bảng phân loại chất rắn và so sánh những đặc điểm của chúng trên giấy khổ lớn .

 2. Chuẩn bị của học sinh : ôn lại kiến thức về cấu tạo chất .

 

doc16 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 505 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Vật lý lớp 10 - Tiết 38 đến tiết 69, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan :29.3.2008 Tiết dạy :58 CHẤT KẾT TINH - CHẤT VÔ ĐỊNH HÌNH . I. MỤC TIÊU : 1 . Về kiến thức : -Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất vô định hình dựa vào tính chất vĩ mô và cấu trúc vi mô của chúng . -Phân biệt được chất đa tính thể và chất đơn tinh thể dựa vào tính dị hướng và đẳng hướng . - Kể ra được những yếu tố ảnh hưởng đến tính chất của các chất rắn dực trên cấu trúc tính thể và cách sắp các tinh thể . - Kể ra được những ứng dụng của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình trong sản xuất và đời sống . 2 . Về kĩ năng : Giải thích được sự khác nhau về tính chất vật lí của các chất rắn khác nhau . 3. Về thái độ : hướng nghiệp ngành hóa thực phẩm . II. CHUẨN BỊ : 1 . Chuẩn bị của giáo viên : - Tranh ảnh hoặc mô hình tinh thể muối ăn , thạch anh , kim cương , than chì . - Bảng phân loại chất rắn và so sánh những đặc điểm của chúng trên giấy khổ lớn . 2. Chuẩn bị của học sinh : ôn lại kiến thức về cấu tạo chất . III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : - Ổn đđịnh lớp: Kiểm tra sỉ số lớp. - Nội dung : Hoạt động1: Ôn lại kiến thức .Đặt ra vấn đề cần nghiên cứu . TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 3 -H1:Nêu các đặc điểm về : tương tác phân tử ,chuyển động nguyên tử , phân tử của thể rắn ? -H2: có phải tất cả các chất rắn đều có cấu trúc và tính chất giông nhau hay không ? ta có thể phân biệt các chất rắn khác nhau dựa trên những dấu hiệu nào ? -TL1: ở thể rắn các nguyên tử , phân tử ở gần nhau ( khoảng cách giữa các nguyên tử , phân tử vào cỡ kích thước của chúng.Lực tương tác giữa các nguyên tử , phân tử chất rắn rất mạnh nên giữ được chúng ở các vị trí xác định và làm cho chúng chie dao động quanh một vị trí cân bằng xác định . Hoạt động2: Tìm hiểu về cấu trúc tinh thể . TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 7 GV cho học sinh quan sát tranh ảnh và mô hình của tinh thể muối ăn , thạch anh kim cương , than chì . -H3: Yêu cầu nhận xét đặc điểm chung của tinh thể ? -Tinh thể được cấu trúc bỡi các hạt ( nguyên tử , phân tử , iôn ) liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học xác định , trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó . -H4: hãy quan sát hình 34.2SGK và phân tích cấu trúc tinh thể của muối ăn ? - các tinh thể của cùng một chất thì có chung một dạng hình học nhưng có thể có kích thước khác nhau tùy thuộc vào quá trình hình thành diễn ra nhanh hay chậm , tốc độ kết tinh càng nhỏ , tinh thể càng có kích thước lớn . Chất rắn có cấu trúc tinh thể được gọi chất rắn kết tinh ( hay chất rắn tinh thể ) -H5:hoàn thành C1? -Tl3: Quan sát và rút ra nhận xét chung : Tinh thể của mỗi chất đều có dạng hình học riêng xác định . -TL4: Thảo luận chung , đưa ra ý kiến : Tính thể muối ăn có dạng hình lập phương cấu trúc bỡi các ion Cl- và Na+ ,mỗi ion luôn dao động nhiệt quanh một vị trí cân bằng trùng với đỉnh của hình khối lập phương . -TL5: tinh thể của một chất được hình thành trong quá trình đông đặc của chất đó . I.Chất rắn kết tinh : 1.Cấu trúc tinh thể : Cấu trúc tinh thể hay tinh thể là cấu trúc tạo bỡi các hạt ( nguyên tử , phân tử , ion ) liên kết chặt chẽ vói nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình họcï không gian xác định gọi là mạng tinh thể , trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh một vị trí cân bằng của nó . Vd: sgk * Chất rắn có cấu trúc mạng tinh thể gọi là chất rắn kết tinh . Hoạt động3: Tìm hiểu các đặc tính của chất rắn kết tinh . TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 12 - Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy ( hoặc động đặc) ở một nhiệt độ xác định . VD: nước đá ( 00C) , thiếc 2320C . - Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc đa tinh thể - H6: đọc mục I.2.b sgk So sánh chất đơn tinh thể với chất đa tinh thể dực trên sự sắp xếp các tinh thể và tính chất vĩ mô ? -Các chất rắn cấu tạo từ cùng một loại hạt nhưng cấu trúc khác nhau thì tính chất của chúng sẽ khác nhau . Ví dụ kim cương và than chì đều được cấu tạo từ các nguyên tử Cacbon nhưng kim cương rất cứng và không dẫn điện còn than chì khá mềm và dẫn điện -H7: Yêu cầu học sinh quan sát H34.3 . Mô tả mạng tinh thể kim cương và than chì ? - H8: Từ cấu trúc mạng tinh thể của than chì hãy cho biết ta tách than chì theo hướng nào dễ hưon ? -H9: hoàn thành C2 ? - các mạng tinh thể có thể có nhiều chỗ hỏng do mạng bị biến dạng hay có tạp chất hoặc một vài vị trí bị bỏ trống Khi đó tính chất của vật rắn cũng bị ảnh hưởng mạnh , thay đổi . Điều này có ý nghĩa quan trọng đối với kỹ thuật , đặc biệt trong lĩnh vực chế tạo các bán dẫn . -TL6: hs đọc sgk và thỏa luận chung , đưa ra ý kiến : - Cách sắp xếp của các tinh thể chất đơn tinh thể là theo một trật tự xác định tuân theo một trật tự xác định xác định tuần hoàn trong không gian tạo thành mạng tinh thể , còn chất đa tinh thể liên kết hỗn đọn với nhau . - Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng của chất rắn đa tinh thể có tính đẳng hướng . -TL7 : Cá nhân mô tả : - mạng tinh thể kim cương : các nguyên tử Cacbon liên kết theo mọi hướng đều giông nhau .. - mang tinh thể than chì : mỗi nguyên tử cacbon nằm ở đỉnh của một hình phẳng sáu cạnh đều . Các hình này sắp xếp nối tiếp nhau trên mặt phẳng tạo thành mạng phẳng . các mạng phẳng sắp xếp song song cách đều nhau tạo thành mạng không gian . -TL8 Tách than chì thành các lớp thao mặt của mạng phẳng thì dễ hơn nhiều so với tách than chì theo hướng khác .Đó chính là biểu hiện tính dị hướng của chất đơn tinh thể . - Tl9:Chất rắn đa tinh thể được cấu tạo bỡi vô số các tinh thể nhỏ sắp xếp hỗ độn nên tính dị hướng của mỗi tính thể nhỏ được bù trừ trong toàn khối chất vì thế chất rắn đa tính thể không có tính dị hướng như chất rắn đơn tinh thể . 2.Các đặc tính của chất kết tính : a.Các chất được cấu tạo từ cùng một hạt nhưng có cấu trúc mạng tinh thể khác nhau b.các chất rắn kết tinh có thể chất đơn tinh thể hoặc đa tinh thể: *Chất đơn tinh thể: - Các chất được cấu tạo từ 1 tinh thể gọi là chất đơn tinh thể (muối, kim cương, SiO2) - Các chất đơn tinh thể có tính dị hướng: Tính chất vật lý theo phương khác thì khác nhau. VD: Thạch anh nở không đồng đều, ngoài ra còn có 1 số tính chất dẫn điện, dẫn nhiệt vật lý thay đổi theo các trường. * Chất đa tinh thể: Cấu tạo từ nhiều tinh thể rất nhỏ liên kết hỗn độn với nhau. Chất đa tinh thể có tính đẳng hướng (kim loại là chất đa tinh thể) Chất kết tinh có nhiệt độ nóng chảy xác định. Hoạt động4: Tìm hiểu các ứng dụng của chất rắn kết tinh . TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 3 - Yêu cầu học sinh đọc sgk . - Hs đọc sinh đọc sgk tìm hiểu . 3.Ứng dụng của các chất rắn kết tinh : Sgk Hoạt động5: Tìm hiểu chất rắn vô định hình . TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 10 -Ngoài chất rắn kết tinh còn có chất rắn vô định hình , tức là không có dạng hình học xác định .VD: thuye tinh , nhựa đường , polime H10: Hoàn thành C3 ? - Chất rắn kết tinh khi nóng chảy thì biến đổi trạng thái một cách đột ngột từ rắn sang lỏng ở một nhiệt độ xác định , nghĩa là từ khí nong chảy đến khí hóa lỏng hoàn toàn , nhiệt độ của chất không thay đổi . Dù chất đơn tinh thể hay đa tính thể đều có đặc tính này , còn chất rắn vô định hình khí bị nung nóng chúng mềm dần và chuyển sang thể lỏng . -Lưu ý ; một số chất như lưu huỳnh , đường có thể tòn tại ở dạng tinh thể hoặc vô định hình . - GV giới thiệu những ứng dụng của chất rắn vô định hình trong sản xuất và đời sống cũng như trong nhiều ngành khoa học và công nghệ khac nhau . -TL10: cá nhân trả lời : Chất rắn vô định hình không có tính dị hướng vì không có cấu trúc mạng tinh thể nên tính chất vật lý theo các hướng khác nhau là như nhau . Chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy nhất định. II. Chất rắn vô định hình : Là chất không có cấu tạo tinh thể ( nhựa thông, thuỷ tinh, hắc ín, polime) Chất vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Chất vô định hình có tính đẳng hướng. Chú ý: Có một số chất vừa là chất kết tinh vừa là chất vô định hình (lưu huỳnh, thạch anh, đường..) IV .CŨNG CỐ VÀ GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ: V. RÚT KINH NGHIỆM: *củng cố kiến thức: Có 2 quả cầu giống hệt nhau ,1 quả cầu làm bằng chất đơn tinh thể , quả kia làm bằng chất đa tinh thể . Hãy tìm cách để phân biệt ? *nhiệm vụ về nhà : giải bài tập trong sgk và đọc mục có thể em chưa biết . V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn : 29.3.2008 Tiết số : 59 BIẾN DẠNG CƠ CỦA VẬT RẮN. I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Nêu được nguyên nhân gây ra biến dạng cơ của vật rắn . Phân biệt được hai laọi biến dạng : biến dạng đàn hồi và biến dạng không đàn hồi ( hay biến dạng dẻo ) dực trên tính chất giữ nguyên hình dạng và kích thước của chúng . -Phân biệt được các kiểu biến dạng kéo nén của vật rắn dựa trên đặc điểm ( điểm đặt , phương , phương chiều ) tác dụng của ngoại lực gây nên biến dạng . -Phát biểu được nội dung và viết được biểu thức của định luật Húc về biến dạng đàn hồi . - Định nghĩa được giới hạn bền và hệ số an toàn của vật và nêu ý nghĩa thực tiễn của các đại lượng này . 2. Kỹ năng :giải thích được các hiện tượng trong đời sống và các ứng dụng trong kỹ thuật của các loại biến dạng . -Vận dụng định lực Húc để giải các bài tập trong sgk và cácc bài tập tương tự . 3.Thái độ : II.CHUẨN BỊ : Giáo viên : Hình vẽ biến dạng kéo , nén , cắt , xoắn và uốn của vật rắn trên khổ lớn . Học sinh : - một lá thép mỏng ,một sợi cao su Một số quả cân có trọng lượng khác nhau Một ống kim loại ( nhôm , đồng ) một ống tre III.TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC: 1.Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số . 2.Kiểm tra bài cũ :-chất rắn kết tinh là gì? Phân biệt chất rắn đưon tinh thể và chất rắn đa tinh thể? - Dựa vào mạng TT than chì giải thích tính dị hướng ? ( 5phút) - Tại sao than chì và kim cương cùng cấu tạo từ hạt cacbon nhưng có tính chất vật lý khác nhau ? 3.Bài mới : Hoạt động1: (8phút ) Nhận biết các kiểu biến dạng của vật rắn . TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 8 -ĐVĐ: Các loại biến dạng được ứng dụng nhiều trong thực tế , chẳng hạn như biến dạng đàn hồi là nguyên tắc chế tạo các rơle tự động , biến dạng dẻo không phá vỡ tính liên tực vĩ mô của vật , đây là đặc tính quý báu của vật liệu , nhờ vậy mà mới tạo thành được các sản phẩm - Giới thiệu thí nghiệm được mô tả ở hình 35.1sgk - H1: hoàn thành C1 ? - Sự thay đổi kích thước và hình dạng của vật rắn do tác dụng của ngoại lực gọi là biến dạng cơ . Các kiểu biến dạng cơ đó là + dựa vào sự thay đổi hình dạng : biến dạng kéo , nén ,cắt , xoắn và uốn của vật rắn . ( đọc mục em chưa biết ) + dựa vào tính chất của vật rắn ( liến quan đến cấu trúc bên trong của vật rắn ) người ta chia làm hai loại biến đàn hồi và biến dạng không đàn hồi ? -Tl1: Nếu lực nén đủ lớn để gây ra biến dạng thì thanh AB bị co ngắn , độ dài l sẽ nhỏ hơn độ dài ban đầu l0 , đồng thời tiết diện ngang ở phần giữa của thanh hơi bị phình to ra . I. Biến dạng đàn hồi : 1. Thí nghiệm : a.Tiến hàn thí nghiệm : sgk b. Định nghĩa biến dạng cơ : là sự thay đổi kích thước và hình dạng của vật rắn do tác dụng của ngoại lực . Hoạt động2: (8phút ) tìm hiểu các khái niệm : biến dạng đàn hồi của vật rắn và giới hạn đàn hồi TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 8 -H2: Tìm hiểu biến dạng đàn hồi khác với biến dạng dẻo như thế nào ? -H3: hoàn thành yêu cầu C2? -H4: nêu một vài ví dụ về vật có tính đàn hồi và tính dẻo ? -Tl2: -Nhóm thảo luận : Khi tác dụng ngoại lực vào vật rắn – có thể làm vật bị biến dạng, khi thôi tác dụng vật lấy lại hình dạng KT đầu ® Biến dạng đàn hồi .Nếu thôi tác dụng ngoại lực, vật không lấy lại hình dạng KT đầu. Biến dạng vật là biến dạng dẻo . -Tl3: lần đầu kéo nhẹ để lò xo hơi dãn rồi buông tay ra thì lò xo bị biến dạng đàn hồi . -Ll4: dây cao su , lò xo kéo lực nhỏ à biến dạng dẻo ; kéo lực lớn à biến dạng đàn hồi . -Khi tác dụng ngoại lực vào vật rắn – có thể làm vật bị biến dạng, khi thôi tác dụng vật lấy lại hình dạng KT đầu ® Biến dạng đàn hồi (vật có tính đàn hồi) à khi một thanh rắn bị kéo hoặc rắn người ta gọi là biến dạng tỉ đối . - Nếu thôi tác dụng ngoại lực, vật không lấy lại hình dạng KT đầu. Biến dạng vật là biến dạng dẻo (còn dư) VD: dây cao su , lò xo kéo lực nhỏ à biến dạng dẻo ; kéo lực lớn à biến dạng đàn hồi . 2. Giới hạn đàn hồi : giới hạn trong đó vật rắn còn giữ được tính đàn hồi của nó gọi là giới hạn đàn hồi . Hoạt động3: (7phút ) tìm hiểu định luật Húc TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 7 - Mức độ đàn hồi của các vật rắn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như cưòng độ và thời gian tác dụng của ngoại lực , kích thước của vật rắn . - H5: hoàn thành C3? - GV thông báo khái niệm ứng suất . -Yêu cầu hs đọc mục II.2 sgk -H6: phát biểu và viết biểu thức của định luật Húc ? -Lt3: nếu tiết diện ngang của thanh thép càng to thì mức độ biến dạng của thanh càng nhỏû và ngược lại . -Tl6: nếu tiết diận ngang của thanh thép càng to thì mức độ biến dạng của thanh càng nhỏ , và ngược lại . II. Định luật Húc : 1.ứng suất : biểu thức : Đơn vị : pa-xcan (Pa) 2.Định luật Húc về biến dạng cơ của vật rắn : Trong giới hạn đàn hồi , độ biến dạng tỉ đối của vật rắn ( hình trụ đòng chất ) tỉ lệ với ứng suất tác dụng vào vật đó . với : là hệ số tỉ lệ phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn . Hoạt động4: (7phút ) xây dựng cống thức tính lực đàn hồi . TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 7 3. lực đàn hồi : IV .CŨNG CỐ VÀ GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ: V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày sọan : Tiết dạy :60 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN I. MỤC TIÊU : 1 . Về kiến thức : + Phát biểu và viết được công thức nở dài của vật rắn. + Viết được công thức xác định qui luật phụ thuộc nhiệt độ của độ dài và thể tích của vật rắn. Đồng thời nêu được ý nghĩa vật lí và đơn vị đo của hệ số nở dài và hệ số nở khối. + Nêu được ý nghĩa thực tiễn của việc tính toán độ nở dài và độ nở khối của vật rắn trong đời sống và trong kĩ thuật. 2 . Về kĩ năng : + Xử lí các số liệu thực nghiệm để rút ra công thức nở dài của vật rắn. + Giải thích được các hiện tượng liên quan đến sự nở vì nhiệt của vật rắn trong đời sống và trong kĩ thuật. + Vận dụng được các công thức về sự nở dài và sự nở khối của vật rắn để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tượng tự. 3. Về thái độ : II. CHUẨN BỊ : 1 . Chuẩn bị của giáo viên : Bộ dụng cụ thí nghiệm dùng đo độ nở dài của vật rắn. 2. Chuẩn bị của học sinh : + Ôn lại kiến thức sự nở vì nhiệt của chất rắn . III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : - Ổn đđịnh lớp: Kiểm tra sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ: - Nội dung : Hoạt động 1: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 2: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 3: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 4: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung IV .CŨNG CỐ VÀ GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ: V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày sọan : Tiết dạy :61 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU : 1 . Về kiến thức : 2 . Về kĩ năng : 3. Về thái độ : II. CHUẨN BỊ : 1 . Chuẩn bị của giáo viên : 2. Chuẩn bị của học sinh : III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : - Ổn đđịnh lớp: Kiểm tra sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ: - Nội dung : Hoạt động 1: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 2: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 3: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 4: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung IV .CŨNG CỐ VÀ GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ: V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày sọan : Tiết dạy :62 CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG. I. MỤC TIÊU : 1 . Về kiến thức : + Mô tả được thí nghiệm về hiện tuợng căng bề mặt của chất lỏng. Nói rõ được phương, chiều và độ lớn của lực căng bề mặt.Nêu được ý nghĩa và đơn vị đo của hệ số căng bề mặt. + Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng dính ướt và hiện tượng không dính ướt chất lỏng. Sơ bộ giải thích được sự tạo thành mặt khum của bề mặt chất lỏng ở sát thành bình chứa nó trong hai trường hợp: Dính ướt và không dính ướt. + Mô tả được hiện tượng mao dẫn và viết được công thức tính độ chênh của mức chất lỏng bên trong ống mao dẫn so với bề mặt bên ngoài ống. 2 . Về kĩ năng : + Giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong đời sống có liên quan đến hiện tượng căng bề mặt và hiện tượng mao dẫn. + Vận dụng được các công thức tính lực căng của bề mặt và độ chênh của mức chất lỏng bên trong ống mao dẫn so với bề mặt bên ngoài ống để giải các bài tập trong SGK và bài tập tương tự. 3. Về thái độ : II. CHUẨN BỊ : 1 . Chuẩn bị của giáo viên : 2. Chuẩn bị của học sinh : III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : - Ổn đđịnh lớp: Kiểm tra sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ: - Nội dung : Hoạt động 1: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 2: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 3: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 4: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung IV .CŨNG CỐ VÀ GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ: V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày sọan : Tiết dạy :63 CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU : 1 . Về kiến thức : + Định nghĩa và nêu được các đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc. Viết được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn và nêu được ý nghĩa của nhiệt nóng chảy riêng. + Định nghĩa được sự 2 . Về kĩ năng : 3. Về thái độ : II. CHUẨN BỊ : 1 . Chuẩn bị của giáo viên : 2. Chuẩn bị của học sinh : III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : - Ổn đđịnh lớp: Kiểm tra sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ: - Nội dung : Hoạt động 1: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 2: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 3: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 4: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung IV .CŨNG CỐ VÀ GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ: V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày sọan : Tiết dạy :64 SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT I. MỤC TIÊU : 1 . Về kiến thức : 2 . Về kĩ năng : 3. Về thái độ : II. CHUẨN BỊ : 1 . Chuẩn bị của giáo viên : 2. Chuẩn bị của học sinh : III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : - Ổn đđịnh lớp: Kiểm tra sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ: - Nội dung : Hoạt động 1: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 2: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 3: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 4: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung IV .CŨNG CỐ VÀ GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ: V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày sọan : Tiết dạy :65 SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT I. MỤC TIÊU : 1 . Về kiến thức : 2 . Về kĩ năng : 3. Về thái độ : II. CHUẨN BỊ : 1 . Chuẩn bị của giáo viên : 2. Chuẩn bị của học sinh : III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : - Ổn đđịnh lớp: Kiểm tra sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ: - Nội dung : Hoạt động 1: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 2: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 3: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 4: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung IV .CŨNG CỐ VÀ GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ: V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày sọan : Tiết dạy :66 ĐỘ ẨM CỦA KHÔNG KHÍ I. MỤC TIÊU : 1 . Về kiến thức : 2 . Về kĩ năng : 3. Về thái độ : II. CHUẨN BỊ : 1 . Chuẩn bị của giáo viên : 2. Chuẩn bị của học sinh : III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : - Ổn đđịnh lớp: Kiểm tra sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ: - Nội dung : Hoạt động 1: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 2: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 3: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 4: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung IV .CŨNG CỐ VÀ GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ: V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày sọan : Tiết dạy :67 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU : 1 . Về kiến thức : 2 . Về kĩ năng : 3. Về thái độ : II. CHUẨN BỊ : 1 . Chuẩn bị của giáo viên : 2. Chuẩn bị của học sinh : III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : - Ổn đđịnh lớp: Kiểm tra sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ: - Nội dung : Hoạt động 1: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 2: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 3: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 4: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung IV .CŨNG CỐ VÀ GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ: V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày sọan : Tiết dạy :68 THỰC HÀNH: ĐO HỆ SỐ CĂNG MẶT NGOÀI CỦA CHẤT LỎNG. I. MỤC TIÊU : 1 . Về kiến thức : 2 . Về kĩ năng : 3. Về thái độ : II. CHUẨN BỊ : 1 . Chuẩn bị của giáo viên : 2. Chuẩn bị của học sinh : III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : - Ổn đđịnh lớp: Kiểm tra sỉ số lớp. - Kiểm tra bài cũ: - Nội dung : Hoạt động 1: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 2: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 3: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 4: tl Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung IV .CŨNG CỐ VÀ GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ: V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày sọan : Tiết dạy :69 THỰC HÀNH: ĐO HỆ SỐ CĂNG MẶT NGOÀI CỦA CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU : 1 . Về kiến thức : 2 . Về kĩ năng : 3. Về thá

File đính kèm:

  • docGiao an VL10C VII.doc