Bài tập chương Dẫn xuất Halogen + Ancol + Phenol

1. Đun nóng một ancol no, đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 0,7. CTPT của X là

A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. C4H9OH. D. C5H11OH.

2. Thực hiện phản ứng tách nước hỗn hợp X gồm ba rượu với H2SO4đặc ở 1700C, thu được sản phẩm chỉ gồm hai anken và nước. Hỗn hợp X gồm

A. ba rượu no, đơn chức

B. ba rượu no, đơn chức trong đó có hai rượu là đồng phân.

C. hai rượu đồng phân và một rượu là CH3OH.

D. ba rượu no đa chức.

3. Cho hỗn hợp A gồm hai rượu no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp tách H2O (H2SO4 đặc, 1400C ) thu được ba ete. Trong đó có một ete có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của một trong hai rượu. A gồm

A. CH3OH.và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C2H5OH và C4H9OH. D. C3H7OH và C4H9OH.

4. Đun nóng 15,2 gam hỗn hợp 2 rượu no đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp với H2SO4 đặc ở 140OC, thu được 12,5 gam hỗn hợp 3 ete (h = 100%). Công thức của 2 rượu là

A. C3H7OH và C4H9OH. B. CH3OH và C2H5OH.

C. C2H5OH và C3H7OH. D. CH3OH và C3H7OH.

5. Thực hiện phản ứng tách nước một ancol no đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 1,4375. Công thức của X là

A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. CH3OH. D. C4H9OH.

 

doc19 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 375 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập chương Dẫn xuất Halogen + Ancol + Phenol, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP CHƯƠNG DẪN XUẤT HALOGEN + ANCOL + PHENOL I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Đun nóng một ancol no, đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 0,7. CTPT của X là A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. C4H9OH. D. C5H11OH. Thực hiện phản ứng tách nước hỗn hợp X gồm ba rượu với H2SO4đặc ở 1700C, thu được sản phẩm chỉ gồm hai anken và nước. Hỗn hợp X gồm A. ba rượu no, đơn chức B. ba rượu no, đơn chức trong đó có hai rượu là đồng phân. C. hai rượu đồng phân và một rượu là CH3OH. D. ba rượu no đa chức. Cho hỗn hợp A gồm hai rượu no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp tách H2O (H2SO4 đặc, 1400C ) thu được ba ete. Trong đó có một ete có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của một trong hai rượu. A gồm A. CH3OH.và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C2H5OH và C4H9OH. D. C3H7OH và C4H9OH. Đun nóng 15,2 gam hỗn hợp 2 rượu no đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp với H2SO4 đặc ở 140OC, thu được 12,5 gam hỗn hợp 3 ete (h = 100%). Công thức của 2 rượu là A. C3H7OH và C4H9OH. B. CH3OH và C2H5OH. C. C2H5OH và C3H7OH. D. CH3OH và C3H7OH. Thực hiện phản ứng tách nước một ancol no đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 1,4375. Công thức của X là A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. CH3OH. D. C4H9OH. Chia 27,6 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần 2 tách nước thu được m gam hỗn hợp 6 ete (h=100%). Giá trị của m là A. 24,9. B. 11,1. C. 8,4. D. 22,2. Chia hỗn hợp 2 rượu no đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Phần 2 tách nước hoàn toàn thu được 2 anken. Số gam H2O tạo thành khi đốt cháy hoàn toàn 2 anken trên là. A. 3,6. B. 2,4. C. 1,8. D. 1,2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol (rượu) đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 13,2 gam CO2 và 8,28 gam H2O. Nếu cho X tách nước tạo ete (h=100%) thì khối lượng 3 ete thu được là A. 42,81. B. 5,64. C. 4,20. D. 70,50. Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức qua bình đựng Na (dư) thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Cũng lượng hỗn hợp trên, nếu tách nước để tạo ete (h = 100%) thì số gam ete thu được là A. 12,0. B. 8,4. C. 10,2. D. 14,4. Đun nóng một ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Y và nước. Tỉ khối hơi của Y so với X là 1,609. Công thức của X là A. CH3OH. B. C3H7OH C. C3H5OH. D. C2H5OH. Đun nóng 12,90 gam hỗn hợp X gồm 2 rượu no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp trong H2SO4 đặc ở 140oC thu được 10,65 gam hỗn hợp Y gồm 3 ete (h = 100%). Tên gọi của 2 rượu trong X là A. metanol và etanol. B. etanol và propan-2-ol. C. etanol và propan-1-ol. D. propan-1-ol và butan-1-ol. Cho 3-metylbutan-2-ol tách nước ở điều kiện thích hợp, rồi lấy anken thu được tác dụng với nước (xúc tác axit) thì thu được ancol (rượu) X. Các sản phẩm đều là sản phẩm chính. Tên gọi của X là A. 3-metylbutan-2-ol. B. 2-metylbutan-2-ol. C. 3-metylbutan-1-ol. D. 2-metylbutan-3-ol. Đun nóng hỗn hợp X gồm 6,4 gam CH3OH và 13,8 gam C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được m gam hỗn hợp 3 ete. Biết hiệu suất phản ứng của CH3OH và C2H5OH tương ứng là 50% và 60%. Giá trị của m là A. 9,44. B. 15,7. C. 8,96. D. 11,48. Cho hỗn hợp X gồm các rượu no đơn chức chứa 1; 2 và 3 nguyên tử cacbon tách nước thì số lượng ete tối đa thu được là A. 3. B. 6. C. 10. D. 12. Cho m gam hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí ở 0oC; 2 atm. Mặt khác cũng đun m gam hỗn hợp trên ở 140oC với H2SO4 đặc thu được 12,5 gam hỗn hợp 3 ete (h=100%). Tên gọi 2 rượu trong X là A. metanol và etanol. B. etanol và propan-1-ol. C. propan-1-ol và butan-1-ol. D. pentan-1-ol và butan-1-ol. Đun nóng 16,6 gam hỗn hợp X gồm 3 rượu no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 13,9 gam hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác, đun nóng X với H2SO4 đặc ở 180oC thu được sản phẩm chỉ gồm 2 olefin và nước. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tên gọi của 3 rượu trong X là A. metanol, etanol và propan-1-ol. B. etanol, propan-2-ol và propan-1-ol. C. propan-2-ol, butan-1-ol và propan-1-ol. D. etanol, butan-1-ol và butan-2-ol. Cho 0,4 mol hỗn hợp X gồm 2 rượu no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp đun nóng với H2SO4 đặc ở 140OC thu được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete. Tham gia phản ứng ete hoá có 50% lượng rượu có khối lượng phân tử nhỏ và 40% lượng rượu có khối lượng phân tử lớn. Tên gọi của 2 rượu trong X là A. metanol và etanol. B. etanol và propan-1-ol. C. propan-1-ol và butan-1-ol. D. pentan-1-ol và butan-1-ol. Đốt cháy hoàn toàn 20,64 gam hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 42,24 gam CO2 và 24,28 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 20,64 gam hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC (với hiệu suất phản ứng của mỗi rượu là 50%), thì thu được m gam hỗn hợp 6 ete. Giá trị của m là A. 17,04. B. 6,72. C. 8,52. D. 18,84. Cho 8,5 gam gam hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức tác dụng hết với Na, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 8,5 gam hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC (với hiệu suất phản ứng của mỗi rượu là 80%), thì thu được m gam hỗn hợp 6 ete. Giá trị của m là A. 6,7. B. 5,0. C. 7,6. D. 8,0. Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Nếu cho lượng X ở trên tách nước tạo ete (h=100%) thì số gam ete thu được là A. 3,2. B.1,4. C. 2,3. D. 4,1. Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Nếu cho 15,6 gam X tách nước tạo ete (h = 100%) thì số gam ete thu được là A. 10,20. B. 14,25. C. 12,90. D. 13,75. (A-07): Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành 3 anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3CH(OH)CH2CH3. B. (CH3)3COH. C. CH3OCH2CH2CH3. D. CH3CH(CH3)CH2OH. Đun nóng 2,3-đimetylpentan-2-ol với H2SO4 đặc, 1700C, thu được sản phẩm chính là A. (CH3)2C=C(CH3)-CH2-CH3. B. CH3-CH=C(CH3)-CH(CH3)2. . C. CH3-CH2-CH(CH3)-C(CH3)=CH2. D. CH2=CH-CH(CH3)-CH(CH3) Công thức phân tử tổng quát của ancol 2 chức có 1 nối đôi trong gốc hiđrocacbon là A. CnH2n + 2O2. B. CnH2n – 2O2. C. CnH2nO2. D. CnH2n – 2aO2. Ancol etylic có nhiệt độ sôi cao hơn đimetyl ete là do A. Ancol etylic có chứa nhóm –OH. B. nhóm -OH của ancol bị phân cực. C. giữa các phân tử rượu có liên kết hiđro. D. rượu etylic tan vô hạn trong nước. Rượu etylic tan vô hạn trong nước là do A. rượu etylic có chứa nhóm –OH. B. nhóm -OH của rượu bị phân cực. C. giữa rượu và nước tạo được liên kết hiđro. D. nước là dung môi phân cực. Theo danh pháp IUPAC, hợp chất (CH3)2C=CHCH2OH có tên gọi là A. 3-metylbut-2 en-1-ol. B. 2- metylbut-2-en-4-ol. C. pent-2-en-1-ol. D. ancol isopent-2-en-1-ylic. Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H10O. Số lượng các đồng phân của X có phản ứng với Na là A. 4. B.5. C. 6. D.7. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 ancol thu được . Ancol đó là A. ancol no, đơn chức. B. ancol no. C. ancol không no, đa chức. D. ancol không no. Chỉ dùng các chất nào dưới đây để phân biệt 2 ancol đồng phân có cùng CTPT là C3H7OH? A. Na và H2SO4 đặc. B. Na và CuO. C. CuO và dung dịch AgNO3/NH3. D. Na và dung dịch AgNO3/NH3. Chỉ dùng hoá chất nào sau đây để phân biệt hai đồng phân khác chức có CTPT là C3H8O? A. Al. B. Cu(OH)2. C. CuO. D. dd AgNO3/NH3. Số lượng đồng phân ancol bậc 2 có cùng CTPT C5H12O là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Số lượng đồng phân có cùng CTPT là C5H12O, khi oxi hoá bằng CuO (t0) tạo sản phẩm có phản ứng tráng gương là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Cho 4 ancol sau: C2H5OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, HO-CH2-CH2-CH2-OH. Ancol không hoà tan được Cu(OH)2 là A. C2H4(OH)2và HO- CH2- CH2- CH2-OH. B. C2H5OH và C2H4(OH)2. C. C2H5OH và HO- CH2- CH2- CH2-OH. D. Chỉ có C2H5OH. Chất hữu cơ X mạch hở, có đồng phân cis – trans có CTPT C4H8O, X làm mất màu dung dịch Br2 và tác dụng với Na giải phóng khí H2. X có cấu tạo là A. CH2 = CH- CH2- CH2OH. B. CH3- CH = CH- CH2OH. C. CH2 = C(CH3) – CH2OH. D. CH3 - CH2 - CH = CH – OH. Ba ancol X, Y, Z đều bền và không phải là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn mỗi chất đều thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 3 : 4. CTPT của ba ancol đó là A. C3H8O; C3H8O2; C3H8O3. B. C3H8O; C3H8O2; C3H8O4. C. C3H6O; C3H6O2; C3H6O3. D. C3H8O; C4H8O; C5H8O. Một ancol no, đa chức X có công thức tổng quát: CXHYOZ (y=2x+z). X có tỉ khối hơi so với không khí nhỏ hơn 3 và KHÔNG tác dụng với Cu(OH)2. Công thức của X là A. HO-CH2-CH2–OH. B. CH2(OH)-CH(OH)-CH3. C. CH2(OH)-CH(OH)- CH2– OH. D. HO-CH2-CH2-CH2–OH. Ancol no, đa chức X có công thức đơn giản nhất là C2H5O. X có CTPT là A. C4H10O2. B. C6H15O3. C. C2H5O. D. C8H20O4. Khi đun nóng CH3CH2CH(OH)CH3 (butan-2-ol ) với H2SO4 đặc, 1700C thì thu được sản phẩm chính là A. but-1-en. B. but-2-en. C. đietyl ete. D. butanal. Cho các ancol sau: CH3-CH2-CH2-OH (1) ; (CH3)2CH-OH (2); CH3-CH(OH)-CH2-OH (3); CH3-CH(OH)-C(CH3)3 (4). Dãy gồm các ancol khi tách nước chỉ cho một olefin duy nhất là A. (1), (2). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D. (2), (3). Khi cho etanol đi qua hỗn hợp oxit ZnO và MgO ở 4500C thì thu được sản phẩm chính có công thức là A. C2H5OC2H5. B. CH2=CH-CH=CH2. C. CH2=CH-CH2-CH3. D. CH2=CH2. (B-2007): X là ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là A. C3H5(OH)3. B. C3H6(OH)2. C. C2H4(OH)2. D. C3H7OH. (A-2007): Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức A và B thuộc cùng một dãy đồng đẳng, người ta thu được 70,4 gam CO2 và 39,6 gam H2O.Giá trị của m là A. 3,32. B. 33,2. C. 16,6. D. 24,9. Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H5OH. D. C3H7OH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol no, mạch hở cần 5,6 lít khí O2 (đktc). Công thức phân tử của ancol là A. CH4O. B. C2H6O. C. C2H6O2. D. C2H8O2. Cho 2,84 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với Na tạo ra 4,6 gam chất rắn và V lít H2(đktc). Giá trị của V là A. 2,240. B. 1,120. C. 1,792. D. 0,896. Đốt cháy một ancol đa chức, thu được H2O và CO2 với tỉ lệ mol tương ứng là 3:2. CTPT của rượu đó là A. C5H12O2. B. C4H10O2. C. C3H8O2. D. C2H6O2. Cho 10,6 gam hỗn hợp X gồm hai ancol no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Công thức của 2 rượu trong X là A. CH3OH và C2H5OH. B. C3H7OH và C2H5OH. C. C3H7OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH. Cho 9,2gam glixerin tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2 ở 00C và 1,2 atm. Giá trị của V là A. 2,798. B. 2,6. C. 2,898. D. 2,7. Cho ancol X có CTCT thu gọn là CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH2-CH3. Danh pháp IUPAC của X là A. 2-metyl pentan-3-ol. B. 2-metyl pentanol-3. C. 4-metyl pentan-3-ol. D. 4-metyl pentanol-3. Tách nước một hợp chất X thu được but-1-en duy nhất. Danh pháp quốc tế của X là A. 2-metyl propan-1-ol. B. butan-1-ol. C. butan-2-ol. D. pentan-2-ol. Cho một rượu đơn chức X qua bình đựng Na dư thu được khí Y và khối lượng bình tăng 3,1 g. Toàn bộ lượng khí Y khử được (8/3) gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao thu được Fe. Công thức của X là. A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H5OH. D. C3H7OH. Công thức tổng quát của ancolu no, 3 chức là A. CnH2n-3(OH)2. B. CnH2n+1(OH)3. C. CnH2n-1(OH)3. D. CnH2n+2(OH)3. Cho C2H5OH qua bình đựng CuO, nung nóng thu được hỗn hợp hơi X chứa tối đa A. 2 chất. B. 3 chất. C. 4 chất. D. 5 chất. Oxi hoá m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol (rượu) đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp, thu được hỗn hợp Y gồm anđehit (h = 100%). Cho Y tác dụng với lượng dư Ag2O trong dung dịch NH3, thu được 86,4 gam Ag. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hết với Na thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Công thức của 2 rượu trong X là A. CH3OH và C3H7OH. B. CH3OH và C2H5OH. C. C2H5OH và C3H7OH. D. C3H5OH và C4H7OH. Oxi hoá 4,96 gam X là một ancol (rượu) đơn chức bậc 1 (h=100%), rối lấy anđehit thu được cho tác dụng hết với lượng dư Ag2O trong dung dịch NH3, thu được 66,96 gam Ag. Công thức của X là A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C3H5OH. Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol (rượu) đơn chức, bậc 1 là đồng đẳng kế tiếp qua H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 9,7 gam hỗn hợp 3 ete. Nếu oxi hoá X thành anđehit rồi cho anđehit thu được tác dụng hết với lượng dư Ag2O trong dung dịch NH3 thì thu được m gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 64,8. B. 48,6. C. 86,4. D. 75,6. Oxi hoá hỗn hợp X gồm C2H6O và C4H10O thu được hỗn hợp Y gồm 2 anđehit. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu được m gam Ag. Cũng lượng X như trên, nếu cho tác dụng với Na dư thì thu được 1,12 lít khí H2(đktc). Giá trị của m là. A. 5,4. B. 10,8. C. 21,6. D. 16,2. Oxi hoá một ancol X có công thức phân tử C4H10O bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơ Y không tham gia phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là A. butan-1-ol. B. butan-2-ol C. 2-metyl propan-1-ol. D. 2-metyl propan-2-ol. Oxi hoá 18,4 gam C2H5OH (h = 100%), thu được hỗn hợp X gồm anđehit, axit và nước. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với lượng dư Ag2O trong dung dịch NH3 thì thu được 16,2 gam Ag. Phần 2 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là A. 0,50. B. 0,65. C. 0,25. D. 0,45. Đọc kỹ đoạn văn sau để trả lời câu 8 và 9: Oxi hoá X là rượu đơn chức, bậc 1 được anđehit Y. Hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng được chia thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dung với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với Ag2O trong dung dịch NH3 (dư) thu được 64,8 gam Ag. Phần 3 đốt cháy hoàn toàn thu được 33,6 lít khí (đktc) CO2 và 27 gam H2O. Tên gọi của X là A. rượu metylic. B. rượu etylic. C. rượu allylic. D. rượu iso-butylic. Hiệu suất quá trình oxi hóa X thành Y là A. 40%. B. 50%. C. 60%. D. 70%. Oxi hoá 12,8 gam CH3OH (có xt) thu được hỗn hợp sản phẩm X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Ag2O trong dung dịch NH3 dư thu được 64,8 gam Ag. Phần 2 phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch KOH 2M. Hiệu suất quá trình oxi hoá CH3OH là A. 60%. B. 70%. C. 80%. D. 90%. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một ancol (rượu) no Y cần 0,025 mol O2. Nếu oxi hoá 0,02 mol Y thành anđehit (h=100%), rồi cho toàn bộ lượng anđehit thu được tác dụng hết với Ag2O trong dung dịch NH3 thì số gam Ag thu được là A. 4,32. B. 6,48. C. 8,64. D. 2,16. Đọc kỹ đoạn văn sau để trả lời câu 12 và 13: Cho 18,8 gam hỗn hợp A gồm C2H5OH và một rượu đồng đẳng X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Oxi hoá 18,8 gam A bằng CuO, nung nóng thu được hỗn hợp B gồm 2 anđehit (h = 100%). Cho B tác dụng với Ag2O trong dung dịch NH3 (dư) thu được m gam Ag. Tên gọi của X là A. propan-2-ol. B. metanol. C. propan-1-ol. D. butan-1-ol. Giá trị của m là A. 86,4. B. 172,8. C. 108,0. D. 64,8. Hỗn hợp X gồm 2 rượu no đơn chức có số nguyên tử cacbon chẵn. Oxi hoá a gam X được 2 anđehit tương ứng. Cho 2 anđehit tác dụng với Ag2O trong dung dịch NH3 (dư) thu 21,6 gam Ag. Nếu đốt a gam X thì thu được 14,08 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 1 trong 3 ete là đồng phân của 1 trong 2 rượu. Tên gọi của 2 rượu trong X là A. metanol và etanol. B. etanol và butan-2-ol. C. etanol và butan-1-ol. D. hexan-1-ol và butan-1-ol. Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol (rượu) đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Oxi hoá m gam X (có xúc tác) thu được hỗn hợp Y (h = 100%). Cho Y tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 30,24 gam Ag. Số mol anđehit trong Y là A. 0,07. B. 0,04. C. 0,06. D. 0,05. Để phân biệt ancol bậc 3 với ancol bậc 1 và bậc 2, người ta có thể dùng A. CuO (to) và dung dịch Ag2O trong NH3. B. CuO (to). C. Cu(OH)2. D. dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC. Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức, bậc 1 qua ống chứa 35,2 gam CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 28,8 gam chất rắn và hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với hiđro là A. 27,5. B. 13,75. C. 55,0. D. 11,0. Chia hỗn hợp A gồm CH3OH và một rượu đồng đẳng (X) thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 336 ml H2(đktc). Oxi hoá phần 2 thành anđehit (h=100%), sau đó cho tác dụng Ag2O trong NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Phần 3 đốt cháy hoàn toàn thu được 2,64 gam CO2. Công thức phân tử của X là A. C2H6O. B. C3H8O. C. C4H10O. D. C5H12O. Chia 30,4 gam hỗn hợp X gồm 2 rượu đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với CuO ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y chứa 2 anđehit (h = 100%). Toàn bộ lượng Y phản ứng hết với Ag2O trong NH3 thu được 86,4 gam Ag. Tên gọi 2 rượu trong X là A. metanol và etanol. B. metanol và propan-1-ol. C. etanol và propan-1-ol. D. propan-1-ol và propan-2-ol. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm CH3OH và C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140OC thu được 2,7 gam nước. Oxi hoá m gam X thành anđehit, rồi lấy toàn bộ lượng anđehit thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thấy tạo thành 86,4 gam Ag. Các phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%. Phần trăm khối lượng của C2H5OH trong X là A. 25,8%. B. 37,1%. C. 74,2%. D. 62,9%. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp thu được 17,6 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Cũng lượng hỗn hợp đó, nếu oxi hóa thành anđehit (h = 100%), sau đó cho anđehit tráng gương thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 64,8. B. 86,4. C. 108,0. D. 162,0. (B-07): Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối so với hiđro là 15,5. Giá trị của m là A. 0,92. B. 0,32. C. 0,64. D. 0,46. Cho m gam hỗn hợp X gồm C2H5OH và C2H4(OH)2 tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam X tác dụng hết với CuO, nung nóng thì khối lượng Cu thu được là A. 6,4 gam. B. 16,0 gam. C. 8,0 gam. D. 12,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một rượu A thu được 3,3 gam CO2 và 1,8 gam H2O .Xác định công thức phân tử A A. C3H8O B. C3H8O2 C. C3H8O3 D. đáp án khác Có một rượu đơn chức Y, khi đốt cháy Y ta chỉ thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol oxi tiêu tổn gấp 4 lần số mol của Y. Biết rằng: Y làm mất màu dung dịch brom và khi Y cộng hợp hiđro thì được rượu đơn chức. Công thức cấu tạo mạch hở của Y là: A. CH3-CH2-OH B. CH2=CH-CH2-CH2-OH C. CH3-CH=CH-CH2-OH D. CH2=CH-CH2-OH (Đề thi cao đẳng 2008): Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) đa chức, mạch hở X, thu được H2O và CO2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 3:2. Công thức phân tử của X là A. C3H8O2 B. C4H10O2 C. C2H6O D. C2H6O2 Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu no đơn chức liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ta thu được 4,5 gam H2O và 3,36 lít CO2 (đktc).Xác định công thức phân tử hai rượu A. CH4O và C3H8O B. C2H6O và C3H8O C. C2H6O và CH4O D. C4H10O và C3H8O Một rượu X mạch hở, không làm mất màu nước brom. Để đốt cháy a lít hơi rượu X thì cần 2,5a lít oxi ở cùng điều kiện. Công thức cấu tạo của X là: A. C2H4(OH)2 B. C3H6(OH)2 C. C3H7OH D. C2H5OH Một rượu no đơn chức A có % oxi theo khối lượng là 34,78% .Tìm công thức phân tử của rượu A A. C2H5OH B. C3H7OH C. CH3OH D. C4H9OH (Đề thi đại học khối A 2008): Khi phân tích thành phần một rượu (ancol) đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân rượu (ancol) ứng với công thức phân tử của X là A. 3. B. 4. C. 2 D. 1. Cho Na dư tác dụng hoàn toàn với 21,2 gam hỗn hợp hai rượu no đơn chức sinh ra 4,48 lít khí H2 đktc . Biết rượu này có số nguyên tử gấp đôi rượu kia .Công thức cấu tạo 2 rượu là A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C4H9OH C. C3H7OH và C6H13OH C. C4H9OH và C8H17OH Cho 1,24 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức tác dụng với Na vừa đủ thấy thoát ra 336ml H2 đktc. Khối lượng muối thu được là A. 1,93 gam B. 2,93 gam C. 2,9 gam D.1,47 gam Cho 4,6 gam hỗn hợp gồm Rượu mêtylic và prôpylic (tỉ lệ số mol là 1:1) tác dụng hoàn toàn với Na thu được V lít khí .Giá tri của V là A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 22,4 lít D. 11,2 lít Cho 2,84 gam một hỗn hợp hai rượu no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với một lượng Na vừa đủ, tạo ra 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 ở đktc. Xác định công thức phân tử của hai rượu trên. A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C4H9OH C. C3H5OH và C4H9OH D. Các câu A, B, C đều sai Cho natri kim loại tác dụng với 1,06gam hỗn hợp hai rượu đồng đẳng liên tiếp của rượu metylic thấy thoát ra 224ml hiđro (đo ở đktc). Xác định công thức phân tử mỗi rượu. A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH C. C4H9OH và C5H11OH D. Kết quả khác Cho 11 gam hỗn hợp 2 rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng hết với Na thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo 2 rượu là: A. CH3OH và C2H5OH B. CH3OH và C3H7OH C. C2H5OH và C3H7OH D. C4H7OH và C5H11OH Đề thi cao đẳng 2008 :Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là: A. C2H6O, CH4O. B. C3H6O, C4H8O. C. C2H6O, C3H8O. D. C2H6O2, C3H8O2 Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức A với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam chất hữu cơ B. Tỉ khối hơi của B so với A bằng 1,4375. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. Công thức phân tử của A là A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H9OH Đề thi đại học khối B 2008: Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là A. C3H8O. B. C2H6O. C. CH4O. D. C4H8O. Đề thi đại học khối B 2008 : Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH. Đề thi cao đẳng 2008: Khi đun nóng hỗn hợp rượu (ancol) gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) thì số ete thu được tối đa là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Đề thi đại học khối A 2008 : Khi tách nước từ rượu (ancol) 3 metylbutanol-2 (hay 3-metylbutan-2-ol), sản phẩm chính thu được là A. 2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en). B. 3-metylbuten-1 (hay 3-metylbut-1-en). C. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en). D. 2-metylbuten-3 (hay 2-metylbut-3-en). Đun 132,8 g hỗn hợp gồm 3 rượu no đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2g. Số mol mỗi ete là : A. 0,1 B. 0,2 C. 0, D. 0,4 Trong dung dịch rượu (B), Cacbon chiếm 94%( theo khối lượng ) tỉ lệ số mol rượu : nước là 43 : 7 . (B) là : A. C3H7OH B. CH3OH C. C4H9OH D. C2H5OH Chia a gam hh 2 rượu no đđơn chức thành 2 phần bằng nhau, phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24lit CO2 (đktc), phần 2 đem tách nước hoàn toàn thu được hh 2 anken,đốt cháy hòan toàn 2 anken này thu được m gam H2O.m có giá trị là : A. 1,8g B. 0,18g C. 8,1 D. 0,36g Một hỗn hợp gồm hai rượu no, đơn chức, mạch hở, không nhánh là đồng đẳng kế tiếp nhau. Ete hóa hoàn toàn hỗn hợp hai rượu trên ta được hỗn hợp 3 ete trong đó có ete C5H12O thì hai rượu trên có thể là: A. Metanol và butanol B. Etanol và propanol -1 C. Etanol và isopropanol D. Etanol và butano Hỗn hợp M gồm 2 rượu đơn chức. Chia 45,6g hh M thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với Na dư,được 0,15mol H2. Phần 2 pứ hoàn toàn với CuO ở t0 cao, được hh N chứa 2 anđehyt. Toàn bộ lượng N pứ hết với AgNO3/NH3 ,thu được 86,4g Ag. CTCT 2 rượu là A. CH3OH và CH3CH2CH2OH B. C2H5OH và CH3OH C. C2H5OH và CH3CH2CH2OH D. CH3OH và C4H9OH Cho mg 1 ancol(rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO dư,nung nóng. Sau khi pứ hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32g.Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với Hidro là 15,5. Giá trị của m là: A. 0,92 B. 0,32 C. 0,64 D. 0,46 Rượu A có số nhóm OH bằng số C. đốt cháy a mol A cần 3,5a mol O2. rượu A là A. CH3OH B. HO-CH2-CH2-OH C. C3H5(OH)3 D. C3H7OH Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình dựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn tòan, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối hơi đối với H2 là 15,5. Giá trị của m là? A. 0,64g B. 0,46g C. 0,32g D. 0,92g Cho 1,8 gam một ancol no đơn chức X qua bình dựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn tòan khối lượng chất rắn trong bình giảm m gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với H2 là 19. giá trị của m là? A. 0,64 B. 0,48 C. 0,32 D. 0,92 Đem oxi hóa 3,2 gam rượu đơn chức A bằng 15,6 gam CuO dư. Sau phản ứng thu được andehit B và

File đính kèm:

  • docbai_tap_chuong_dan_xuat_halogen_ancol_phenol.doc