A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được các khái niệm cơ bản: tính tương đối của chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, xác định vị trí của một chất điểm bằng tọa độ, xác định thời gian bằng động hồ, phân biệt khoảng thời gian và thời điểm.
- Hiểu rõ là muốn nghiên cứu chuyển động của chất điểm, cần thiết chọn một hệ quy chiếu để xác định vị trí của chất điểm và thời điểm tương ứng.
- Nắm vững được cách xác định tọa độ và thời điểm tương ứng của một chất điểm trên hệ trục tọa độ
2. Kỹ năng
- Chọn hệ quy chiếu, mô tả chuyển động.
- Chọn mốc thời gian, xác định thời gian.
- Phân biệt chuyển động cơ với các chuyển động khác.
161 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 597 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn Vật lý lớp 10 - Trường THPT Hùng Vương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VẬT LÍ 10 NÂNG CAO
Ngày: 05/09/2007
Chương 1
ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 1: Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được các khái niệm cơ bản: tính tương đối của chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, xác định vị trí của một chất điểm bằng tọa độ, xác định thời gian bằng động hồ, phân biệt khoảng thời gian và thời điểm.
- Hiểu rõ là muốn nghiên cứu chuyển động của chất điểm, cần thiết chọn một hệ quy chiếu để xác định vị trí của chất điểm và thời điểm tương ứng.
- Nắm vững được cách xác định tọa độ và thời điểm tương ứng của một chất điểm trên hệ trục tọa độ
2. Kỹ năng
- Chọn hệ quy chiếu, mô tả chuyển động.
- Chọn mốc thời gian, xác định thời gian.
- Phân biệt chuyển động cơ với các chuyển động khác.
3. Tư duy
- Áp dụng để giải thích một số hiện tượng thực tiễn và trả lời câu hỏi cuối bài.
4. Thái độ
- Chu đáo, chăm chỉ.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Hình vẽ chiếc đu quay trên giấy to.
- Chuẩn bị tình huống sau cho học sinh thảo luận: Bạn của em ở quê chưa từng đến thị xã, em sẽ phải dùng những vật mốc và hệ tọa độ nào để chỉ cho bạn đến được trường thăm em?
2.Học sinh
Xem lại những vấn đề đã được học ở lớp 8: Thế nào là chuyển động? Thế nào là độ dài đại số của một đoạn thẳng ?
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
GV có thể chuẩn bị những đoạn video về các loại chuyển động cơ học, soạn các câu hỏi trắc nghiệm, hình vẽ mô phỏng quỹ đạo của chất điểm
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1(15 phút): Nhận biết chuyển động cơ, vật mốc, chất điểm, quỹ đạo, thời gian trong chuyển động.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
1. Chuyển động cơ là gì?
- Xem tranh SGK, trả lời câu hỏi:
¯Chuyển động cơ là gì? Vật mốc? Ví dụ?
- ( Chuyển động cơ là sự dời chỗ của vật theo thời gian)
¯Tại sao chuyển động cơ có tính tương đối? Ví dụ?
- (Một vật chuyển động so với vật này nhưng đứng yên so với vật kia. Vì vậy chuyển động cơ có tính tương đối)
- VD: ( Xem ví dụ SGK)
2. Chất điểm. Quỹ đạo của chất điểm
- Đọc SGK phần 2. Trả lời câu hỏi:
¯Chất điểm là gì? Khi nào một vật được coi là chất điểm?
- ( Chất điểm là những vật rất nhỏ so với quỹ đạo chuyển động của nó)
¯Quỹ đạo là gì? Ví dụ.
- ( Khi chuyển động, chất điểm vạch một đường trong không gian gọi là quỹ đạo)
Trả lời câu hỏi C1.
Tìm cách mô tả vị trí của chất điểm trên quỹ đạo.
3. Xác định vị trí của một chất điểm.
Vẽ hình
-( Để xác định vị trí của một chất điểm, ngườ ta chọn vật mốc,gắn vào đó một hệ toạ độ, vị trí của chất điểm được xác định bằng toạ độ của nó trong hệ toạ độ này)
Trả lời câu hỏi C2.
4. Xác định thời gian
Đo thời gian dùng đồng hồ như thế nào?
Cách chọn mốc (Gốc) thời gian.
Biểu diễn trên trục số.
Khai thác ý nghĩa của bảng giờ tàu SGK
Yêu cầu: HS xem tranh SGK và nêu câu hỏi (kiến thức lớp 8) để học sinh trả lời.
Gợi ý: cho HS một số chuyển động cơ học điển hình.
Phân tích: dấu hiệu của chuyển động tương đối
Hướng dẫn: HS xem tranh SGK và nhận xét ví dụ của HS.
Hướng dẫn: HS trả lời câu hỏi C1
Gợi ý: trục tọa độ, điểm mốc, vị trí vật tại những thời điểm khác nhau.
Giới thiệu: hình 1.5
Giới thiệu cách đo thời gian, đơn vị
Hướng dẫn cách biểu diễn, cách tính thời gian.
x
M
O
Hoạt động 2:(20 phút): Hiểu hệ quy chiếu và chuyển động tịnh tiến.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
5. Hệ quy chiếu
Muốn biết sự chuyển động của chất điểm (vật) tối thiểu cần phải biết những gì? Biễu diễn chúng như thế nào? Biểu diễn chúng như thế nào?
Đọc SGK: Hệ quy chiếu?
( Một vật mốc gắn với một hệ toạ độ và một gốc thời gian cùng với một đồng hồ hợp thành một hệ quy chiếu)
Hệ quy chiếu = Hệ toạ độ gắn với vật mốc + đồng hồ và mốc thời gian
Biểu diễn chuyển động của chất điểm trên trục Oxt?
Trả lời câu C3.
6. Chuyển động tịnh tiến
- Xem tranh đu quay giáo viên mô tả.
Trả lời câu hỏi C4
Lấy một số ví dụ khác về chuyển động tịnh tiến.
( Khi vật chuyển động tịnh tiến, mọi điểm của nó có quỹ đạo giống hệt nhau, có thể chồng khít lên nhau được)
Gợi ý: vật mốc, trục tọa độ biểu diễn vị trí, trục biểu diễn thời gian.
Nêu định nghĩa của hệ quy chiếu.
Yêu cầu: HS trả lời câu C3.
Giới thiệu tranh đu quay
Phân tích dấu hiệu của chuyển động tịnh tiến.
Yêu cầu: HS lấy ví dụ về CĐTT
Nhận xét các ví dụ.
Hoạt động 3 (8phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung câu 1 (SGK).
Làm việc cá nhân giải bài tập 1,2 (SGK).
Ghi nhận kiến thức: những khái niệm cơ bản; hệ quy chiếu; chuyển động tịnh tiến.
Trình bày mô tả chuyển động cơ.
Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 4 (2phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
Những sự chuẩn bị cho bài sau
Nêu câu hỏi và bài tập về nhà: BT 3 SGK
Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau: Vận tốc trong chuyển động thẳng. Chuyển động thẳng đều.
Ngày: 06/09/2007
Tiết 2: Bài 2: VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiết 1)
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu rõ được các khái niệm vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời.
- Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng không làm mất đi đặc trưng của vectơ của chúng.
- Phân biệt được độ dời với quãng đường đi, vận tốc với tốc độ.
2. Kỹ năng
- Phân biệt, so sánh được các khái niệm.
- Biểu diễn độ dời và các đại lượng vật lý vectơ
3. Tư duy
- Liên hệ thực tiễn: giải thích các hiện tượng chuyển động trong đời sống.
- Vận dụng lý thuyết đã học để trả lời các câu hỏi SGK.
- Vận dụng được các công thức để giải một số bài tập.
4. Thái độ
- Cẩn thận, chăm chỉ.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Câu hỏi liên quan đến vectơ, biểu diễn vectơ.
- Chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm.
2. Học sinh
Xem lại những vấn đề đã được học ở lớp 8:
- Thế nào là chuyển động thẳng đều?
- Thế nào là vận tốc trong chuyển động thẳng đều?
- Các đặc trưng của đại lượng vectơ?
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- Soạn câu hỏi 1-5 SGK thành câu trắc nghiệm.
- Soạn câu hỏi trắc ngiệm cho phần luyện tập củng cố.
- Chuẩn bị các đoạn video về chạy thi, bơi thi, đua xe
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1(5phút): Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Nhớ lại khái niệm chuyển động thẳng đều, tốc độ của một vật ở lớp 8.
Trả lời câu hỏi C1
Đặt câu hỏi cho HS. Cho HS lấy ví dụ.
Nêu câu hỏi C1
Hoạt động 2(15phút): Tìm hiểu khái niệm độ dời.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Độ dời
M2
a. Độ dời
M2
M1M2
M1
M1
M1M2
Đọc SGK
Vẽ hình biểu diễn vectơ độ dời
2. Độ dời trong chuyển động thẳng
Trong chuyển động thẳng: viết công thức (2.1):
∆x = x2 – x1
( Trong đó x1, x2 lần lượt là toạ độ của các điểm M1 và M2 trên trục Ox.)
Độ dời = Độ biến thiên toạ độ = Toạ độ cuối - Toạ độ đầu
Trả lời câu hỏi C2
So sánh độ dời với quãng đường. Trả lời câu hỏi C3.
-Yêu cầu: HS đọc SGK, trả lời câu hỏi C2
- Hướng dẫn: HS vẽ hình, xác định tọa độ của chất điểm.
- Nêu câu hỏi C3.
Hoạt động 3(15phút): Thiết lập công thức vận tốc trung bình, vận tốc tức thời.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
3. Vận tốc trung bình
Trả lời câu hỏi C4
Thành lập công thức tính vận tốc trung bình:
(2.2)
(Vectơ vận tốc trung bình có phưng và chiều trùng với vectơ độ dời.)
∆x
O
M
M’
t
t+∆t
x
- Chọn trục toạ độ Ox trùng với đường thẳng quỹ đạo, thì:
(2.3)
Phân biệt vận tốc với tốc độ (ở lớp 8)
Vận tốc trung bình = Độ dời/ Thời gian thực hiện độ dời
Tốc độ trung bình = Quãng đường đi được/ Khoảng thời gian đi
4. Vận tốc tức thời
Trả lời câu hỏi C5, đưa ra khái niệm vận tốc tức thời.Vẽ hình 2.5.
- Chọn ∆t rất nhỏ, khi đó, chất điểm chỉ chuyển động theo một chiều và vận tốc trung bình có độ lớn trùng với tốc độ trung bình:
Vận tốc tức thời là gì?
vtb đặc trưng cho sự nhanh chậm và chiều của chuyển động.
Vận tốc tức thời tại thời điểm t:
( khi ∆t rất nhỏ) (2.4)
( khi ∆t rất nhỏ) (2.5)
Vận tốc tức thời v tại thời điểm t đặc trưng cho chiều và độ nhanh chậm của chuyển động tại thời điểm đó.
( khi ∆t rất nhỏ) (2.6)
Hiểu được ý nghĩa của vận tốc tức thời
Yêu cầu: HS trả lời câu hỏi C4
Khẳng định: HS vẽ hình, xác định tọa độ của chất điểm.
Hoạt động 4(8phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu 1, 2 SGK: bài tập 1, 2 (SGK)
Làm việc cá nhân giải bài tập 4 (SGK).
Ghi nhận kiến thức: độ dời, vận tốc trung bình, vận tốc tức thời.
So sánh quãng đường với độ dời; tốc độ với vận tốc.
Trình bày cách vẽ, biểu diễn vận tốc.
Yêu cầu: Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy
Hoạt động 5(2phút): Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
Những sự chuẩn bị cho bài sau.
Nêu câu hỏi và bài tập về nhà: Câu hỏi 1,2 sgk. Bài tập: 1, 2, 3, 4 sgk
Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau: Vận tốc trong chuyển động thẳng đều (t 2).
Ngày 13/09/2007
Tiết 3: Bài 2: VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiết 2)
MỤC TIÊU
Kiến thức
Biết cách thiết lập chương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu được phương trình chuyển động mô tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động.
Biết cách vẽ độ thị tọa độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị có thể xác định được các đặc trưng động học của chuyển động.
Kỹ năng
Lập phương trình chuyển động.
Vẽ đồ thị.
Khai thác đồ thị.
3.Tư duy
-Liên hệ thực tiễn: giải thích các hiện tượng chuyển động trong đời sống.
- Vận dụng lý thuyết đã học để trả lời các câu hỏi SGK.
- Vận dụng được các công thức để giải một số bài tập.
4. Thái độ
- Chăm chỉ.
CHUẨN BỊ
Giáo viên
Một ống thủy tinh dài đựng nước với bọt không khí.
Chuẩn bị thí nghiệm về chuyển động thẳng và chuyển động thẳng đều.
Học sinh
Các đặc trưng của đại lượng vectơ
Giấy kẻ ô li để vẽ đồ thị.
Gợi ý ứng dụng CNTT
Soạn câu hỏi trắc ngiệm cho phần kiểm tra bài cũ, luyện tập củng cố.
Mô phỏng chuyển động bọt khí trong ống nước và các dạng đồ thị của chuyển động thẳng đều.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1(5phút): Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Nhớ lại khái niệm chuyển động thẳng đều, tốc độ của một vật ở lớp 8.
Đặt câu hỏi cho HS. Cho HS lấy ví dụ.
Hoạt động 2(10phút): Tìm hiểu chuyển động thẳng đều.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Chuyển động thẳng đều
a. Định nghĩa
Đọc SGK. Trả lời câu hỏi C2.
Cùng giáo viên làm thí nghiệm ống chứa bọt khí.
Ghi nhận định nghĩa chuyển động thẳng đều:
Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng, trong đó chất điểm có vận tốc tức thời không đổi.
-Vận tốc trung bình trong chuyển động thẳng đều?
So sánh vận tốc trung bình và vận tốc tức thời?
Cùng GV làm thí nghiệm kiểm chứng.
Yêu cầu: HS đọc SGK, trả lời câu hỏi.
Cùng HS làm thí nghiệm SGK.
Hướng dẫn: HS vẽ hình, xác định tọa độ của chất điểm.
Nêu câu hỏi. Cho HS thảo luận
- Cùng HS làm các thí nghiệm kiểm chứng.
- Khẳng định kết quả.
Hoạt động 3(15phút): Thiết lập phương trình của chuyển động thẳng đều. Đồ thị vận tốc theo thời gian.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Viết công thức tính vận tốc từ đó suy ra công thức.
b. Phương trình chuyển động thẳng đều
Gọi x0 là toạ độ của chất điểm tại thời điểm ban đầu t0 = 0, x là toạ độ tại thời điểm t.Vận tốc của chất điểm:
hằng số (2.7)
Từ đó: x – x0 = vt
x =x0+vt (2.8)
Công thức (2.8) gọi là phương trình của chuyển động thẳng đều.
Đồ thị
a. Đồ thị toạ độ
Vẽ đồ thị 2.8 cho 2 trường hợp
Xác định độ dốc đường thẳng biểu diễn
Nêu ý nghĩa của hệ số góc?
Độ dốc của đường thẳng là
(2.9)
Trong chuyển động thẳng đều, hệ số góc của đường biểu diễn tọa độ theo thời gian có giá trị bằng vận tốc.
b. Đồ thị vận tốc
Vẽ đồ thị H 2.9
Trả lời câu hỏi C6:
Yêu cầu: HS chọn hệ quy chiếu.
Nêu câu hỏi cho học sinh tìm được công thức và vẽ các độ thị.
x
v>0
t
x
x0
0
x0
t
0
v<0
Hình 2.8
v
v0
t
0
t
- Nêu câu hỏi C6
Hoạt động 4(12phút): Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu 3,4 (SGK); bài tập 3 (SGK).
Làm việc cá nhân giải bài tập 7 (SGK).
Ghi nhận kiến thức: chuyển động thẳng đều, phương trình chuyển động và đồ thị tọa độ - thời gian; vận tốc - thời gian.
Khai thác được đồ thi dạng này.
Nêu các ý nghĩa.
Yêu cầu: Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
Yêu cầu: HS trình bày đáp án .
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5 (3phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
Những sự chuẩn bị cho bài sau
Nêu câu hỏi và bài tập về nhà: Câu hỏi 3, 4 sgk. Bài tập: 5, 6, 7, 8, sgk.
Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau:
Ngày 13/9/2007
Bài 3: KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
MỤC TIÊU
Kiến thức
Nắm vững mục đích của việc khảo sát một chuyển động thẳng: Tìm hiểu tính nhanh, chậm của chuyển động biểu hiện ở biểu thức vận tốc theo thời gian.
Hiêu được: muốn đo vận tốc phải xác định được tọa độ ở các thời điểm khác nhau và biết sử dụng dụng cụ đo thời gian.
Kỹ năng
Biết xử lí các kết quả đo bằng cách lập bảng vận dụng các công thức tính thích hợp để tìm các đại lượng mong muốn như vận tốc tức thời tại một điểm.
Biết cách vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian.
Biết khai thác đồ thị.
3.Tư duy
- Liên hệ thực tiễn: giải thích các hiện tượng chuyển động trong đời sống.
- Vận dụng lý thuyết đã học để trả lời các câu hỏi SGK.
- Vận dụng được các công thức để giải một số bài tập.
4. Thái độ
- Cẩn thận, chăm chỉ.
B.CHUẨN BỊ
Giáo viên
Chuẩn bị bộ thí nghiệm cần rung: kiểm tra bút, mực, làm trước một số lần.
Chuẩn bị một số băng giấy trắng, thước vẽ đồ thị.
2. Học sinh
- Học kỹ bài trước
- Chuẩn bị giấy kẻ ô li, thước kẻ để vẽ đồ thị.
Gợi ý ứng dụng CNTT
Soạn câu hỏi trắc nghiệm phần cho kiểm tra bài cũ; củng cố bài.
Phân tích kết quả đo có sẵn từ băng giấy.
Các dạng đồ thị của chuyển động thẳng
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1(5phút): Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Trả lời câu hỏi:
Chuyển động thẳng?
Vận tốc trung bình?
Vận tốc tức thời?
Dạng của đồ thị?
Đặt câu hỏi cho HS
Yêu cầu: HS vẽ dạng đồ thị
Hoạt động 2(5phút): Lắp đặt, bố trí thí nghiệm.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm.
(Xe lăn, máng nghiêng, băng giấy, cần rung,)
Tìm hiểu dụng cụ đo: tính năng, cơ chế, độ chính xác.
Lắp đặt, bố trí thí nghiệm.
Tìm hiểu nguyên tắc đo thời gian bằng cần rung.
Giới thiệu cho HS dụng cụ thí nghiệm
Hướng dẫn cách lắp đặt, bố trí thí nghiệm.
Hướng dẫn thao tác mẫu: sử dụng băng giấy.
Giải thích nguyên tắc đo thời gian.
Hoạt động 3(15phút): Tiến hành thí nghiệm.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Cho cần rung hoạt động đồng thời cho xe chạy kéo theo băng giấy.
Lặp lại thí nghiệm vài lần.
Quan sát, thu nhập kết quả trên băng giấy.
Lập bảng số liệu: bảng 1 (SGK).
Chú ý: cân chỉnh máng nghiêng, kiểm tra chất liệu băng giấy, bút chấm điểm.
Làm mẫu
Quan sát HS làm thí nghiệm.
Điều chỉnh những sai lệch của thí nghiệm.
Thu nhập kết quả đo bảng 1: tọa độ theo thời gian.
Hoạt động 4(10phút): Xử lí kết quả đo.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian H 3.2
Tính vận tốc trung bình trong các khoảng 0,1 s (5 khoảng liên tiếp)lập bảng 2.
Tính vận tốc tức thời lập bảng 3.Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian H 3.3
Nhận xét kết quả: biết được tọa độ tại mọi thời điểm thì biết được các đặc trưng khác của chuyển động.
Hướng dẫn cách vẽ đồ thị: biểu diến mẫu1,2 vị trí.
Quan sát HS tính toán, vẽ đồ thị
Căn cứ vào kết quả gợi ý HS rút ra kết luận.
Hoạt động 5(8phút): Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Trình bày kết quả của nhóm
Đánh giá kết quả, cách trình bày của nhóm khác.
Trả lời câu hỏi SGK; H3.4
Ghi nhận kiến thức: Đặc điểm của chuyển động thẳng. Cách viết báo cáo. Cách trình bày báo cáo thí nghiệm.
Hướng dẫn viết báo cáo, trình bày kết quả
Yêu cầu: các nhóm trình bày kết quả, trả lời câu hỏi SGK.
Đánh giá, nhận xét kết quả các nhóm.
Hướng dẫn HS giải thích các sai số của phép đo, kết quả đo.
Hoạt động 6(2phút): Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
Những sự chuẩn bị cho bài sau
Nêu câu hỏi và bài tập về nhà:Các câu hỏi và bài tập trang 20. Bài 1.6, 1.7, 1.8 sách BTVL.
Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau: Chuyển động thẳng biến đổi đều.
Ngày 15/09/200
Tiết 4: Bài 4: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
MỤC TIÊU
Kiến thức
Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của vận tốc.
Nắm được các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời.
Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được công thức tính vận tốc theo thời gian.
Kỹ năng
Biết cách vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian.
Biết cách giải bài toán đơn giản liên quan đến gia tốc.
3.Tư duy
-Liên hệ thực tiễn: giải thích các hiện tượng chuyển động trong đời sống.
- Vận dụng lý thuyết đã học để trả lời các câu hỏi SGK.
- Vận dụng được các công thức để giải một số bài tập.
4. Thái độ:
- Chăm chỉ, chu đáo.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên
Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều
Biên soạn câu hỏi 1-4 SGK dưới dạng trắc nghiệm
Học sinh
Các đặc điểm về chuyển động thẳng đều, cách vẽ đồ thị.
Gợi ý ứng dụng CNTT
GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệmkiểm tra bài cũi về các đặc điểm của chuyển động thẳng đều.
Lập bảng so sánh chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều.
Mô phỏng cách vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều.
Sưu tầm các đoạn video về chuyển động thẳng biến đổi đều
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1(5phút): Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Các đặc điểm của chuyển động thẳng đều?
Cách vẽ đồ thị. Đồ thị vận tốc theo thời gian?
Nhận xét trả lời của bạn
Đặt câu hỏi cho HS.
Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị
Nhận xét các câu trả lời
Hoạt động 2(15phút): Tìm hiểu khái niệm gia tốc trung bình, gia tốc tức thời trong chuyển động thẳng.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Gia tốc trong chuyển động thẳng
-Lấy ví dụ về chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian? Làm thế nào để so sánh sự biến đổi vận tốc của các chuyển động này.
- Đại lượng vật lý đặc trưng cho độ biến đổi nhanh chậm của vận tốc gọi là gia tốc.
a. Gia tốc trung bình
Đọc SGK, hiểu được ý nghĩa của gia tốc
Tìm hiểu độ biến thiên của vận tốc, tính toán sự thay đổi vận tốctrong một đơn vị thời gian, đưa ra công thức tính gia tốc trung bình, đơn vị của gia tốc.
Gọi là các vectơ vận tốc của một chất điểmchuyển động trên một đường thẳng tại các thời điểm t1, t2. Trong khoảng thời gian ∆t = t2 – t1, véc tơ vận tốc của chất điểm dã thay đổi một lượng .
Gia tốc trung bình của chất điểm:
(4.1)
Véc tơ gia tốc trung bình có cùng phương với quỹ đạo có độ lớn:
(4.2)
Đơn vị của atb là m/s2
-Tìm hiểu ý nghĩa của gia tốc trung bình.
b. Gia tốc tức thời
Đọc SGK (phần 1.b).
Đưa ra công thức gia tốc tức thời:
( khi ∆t rất nhỏ) (4.3)
So sánh gia tốc tức thời với gia tốc trung bình.
Xem vài số liệu về gia tốc trung bình trong SGK.
Độ lớn của gia tốc tức thời:
(∆t rất nhỏ) (4.4)
Ghi nhận: Gia tốc trung bình và gia tốc tức thời là đại lượng vectơ; ý nghĩa của gia tốc.
Nêu câu hỏi
Gợi ý: Các chuyển động cụ thể
Gợi ý các so sánh
Đặt vấn đề để HS đưa ra công thức tính gia tốc.
Giải thích ý nghĩa của gia tốc trung bình
Cho HS đọc SGK (phần 1.b)
M1 M2
Phân biệt cho HS khái niệm gia tốc trung bình vàgia tốc tức thời. Giá trị đại số, đơn vị của gia tốc.
Gợi ý: Từ công thức (4.2) để đưa ra công thức (4.4)
Hoạt động 3(15phút): Tìm hiểu chuyển động thẳng biến đổi đều.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
2. Chuyển động thẳng biến đổi đều
a. Ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều
Đọc SGK phần 2.a
b. Định nghĩa
Tìm hiểu đồ thị H 4.3
Định nghĩa chuyển động thẳng đều?
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng trong đó gia tốc tức thời không đổi.
Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
3. Sự biến đổi của vận tốc theo thời gian
v – v0 = at hay v = v0 + at (4.5)
a. Chuyển động nhanh dần đều
Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian trong trường hợp v cùng dấu a. H 4.3.
Nếu tại thời điểm t, vận tốc v cùng dấu với gia tốc a (tức va > 0) CĐ là nhanh dần đều.
b. Chuyển động chậm dần đều
Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian trong trường hợp v khác dấu a H 4.4
Nếu tại thời điểm t, vận tốc v khác dấu với gia tốc a (tức va < 0) CĐ là chậm dần đều.
Trả lời câu hỏi C1: Vận tốc bằng 0.
c. Đồ thị vận tốc theo thờii gian
So sánh các đồ thị.
Tính hệ số góc của đường biểu diễn vận tốc theo thời gian, từ đó nêu ý nghĩa của nó.
Đồ thị v – t là một đường thẳng xiên góc, cắt trục tung tại điểm v = v0. Hệ số góc của dường thăngr đó bằng:
= a (4.6)
Vậy trong chuyển động thẳng biến đổi đều, hệ số góc của đường biểu diễn vận tốc theo thời gian bằng gia tốc củ chuyển động.
Yêu cầu: HS đọc SGK, tìm hiểu H 4.3
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Chuyển động thẳng biến đổi đều là gì?
Yêu cầu HS vẽ đồ thị trong các trường hợp, xem SGK.
v
O
t
v
Hướng dẫn HS vẽ đồ thị.
v0
v0
t
O
v
v
O
v0 t1 t
t1
t
O
v0
Nêu câu hỏi C1: Tại thời điểm t1, vận tốc của chất điểm bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu HS so sánh, tính toán rút ra ý nghĩa của hệ số góc
Hoạt động 4(8phút): Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung câu 1-4 (SGK)
Làm việc cá nhân giải bài tập 1, 2 (SGK).
Ghi nhận kiến thức: gia tốc ý nghĩa của gia tốc, đồ thị
Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5(2phút): Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
Những sự chuẩn bị cho bài sau.
Nêu câu hỏi và bài tập về nhà: Các câu hỏi và bài tập sgk tr. 24.
Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau: Phương trình chuyển động thẳ
File đính kèm:
- GIAO AN VL10NCCHI TIET .doc