Bài tập bảng tuần hoàn

Dạng 1: Xác định vị trí trong bảng tuần hoàn dựa vào cấu hình e:

Câu 1:: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của một nguyên tố A là 3s2.

Cho biết vị trí của A trong bảng tuần hoàn? A là kim loại hay phi kim? Vì sao?

Câu 2 : Một nguyên tố A có Z= 17

Cho biết vị trí của A trong bảng tuần hoàn? A là kim loại hay phi kim? Vì sao?

 

docx6 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3644 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập bảng tuần hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dạng 1: Xác định vị trí trong bảng tuần hoàn dựa vào cấu hình e: Câu 1:: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của một nguyên tố A là 3s2. Cho biết vị trí của A trong bảng tuần hoàn? A là kim loại hay phi kim? Vì sao? Câu 2 : Một nguyên tố A có Z= 17 Cho biết vị trí của A trong bảng tuần hoàn? A là kim loại hay phi kim? Vì sao? Câu 3 : Cho nguyên tố X có kí hiệu là 18 X xác định vị trí X trong BTH? Câu 4 : X là nguyên tố ở chu kỳ 3, nhóm VIA. Xác định cấu hình electron của X? Câu 5: X là nguyên tố ở chu kỳ 4, nhóm IB. Xác định cấu hình electron của X? Câu 6: Cho cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là 4s2. xác định vị trí X trong BTH? Câu 7: X là nguyên tố ở chu kỳ 4, nhóm VIIA. Xác định cấu hình electron của X? Câu 8: X là nguyên tố ở chu kỳ 4, nhóm IIB. xác định cấu hình electron của X? Câu 9: Các ion R2+, X- đều có cấu hình electron là 2s22p6 Xác định vị trí của R, X trong bảng tuần hoàn? Câu 10 : Các ion R2+, X- đều có cấu hình electron là 3s23p6 Xác định vị trí của R, X trong bảng tuần hoàn? Dạng 2 : Xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn dựa vào Z : Câu 11: Hai nguyên tố A, B có ZA + ZB = 32, biết A và B nằm kề nhau trong một chu kì trong bảng HTTH. - Xác định tên của A và B - Viết cấu hình e của A và B và cho biết vị trí của A và B trong bảng HTTH Câu 12: Hai nguyên tố X, Y thuộc hai nhóm liên tiếp nhau trong một chu kì . Tổng số proton của chúng bằng 45. Xác định và viết cấu hình của X , Y. Câu 13: Hai nguyên tố X,Y thuộc cùng một phân nhóm và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng HTTH, có tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử hai nguyên tố là 30. Xác định vị trí của X,Y . Câu 14: X, Y là 2 nguyên tố cùng nhóm A ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt mang điện của X và Y là 64. Xác dịnh X, Y ? Câu 15 : X, Y là 2 nguyên tố ở 2 nhóm A liên tiếp nhau, 2 chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái đơn chất, X và Y không phan ứng với nhau. Tổng số hạt electron của X và Y là 23. Xác định cấu hình electron của X, Y ? Câu 16: X, Y là 2 nguyên tố cùng nhóm A ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton của X và Y là 24. Xác dịnh X, Y ? Dạng 3: xác định tên nguyên tố dựa vào phần trăm khối lượng trong oxit. Câu 17: X là nguyên tố ở nhóm VIA, trong hợp chất khí với hidro, % về khối lượng của hidro là 5,88%. Xác định X? Câu 18 : CT oxit cao nhất của X là X2O5. thành % về khối lượng của X trong hợp chất khí với hidro là 91,18%. Xác định X? Câu 19: Oxit cao nhất của nguyên tố có công thức R2O5. Hợp chất khí với H chứa 91,18% R về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R Câu 20: Hợp chất khí của một nguyên tố với H có dạng RH2. Oxit cao nhất của R chứa 60% oxi. Hãy xác định tên nguyên tố R Câu 21: Hợp chất khí với H của một nguyên tố có công thức RH3.Oxit cao nhất của nó chứa 74,08% O. Xác định R Câu 22: Một nguyên tố có hóa trị đối với H và hóa trị đối với O bằng nhau . Trong oxit cao nhất của nó oxi chiếm 53,3 % Câu 23: Nguyên tố A ở nhóm IVA, hợp chất khí với hidro là B, tỉ khối của B so với H2 là 8. Xác định A và công thức oxit cao nhất của A. Câu 24: Một nguyên tố kim loại R trong bảng HTTH chiếm 52,94% về khối lượng trong oxit cao nhất của nó a/ Xác định tên và khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó b/ Cho 20,4 g oxit của R tan hoàn toàn trong 246,6 g dung dịch 17,76% của hợp chất với H với một phi kim X thuộc nhóm VIIA tạo thành dung dịch A -Tìm khối lượng nguyên tử và gọi tên X -Tính C% của dung dịch DẠNG 4: DẠNG BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT, NƯỚC Chú ý: Kim loại kiềm (nhóm IA) có hóa trị 1 2R + 2H2O → 2ROH + H2 Kim loại kiểm thổ(nhóm IIA) có hóa trị 2 R + 2H2O → R(OH)2 + H2 Câu 25: Cho 1,38 g một kim loại thuộc phân nhóm nhóm IA tác dụng với nước thu được 0,2 lít H2 (đkc) . Xác định tên kim loại. Câu 26: Hoàn tan 2,3 g kim loại kiềm vào nước dư thì thu được 1,12 lít khí .Xác định tên kim loại kiềm trên . Câu 27: Khi cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với nước tạo ra 0,336 lít khí hidro ở đktc. Xác định tên kim loại đó? Câu 28: Cho 5,85 gam một kim loại kiềm A tác dụng hết với nước thu được 0,15g khí thoát ra và dung dịch thu được có nồng độ 20%. Xác định kim loại A và khối lượng nước đã dùng? Câu 29: Cho 5,4 g một kim loại M tác dụng với oxy ta thu được 10,2 g oxit cao nhất có công thức M2O3. Định tên kim lọai M Câu 30: Đem oxi hóa 2 g một nguyên tố có hóa trị IV bằng oxi ta thu được 2,54 g oxit. Định tên nguyên tố đó Dạng 5: Xác định các nguyên tố liên tiếp nhau trong cùng một nhóm bằng phản ứng trong dung dịch: Giả sử cần tìm 2 nguyên tố X, Y liên tiếp nhau trong cùng một nhóm - Gọi R là nguyên tố đại diện cho hỗn hợp gồm X, Y. - MR là NTKTB của hỗn hợp với: Mx ≤ MR ≤ My - Tìm MR - Dựa vào BTH Mx, My X, Y. Câu 31: Cho 6,2 g hỗn hợp hai kim lọai kiềm A và B vào nước có dư thu được 2,24 (l) H2 (đkc), A và B liền nhau trong cùng phân nhóm. Xác định A và B Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 3,2g hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau ở nhóm IIA vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Xác định 2 kim loại đó? Câu 33 :. Cho 28 (g) hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn, tác dụng hoàn toàn với 29,2 (g) axit clohidric (vừa đủ). Xác định tên của A, B Câu 34: Cho 5,05g hỗn hợp kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp nhau trong BTH vào nước dư thu được dung dịch A. để trung hòa hết dung dịch A cần 115ml dung dịch HCl 1M. tìm 2 nguyên tố đó và % về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hỗn hợi ban đầu. Câu 35: Hòa tan hết 3,68g hỗn hợp gồm muối cacbonat của 2 kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau của nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,576 lít khí thoát ra ở đktc. Xác định 2 kim loại và % về khối lượng của 2 KL đó trong hỗn hợp ban đầu? Câu 36: Hòa tan hết 3,68g hỗn hợp gồm muối cacbonat của 2 kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau của nhóm IIA bằng dung dịch HCl thấy khối lượng của dung dịch sau phản ứng tăng 1,92g so với ban đầu. xác định 2 KL đó. DẠNG 5: so sánh tính chất của các nguyên tố và hợp chất oxit hay hiddroxit của chúng . Câu 37:- Hãy so sánh tính chất kim loại , tính phi kim. - Viết công thức oxit cao nhất và công thức hidroxit tương ứng của chúng . so sánh tính axit bazo của các hợp chất đó. a) Mg ( Z =12) với Na ( Z=11) và Al (Z=13) b) Ca (Z = 20) với Mg ( Z=12) và K (Z = 19) c) Cl ( Z = 17) với F ( Z = 9) và S ( Z = 16) Câu 38: Dựa vào bảng HTTH hãy xếp các nguyên tố sau đây theo chiều: - Theo chiều tăng dần tính kim loại và giải thích: Li, Be, K, Na, Al - Tăng dần tính phi kim và giải thích: As, F, S, N, P Câu 39: Cho các nguyên tố: Mg(Z=12) : Al(Z=13) : Na(Z=11) : Si(Z=14) a/ Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của : Tính kim loại, độ âm điện, bán kính nguyên tử? b/ Viết công thức hợp chất oxit cao nhất của các nguyên tố trên và sắp xếp theo thứ tự giảm dần của tính bazo của các hợp chất này? CHƯƠNG 3: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN Câu 1: Đại lượng nào sau đây biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử? A. Điện tích hạt nhân. B. Số lớp electron. C. Tỷ khối. D. Số e lớp ngoài cùng Câu 2: Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn có đặc điểm nào chung? A. Số nơtron. B. Số electron. C. Số lớp electron. D. Số e lớp ngoài cùng. Câu 3: Sự biến đổi tính chất kim loại trong dãy Mg, Ca, Sr, Ba là A. tăng dần. B. giảm dần. C. không biến đổi. D. không xác định. Câu 4: Các phát biểu về các nguyên tố nhóm IA (trừ hiđro) như sau: 1/ Gọi là kim loại kiềm. 2/ Có 1 eletron hoá trị. 3/ Dễ nhường 1 electron. Những câu phát biểu đúng là: A. 1; 2 và 3. B. 1 và 2. C. 2 và 3. D. 1 và 3. Câu 5: Sự biến đổi độ âm điện của dãy nguyên tố F, Cl, Br, I là A. tăng dần. B. giảm dần. C. không biến đổi. D. không xác định. Câu 6: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, số chu kỳ nhỏ và chu kỳ lớn lần lượt là A. 3 và 3. B. 3 và 4. C. 4 và 3. D. 7 và 8. Câu 7: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn có số thứ tự của chu kỳ bằng A. số lớp electron. B. số e lớp ngoài cùng. C. số electron hoá trị. D. số hiệu nguyên tử. Câu 8: Đại lượng nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử ? A. Bán kính nguyên tử. B. Tính kim loại, phi kim. C. Hoá trị cao nhất với oxi. D. Nguyên tử khối. Câu 9: Cho các nguyên tố: 9F, 8O, 15P, 7N. Bán kính nguyên tử tăng dần theo thứ tự sau: A. F < O < P < N. B. N < O < F < P. C. F < O < N < P. D. P < F < O < N. Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p4. Công thức oxit cao nhất là A. RO2. B. RO3. C. R2O3. D. R2O. Câu 11: Nguyên tố R có công thức cao nhất trong hợp chất với oxi là RO2. Công thức hợp chất khí của R với hyđro là A. HR. B. H2R. C. RH3. D. RH4. Câu 12: Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp trong nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được 4,48 kít khí H2 (đktc). Các kim loại đó là A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba. Câu 13: Dãy nguyên tử nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử? A. I, Br, Cl, P. B. C, N, O, F. C. Na, Mg, Al, Si. D. O, S, Se, Te. Câu 14: Sự biến đổi tính bazơ của dãy NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 là A. tăng dần. B. giảm dần. C. không biến đổi. D. không xác định. Câu 15: Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân A. tính bazơ của các oxit và hiđroxit giảm dần. B. tính bazơ của các oxit và hiđroxit tăng dần. C. tính axit của các oxit và hiđroxit không đổi. D. tính axit của các oxit và hiđroxit tăng dần. Câu 16: Nguyên tử của các nguyên tố trong một chu kỳ có cùng số A. proton. B. nơtron. C. electron hoá trị. D. lớp electron. Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố nào có năng lượng ion hoá thứ nhất (I1) nhỏ nhất? A. Li. B. Na. C. K. D. Cs. Câu 18: Theo định luật tuần hoàn, tính chất hoá học của các ngtố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của A. số oxi hoá. B. ĐTHN nguyên tử. C. nguyên tử khối. D. điện tích ion. Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện nhỏ nhất? A. I. B. Cl. C. F. D. Br. Câu 20: Nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p63s1 có vị trí trong bảng tuần hoàn là: A. Nhóm IIIA, chu kì 1. B. Nhóm IA, chu kì 3. C. Nhóm IIA, chu kì 6. D. Nhóm IA, chu kì 4. Câu 21: Có mấy nguyên tắc chính để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 22: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự là 12. X thuộc A. chu kì 3, nhóm II. B. chu kì 2, nhóm III C. chu kì 3, nhóm IIA. D. chu kì 2, nhóm IIIA. Câu 24: Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho A. khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hoá học. B. khả năng nhường electron của nguyên tử đó cho nguyên tử khác. C. khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu của nguyên tử đó. D. khả năng nhường proton của nguyên tử đó cho nguyên tử khác. Câu 25: Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố A. tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. B. giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. C. tăng theo chiều tăng của độ âm điện. D. giảm theo chiều tăng của tính kim loại. Câu 26: Đặc trưng nào sau đây của nguyên tử các nguyên D. tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân? A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi. B. Tỉ khối. C. Số lớp electron. D. Số electron lớp ngoài cùng. Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn nhường 1 electron trong các phản ứng hoá học? A. 11Na. B. 12Mg. C. 13Al. D. 14Si. Câu 28: Các nguyên tố của nhóm IA trong bảng tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron nguyên tử mà quyết định tính chất của nhóm? A. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử. B. Số electron lớp K bằng 2. C. Số lớp electron như nhau. D. Số electron lớp ngoài cùng bằng 1. Câu 29: Dãy nguyên tố có số thứ tự trong bảng tuần hoàn sau đây chỉ gồm các nguyên tố d? A. 11, 14, 22. B. 24, 39, 74. C. 13, 33, 54. D. 19, 32, 51. Câu 30: Nguyên tố hoá học nào sau đây có tính chất hoá học tương tự 20Ca? A. 6C. B. 19K. C. 11Na. D. 38Sr. Câu 31: Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử lớn nhất? A. 7N. B. 15P. C. 33Asen. D. 83Bi. Câu 32: Dãy nguyên tử nào sau đây được xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần? A. I, Br, Cl, P. B. C, N, O, F. C. Na, Mg, Al, Si. D. O, S, Se, Te. Câu 33: Dãy các nguyên tố nhóm IIA gồm: Mg; Ca; Sr; Ba. Từ Mg đến Ba, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại thay đổi theo chiều A. tăng dần. B. giảm dần. C. tăng rồi giảm. D. giảm rồi tăng. Câu 34: Dãy các nguyên tố nhóm VA gồm: N; P; As; Sb; Bi. Từ N đến Bi, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính phi kim thay đổi theo chiều A. tăng dần. B. giảm dần. C. tăng rồi giảm. D. giảm rồi tăng. Câu 35: Các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Cs thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Trong số các nguyên tố trên, nguyên tố có năng lượng ion hoá thứ nhất nhỏ nhất là A. 3Li. B. 11Na. C. 37Rb. D. 55Cs. Câu 36: Xét các nguyên tố nhóm IA của bảng tuần hoàn, điều khẳng định nào sau đây là đúng? Các nguyên tố nhóm IA A. được gọi là các kim loại kiềm thổ. B. dễ nhường 2e lớp ngoài cùng. C. dễ nhường 1e để đạt cấu hình bền vững. D. dễ nhận thêm 1e để đạt cấu hình bền vững. Câu 37: Sự biến thiên tính bazơ các hiđroxit của các nguyên tố nhóm IA theo chiều tăng của số thứ tự là: A. tăng dần. B. giảm giảm dần. C. không thay đổi. Câu 38: Sự biến đổi nhiệt độ sôi các đơn chất của các nguyên tố nhóm VIIA theo chiều tăng số thứ tự là A. tăng dần. B. giảm dần. C. không thay đổi. Câu 39: Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho biết các giá trị nào sau đây? A. Số electron hoá trị. B. Số proton trong hạt nhân. C. Số electron trong nguyên tử. D. Số proton và số electron. Câu 40: Sự biến đổi độ âm điện các đơn chất của các nguyên tố nhóm VIIA theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử là A. tăng dần. B. giảm dần. C. không thay đổi. Câu 41: Sự biến đổi độ âm điện của dãy nguyên tố 11Na; 12Mg; 13Al; 15P; 17Cl là A. tăng dần. B. Giảm dần. C. không thay đổi. Câu 42: Quy luật biến đổi tính bazơ của dãy hidroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 là A. tăng dần. B. Giảm dần. C. không thay đổi Câu 43: Quy luật biến đổi tính axit của dãy hidroxit: H2SiO3, H2SO4, HClO4 là A. tăng dần. B. Giảm dần. C. không thay đổi. Câu 44: Nguyên tố Cs trong nhóm IA được sử dụng để chế tạo tế bào quang điện bởi vì trong số các nguyên tố không có tính phóng xạ, Cs là kim loại có A. giá thành rẻ, dễ kiếm. B. năng lượng ion hoá thứ nhất nhỏ nhất. C. bán kính nguyên tử nhỏ nhất. D. năng lượng ion hoá thứ nhất lớn nhất. Câu 45: Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử bằng 24. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó là: A. 1s22s22p2. B. 1s22s22p63s23p4. C. 1s22s22p4. D. 1s22s22p6. Câu 46: Nguyên tử của hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ có tổng số hạt proton là 25. X và Y thuộc chu kỳ và các nhóm nào sau đây? A. Chu kỳ 2, nhóm IIA, IIIA. B. Chu kỳ 3, nhóm IA, IIA. C. Chu kỳ 2, nhóm IIIA, IVA. D. Chu kỳ 3, nhóm IIA, IIIA.… Câu 47: Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc 2 chu kỳ liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí Hidro (đktc). Hai kim loại đó là A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba. Câu 48: Các nguyên tô nhóm A trong bảng tuần hoàn là A. các nguyên tố s. B. các nguyên tố p. C. các nguyên tố s và p. D. các nguyên tố d và f. Câu 49: Cho 1,44 g hỗn hợp gồm kim loại M (hóa trị II) và oxit của nó với số mol bằng nhau tác dụng hết với H2SO4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Kim loại M là A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe. Câu 50: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố thuộc nhóm nào sau đây có hoá trị cao nhất trong hợp chất với oxi bằng I? A. Nhóm IA. B. Nhóm IIA. C. Nhóm VIA. D. Nhóm VIIA. Câu 51: Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai? A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử. B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng. D. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. Câu 52: Nguyên tố canxi (Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây về nguyên tố canxi là sai? A. Số electron ở vỏ nguyên tử của canxi là 20. B. Vỏ nguyên tử của canxi có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron. C. Hạt nhân nguyên tử canxi có 20 proton. D. Canxi là một phi kim. Câu 53: X và Y là 2 nguyên tố thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhau trong cùng một nhóm A của bảng tuần hoàn, X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 32. Xác định hai nguyên tố X và Y trong số các đáp án sau? A. Mg (Z=12) và Ca (Z=20). B. Al (Z=13) và K (Z=19). C. Si (Z=14) và Ar (Z=18). D. Na (Z=11) và Ga (Z=21) Câu 54: Các nguyên tố hoá học trong cùng 1 nhóm A có đặc điểm nào chung về cấu hình electron nguyên tử? A. Số electron hoá trị. B. Số lớp electron. C. Số phân lớp electron. D. Số proton. Câu 55: Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có công thức oxit cao nhất ứng với công thức R2O3? A. 12Mg. B. 13Al. C. 14Si. D. 15P. Câu 56: Khi xếp các nguyên tố hoá học theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn ? A. Số khối. B. Số electron ngoài cùng. C. Độ âm điện. D. Năng lượng ion hoá. Câu 57: Một oxit có công thức X2O có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) của phân tử là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Oxit đã cho là A. Na2O. B. K2O. C. H2O. D. N2O. Câu 58: Nguyên tố hoá học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có các electron hoá trị là 3d34s2? A. Chu kỳ 3, nhóm VB. B. Chu kỳ 4, nhóm VB. C. Chu kỳ 4, nhóm IIA. D. Chu kỳ 4, nhóm IIIA. Câu 59: Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì A. phi kim mạnh nhất là iot. B. kim loại mạnh nhất là liti. C. phi kim mạnh nhất là oxi. D. phi kim mạnh nhất là flo. Câu 60: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là (n-1)d5ns1 (n ≥ 4). Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. chu kỳ n, nhóm IB. B. chu kỳ n, nhóm IA. C. chu kỳ n, nhóm VIB. D. chu kỳ n, nhóm VIA. Câu 61: Nguyên tố X có cấu hình electron hoá trị là 3d104s1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. chu kỳ 4, nhóm IB. B. chu kỳ 4, nhóm IA. C. chu kỳ 3, nhóm IA. D. chu kỳ 3, nhóm IB. Câu 62: Hoà tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X và Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu được 0,224 lít khí hidro (đktc). X và Y là A. Na và K. B. Li và Na. C. K và Rb. D. Rb và Cs. Câu 63: Điều khẳng định nào sau đây không đúng? Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, theo chiều tăng của các điện tích hạt nhân nguyên tử, A. độ âm điện của các nguyên tố tăng dần. B. tính bazơ của các hydroxit tương ứng tăng dần. C. tính kim loại của các nguyên tố tăng dần. D. tính phi kim của các nguyên tố giảm dần. Câu 64: Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức là R2O5. Trong hợp chất với hydro, R chiếm 82,35% về khối lượng. Nguyên tố R là A. 31P. B. 14N. C. 75As. D. 122Sb. Câu 65: Hợp chất khí với hydro của nguyên tố R có công thức là RH4. Oxit cao nhất của R chứa 53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố R là A. 12C. B. 207Pb. C. 119Sn. D. 28Si. Câu 66: Oxit X của một nguyên tố thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn có tỉ khối so với metan (CH4) bằng 4. Công thức hoá học của X là (Biết khối lượng nguyên tử của S; Se; Te lần lượt là 32; 79; 128) A. SO3. B. SeO3. C. SO2. D. TeO2. Câu 67: Nguyên tố hoá học X thuộc chu kỳ III, nhóm VA. Cấu hình electron của nguyên tử X là A. 1s22s22p63s23p2. B. 1s22s22p63s23p4. C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p5. Câu 68: Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua khan. Giá trị của m là A. 26,6. B. 27,6. C. 26,7. D. 25,6.

File đính kèm:

  • docxbt bang tuan hoan.docx