ÔN TẬP CHƯƠNG 2
DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
PHẦN A: LÍ THUYẾT
Câu1
Viết biểu thức tính cường độ của dòng điện , cường độ của dòng điện không đổi ,
Viết Biểu thức định luật ôm cho đoạn mạch chỉ có trở thuần từ đó vẽ đồ thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ( Đường đặc chưng Vôn- Ampe)
Viết biểu thức tính suất điện động của một nguồn điện
Của bộ nguồn nối tiếp và của bộ nguồn song song , của bộ nguồn xung đối
Của bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm (m) nhánh song song trong mỗi nhánh có (n) nguồn giống nhau mắc nối tiếp
Câu 2
Nêu vai trò của lực lạ bên trong nguồn điện
Nêu vai trò của lực điện bên trong nguồn điện và ở bên ngoài nguồn điện
Với mạch điện kín công của lực điện có giá trị như thế nào và công của lực lạ được xác định như thế nào
4 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập chương II - Dòng điện không đổi - Phần C: Định luật ôm cho các loại đoạn mạch điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C (tiếp theo). định luật ôm cho các loại đoạn mạch điện
Bài 1( 5.59.60/BTVLCL11)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
Các nguồn có suất điện động và điện trở trong tương ứng là :
1) Viết biểu thức hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB
Từ đó suy ra công thức tính suất điện động của bộ nguồn
2) Cường độ dòng điện qua nguồn 1 bằng 0
Tính giá trị của điện trở R
3) Với giá trị nào của Biến trở R để nguồn 1 cũng là nguồn phát
Bài 2( 101.80/BTVLCL11)
Hai nguồn điện có suát điện động
và điện trở trong tương ứng là
Được mắc với biến trở R như hình vẽ
1) Khi R=20 .Tính hiệu điện thế giữa hai cực của bộ nguồn
Và cường độ dòng điện qua mạch nhánh và qua R
2) Cần phải điều chỉnh R đến giá trị nào để nguồn trở thành nguồn phát
Bài 3 (TD116/BBĐ)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
Các nguồn có
và điện trở trong
Không đáng kể
Các điện trở R1=R2=10; R3=45
Tính cường độ dòng điện qua các điện trở
Bài 4 ( 2.58/tr31/BTVL11NC)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ Biết
Tính các hiệu điện thế UABvà UAC
Bài 5(2.66tr33/BTVL11NC)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
Biết R1=R2=R3=R4=2; 1,5V
Cần phải mắc vào AB một nguồn điện có
và mắc như thế nào để dòng điện qua R2 bằng 0( Coi điện trở trong nguồn bằng 0)
ôn tập chương 2
Dòng điện không đổi
Phần A: lí thuyết
Câu1
Viết biểu thức tính cường độ của dòng điện , cường độ của dòng điện không đổi ,
Viết Biểu thức định luật ôm cho đoạn mạch chỉ có trở thuần từ đó vẽ đồ thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ( Đường đặc chưng Vôn- Ampe)
Viết biểu thức tính suất điện động của một nguồn điện
Của bộ nguồn nối tiếp và của bộ nguồn song song , của bộ nguồn xung đối
Của bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm (m) nhánh song song trong mỗi nhánh có (n) nguồn giống nhau mắc nối tiếp
Câu 2
Nêu vai trò của lực lạ bên trong nguồn điện
Nêu vai trò của lực điện bên trong nguồn điện và ở bên ngoài nguồn điện
Với mạch điện kín công của lực điện có giá trị như thế nào và công của lực lạ được xác định như thế nào
Câu 3
Viết công thức tính :công có ích , công hao phí , công toàn phần của nguồn điện
Viết công thức tính: công suất có ích , hao phí , toàn phần trong nguồn điện
Viết công thức tính hiệu suất của nguồn điện
Câu 4
Viết công thức tính công và công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch
Viết biểu thức của định luật Jun-Len xơ
Viết công suất của dụng cụ toả nhiệt
Viết công thức tính suất phản điện của máy thu điện
Viết công thức tính Nhiệt lượng toả ra trong máy thu điện ( công hao phí )
Công thức tính công có ích trong máy thu điện , công toàn phần trong máy thu điện
Viết c/ thức tính công suất có ích , c/ suất hao phí , c/ suất tòan phần của máy thu điện
Viết công thức tính hiệu suất của máy thu điện
Câu5
Viết Biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch khi mạch ngoài chỉ có trở thuần
Viết biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch khi mạch ngoài có trở thuần và máy thu mắc nối tiếp
Viết biểu thức định luật Ôm đối với đoạn mạch có chứa nguồn điện , có chứa máy thu điện , Công thức tổng quát của định luật Ôm Đối với các loại đoạn mạch
( Đặc biệt chú ý tới chiều dòng điện trong công thức )
Câu6
Viết công thức tính điện trở , tính hiệu điện thế , cường độ dòng điện trong đoạn mạch điện có các điện trở măc nối tiếp , mắc song song
Viết công thức tính điện trở trong của bộ nguồn điện : Nối tiếp ,song song , xung đối ,hhỗn hợp đối xứng
Câu 7
Viết công thức tính điện trở của dụng cụ toả nhiệt theo hiệu điện thế và công suất định mức ( đặc biệt lưu ý công thức đó chỉ dùng trong trường hợp nào )
Câu8
Nêu tên và kí hiệu đơn vị đo các đại lượng dùng trong các công thức trên
Phần b : Bài tập vận dụng
Bài 1
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
Các nguồn có suất điện động và điện trở trong tương ứng là :
1) Tính điện trở của đọan mạch AB
2) Tính cường độ dòng chạy qua mỗi điện trở
3) Tính nhiệt lượng toả ra trên mỗi điện trở R1,R2, R3.
Trong nguồn điện và trong toàn mạch , trong thời gian 10 phút
4) Tính hiệu suất của nguồn điện
Bài 2
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
Các nguồn giống hệt nhau cùng có
Bóng đèn điện dây tóc loại Đ( 3V-3W)
Rxlà biến trở
1)Cần phải điều chỉnh Rx đến giá trị nào để đèn Đ sáng bình thường
2) Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt cực đại người ta phải mắc Rx như thế nào đối với đèn Đ ( có thể phải mắc lại mạch điện )
Và khi đó cần điều chỉnh Rxcó giá trị bằng bao nhiêu
Tính cường độ dòng điện vàTính công suất cực đại khi đó
Bài 3
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
Nguồn điện có
Dùng để nạp điện cho một acqui
có suất phản điện 6Vvà điện trở trong r,=0,5
Biến trở R để điều chỉnh dòng điện nạp qua acqui
1) khi dòng điện nạp qua acqui có cường độ ổn định bằng 1A
a) Tính giá trị của biển trở R
b)Tính công của dòng điện thực hiện ở mạch ngoài khi nạp điện cho acqui trong thời gian 5phút
c) Tính công suất có ích khi nạp điện cho acqui
d)Tính hiệu suất của quá trình nạp điện đó
2) Muốn cho dòng điện nạp qua acqui có cường độ 0,8A thì phải điều chỉnh biến trở R đến giá trị bao nhiêu
Tính hiệu suất của nguồn điện khi đó
Bài 4
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bốn nguồn giống nhau
Cùng có . Acqui có
1) Khi R= 5 Tính cường độ dòng điện qua R, qua Nguồn, qua acqui
2) Tìm giá trị của R để acqui cũng trở thành nguồn phát
Họ tên : lớp :
điểm :
đề kiểm tra 15 phút -Khối 11 - CB
Phần trắc nghiệm khách quan : 5điểm - Mỗi lựa chọn đúng( 1đ)
( khoanh tròn vào lựa chọn đúng)
Câu 1
Hạt tải điện trong kim loại là :
A. Ion dương và Ion âm B. Electron tự do
C. các hạt mang điện tích D. các nguyên tử
Câu 2
Hạt tải điện tạo lên dòng điện trong chất điện phân là :
A. Ion dương B. Ion âm
C. Electron tự do D. Ion dương và Ion âm
Câu 3
Một bóng đèn dây tóc loại Đ(4V-4W) .Điện trở của dây tóc bóng đèn đó khi nóng sáng bình thường là :
A. 4 B. 16 C. D. Khác A,B,C
Câu 4
Nguyên nhân kim loại có điện trở là :
A. Do tác dụng nhiệt của dòng điện B. Do tác dụng từ của dòng điện
C. Do tác dụng hóa học của dòng điện D.Do sự mất trật tự của mạng tinh thể,
Cản trở chuyển động của electron tự do
Câu 5
Công thức Fa ra đây về hiện tượng điện phân là :
A . m= kq B.
C. D. cả A,B ,C Đều đúng
Phần trắc nghiệm tự luận ( 5 điểm )
Một điện trở R= 3 , được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế U=6V
1) Tính cường độ dòng điện chạy trong điện trở đó
2) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở đó trong thời gian 1phút
File đính kèm:
- BTcII-PC.doc