Bài tập chương nitơ – photpho

Bài 1 : Viết cấu hình electron của N, nhận xét xem N có thế có những trạng thái oxihoá nào? Tại sao? Cho ví dụ minh hoạ.

Bài 2 : a) Giải thích tại sao phân tử Nitơ lại gồm 2 nguyên tử? Viết CT electron và CTCT của N2.

b) Giải thích xemtại sao N và Cl đều có độ âm điện là 3.0 nhưng ở điều kiện thường N hoạt động hoá học kém hơn Cl. Lấy ví dụ chứng minh.

 

doc12 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 7768 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập chương nitơ – photpho, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP CHƯƠNG NITƠ – PHOTPHO DẠNG 1: VIẾT CÁC PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG. Bài 1 : Viết cấu hình electron của N, nhận xét xem N có thế có những trạng thái oxihoá nào? Tại sao? Cho ví dụ minh hoạ. Bài 2 : a) Giải thích tại sao phân tử Nitơ lại gồm 2 nguyên tử? Viết CT electron và CTCT của N2. b) Giải thích xemtại sao N và Cl đều có độ âm điện là 3.0 nhưng ở điều kiện thường N hoạt động hoá học kém hơn Cl. Lấy ví dụ chứng minh. Bài 3 : Trên cơ sở đặc điểm cấu tạo nguyên tử, cấu tạo phân tử của Nitơhãy nhận xét về khả năng hoạt động hoá học và các tính chất hoá học của Nitơ, lấy ví dụ minh hoạ. Bài 4 : Trên cơ sở cấu tạo phân tử của NH3 hãy nhận xét tính chất hoá học của NH3, lấy ví dụ minh hoạ?. Bài 5 : Trên cơ sở cấu tạo phân tử của HNO3 hãy nhận xét tính chất hoá học của HNO3, lấy ví dụ minh hoạ?. Bài 6 : Nêu cách điều chế NH3 và HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Bài 7 : Viết phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân các muối NH4Cl, NH4NO2, NH4HCO3, NH4NO3, (NH4)2CO3, NaNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Hg(NO3)2. Bài 8 : Viết phương trình phản ứng xãy ra ( nếu có ) : a. Fe3O4 + HNO3(l) → b. Ca3N2 + H2O → c. Ag + HNO3(l) → d. Al + HNO3(đ, nguội) → e. P + HNO3(đ) → f. (NH4)2SO4 + BaCl2 → h. N2 + Cl2 → g. NaNO3 + H2SO4(đ) → k. FeCl2 + HNO3 → l. H2SO4(đ) + P → m. H3PO4 + NaOH n.Ca3(PO4)2 + H2SO4 → Bài 9: Hoàn thành các phương trình hóa học sau a. NH4NO2 → N2 + H2O b. NH4NO3 → N2O + H2O c. (NH4)2SO4 +NaOH → NH3 + Na2SO4 +H2O d. (NH4)2CO3 → NH3 + CO2 + H2O e. P + H2SO4đ → ? +? + ? f. P+ HNO3 + H2O → ? + NO g. FexOy+HNO3 đặc → h. Al+ HNO3l → ? + NO + H2O i. Fe3O4+HNO3đ.n → ? + NO2 + H2O j. M + HNO3l → M(NO3)n + NxOy + H2O Bài 10: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau dưới dạng phân tử và ion thu gọn, cho biết loại phản ứng và vai trò của mỗi chất tham gia trong phản ứng hoá học đó. a) Fe + HNO3l → NO+…. g) Fe + HNO3đ,t0 →…. b) Fe + HNO3đ,ng → …. h) FeS2 + HNO3đ,t0 →…. c) Fe + HNO3đ, ,t0 → …. i) FexOy + HNO3l → NO+…. d) FeO + HNO3l → …. k) M + HNO3đ,t0 →M(NO3)n+…. e) Fe2O3 + HNO3l → …. n) As2S3 + HNO3 + H2O → NO+…. Bài 11 : Nêu các cách có thể được để thực hiện mỗi chuyển hoá sau: a) ? Fe(NO3)3 b) ? Cu(NO3)2 Bài 12: Cho Mg phản ứng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch A và hỗn hợp khí X gồm NO, N2O. Cho dung dịch A phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và một chất kết tủa. Viết phương trình hóa học dạng phân tử và ion rut gọn. Bài 13: Tìm công thức của hai chất A có công thức NOx và B có công thức NOy biết tỉ khối MA/MB = 1,533333. DẠNG 2: HOÀN THÀNH SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG Bài 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau : ( ghi đầy đủ điều kiện nếu có ) a. NaNO2 1 N2 2 Mg3N2 3 NH3 4 Cu 5 Cu(NO3)2 6 Cu(OH)2 7 [Cu(NH3)4](OH)2 8 CuO 9 N2 11 Fe(OH)2 12 Fe(NO3)3 13 Fe2O3 14 Fe(NO3)3 b. N2 1 NH3 2 NO 3 NO2 4 HNO3 5 NaNO3 6 NaNO2 7 HCl 8 NH4Cl 9 NH3 10 (NH4)2SO4 8 NH4NO3 9 Al(NO3)3 1 0 Al(OH)3 11 NaAlO2 12 Al(OH)3 c. (NH4)2CO3 1 NH3 2 Cu 3 NO 4 NO2 5 HNO3 6 H2SO4 7 NO 13 HCl 14 AgCl 15 [Ag(NH3)2]OH + X NO + X NO2 Y + Z Ca(NO3)2 d. N2 M + X NO + X NO2 Y + M NH4NO3 e. oxi 1 axit nitric 2 axit photphoric 3 canxi photphat 4 canxi đihiđrophotphat. f. Quặng photphorit 1 P 2 P2O5 3 H3PO4 4 (NH4)3PO4 5 H3PO4 6 canxi photphat g. oxi 1 axit nitric 2 axit photphoric 3 canxi photphat 4 canxi đihiđrophotphat. Bài 2 : Thực hiện các biến hoá sau: Bài 3 : a) Thực hiện dãy biến hoá sau: NH4NO3khí Akhí Bkhí CE® dung dịch Fdung dịch Gdung dịch H So sánh thành phần dung dịch F và H? Bài 4: Viết phương trình hóa học thể hiện dãy chuyển hóa (ghi đầy đủ điều kiện) a/ N2 à NO à NO2 à HNO3 à Fe(NO3)3 à NO2. b/ NH4NO3 à N2 à NO2 à NaNO3à O2. NH3 à Cu(OH)2 à [Cu(NH3)4]OH c/ NH3 à NO à NO2 à HNO3 à H3PO4 à Ca3(PO4)2 à CaCO3. d/ N2 à NH3àNOàNO2àHNO3àCu(NO3)2àCuOàCuàCuCl2àCu(OH)2à [Cu(NH3)4](OH)2 DẠNG 3: NHẬN BIẾT. Bài 1 : Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau a. HNO3, NaCl, HCl, NaNO3. b. (NH4)2SO4, NH4NO3, KCl, KNO3. c. NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaNO3. d. Na3PO4, NaCl, NaNO3, HNO3, H3PO4 e. HNO3, HCl, H2SO4, H2S. f. KNO3, HNO3, K2SO4, H2SO4, KCl, HCl. g. Mg(NO3)2, MgCl2, MgSO4, CuSO4, CuCl2, Cu(NO3)2. Bài 2 : Phân biệt các chất đựng riêng biệt trong các bình khác nhau: a/ Các khí: N2, NH3, CO2, NO. b/ Các khí: NH3, SO2, H2, O2, N2, Cl2. c/ Chất rắn: P2O5, N2O5, NaNO3, NH4Cl. d/ Chất rắn: NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3. d/ dung dịch chứa: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4. e/ dung dịch Na3PO4, NH3, NaOH, NH4NO3, HNO3. Bài 3 : Nhận biết bằng: a/ Các dung dịch : NH3 , (NH4)2SO4 , NH4Cl ,Na2SO4 . b/ Các dung dịch : (NH4)2SO4 , NH4NO3, K2SO4, Na2CO3, KCl. c/ Chỉ dùng một hóa chất duy nhất nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NH4NO3, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaCl d/ quỳ tím Ba(OH)2, H2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4, NH3. e/ một thuốc thử: NH4NO3, (NH4)2SO4, NaNO3, Fe(NO3)3. Bài 4 : Tách và tinh chế: a/ Tinh chế N2 khi bị lẫn CO2, H2S. b/ Tách từng chất ra khỏi hỗn hợpợp khí: N2, NH3, CO2. c/ Tách từng chất ra khỏi hỗn hợpợp rắn NH4Cl, NaCl, MgCl2. DẠNG 4: BÀI TOÁN CHẤT KHÍ VÀ HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG. Bài 1 : Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có thể tích bằng nhau đi qua thiết bị tiếp xúc thấy có 75% H2 phản ứng. Hãy tính % thể tích các khí trong hỗn hợp đi ra khỏi tháp tiếp xúc.(ĐA: 50%N2, 16,67%H2, 33,33%NH3) Bài 2: Một hỗn hợp N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 4,9, cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác nung nóng, người ta được hỗn hợp mới có tỉ khối đối với H2 là 6,125. Tính hiệu suất N2 chuyển thành NH3.(ĐA: H = 33,33%). Bài 3: Hỗn hợp khí A gồm 2 oxit của Nitơ là X và Y. VX/VY = 1/3, tỉ khối của A so với H2 bằng 20,25. a) Xác định X, Y biết dX/Y = 22/15. b) Cho V(ml) vào bình kín chứa đầy không khí có dung tích 4V(ml). Tính tỉ số áp suất của khí trong bình trước và sau khi cho hỗn hợp khí A vào biết các khí đo ở cùng điều kiện to, p, hiệu suất phản ứng đạt 100%. c) Khi hoà tan 24,3 gam kim loại M trong HNO3 loãng thu được 8,96lít hỗn hợp A(đktc). Xác định M. (ĐA: a)NO, NO2; b) P1/P2= 32/39; M = Al). Bài 4: Trộn lẫn 6 lit NO với 20 lit không khí. Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng, biết không khí có gần đúng 20% thể tích oxi, còn lại là N2. Các thể tích khí đo cùng điều kiện. Bài 5: Trộn 8 lit H2 với 3 lit N2 rồi đun nóng với chất xúc tác Fe. Sau phản ứng thu được 9 lit hỗn hợp khí. Tính hiệu suất phản ứng? (các khí đo trong cùng điều kiện). Bài 6: Người ta thực hiện phản ứng điều chế amoniac bằng cách cho 1,4 gam N2 phản ứng với H2 dư với hiệu suất 75%. a. Tính khối lượng amoniac điều chế được. b.Nếu khối lượng amoniac điều chế được có thể tích là 1,68 lít (đktc) thì hiệu suất phản ứng là bao nhiêu? Bài 7: Người ta điều chế nitơ bằng cách nhiệt phân hoàn toàn muối amoninitrơ thu được khí N2, lượng khí N2 này phản ứng với O2 ở điều kiện 30000C thu được NO, NO bị oxi hoá thành NO2 có thể tích 6,72 lit. Hãy tính khối lượng amoninitrơ ban đầu. Bài 8: Cho 0,34 gam NH3 phản ứng hoàn toàn với oxi thu được 0,405 gam H2O và thể tích khí O2 dư là 0,336 lít (đktc). a.Tính khối lượng O2 đã dùng trong phản ứng. b. Tính hiệu suất phản ứng Bài 9: Một hỗn hợp khí gồm NH3, N2, H2. Để tách NH3 khỏi hỗn hợp , đầu tiên người ta cho hỗn hợp đó tác dụng hoàn toàn với 1 kg dung dịch H2SO4 60% ; sản phẩm thu được cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH 1M. Biết rằng hiệu suất của mỗi phản ứng bằng 90%. a/ Tính thể tích NH3 thu được ở đktc. b/ Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng. Bài 10: Một bình có V = 10 lít. Cho vào bình 0,5 mol N2 và 1,5 mol H2 và chất xúc tác thích hợp. Nung bình ở nhiệt độ t1 không đổi cho đến khi hệ thống đạt trạng thái cân bằng thì áp suất đạt được là P1 atm. Nếu thêm vào vào bình một ít H2SO4 đặc (thể tích không đáng kể ) thì áp suất thu được là P2 = P1/1,75 (P1 và P2 đo ở cùng điều kiện nhiệt độ t1) a/ Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 b/ Tính nồng độ mol của N2, H2, NH3 ở trạng thái cân bằng. Bài 11: Một hỗn hợp X gồm NH3 và O2 theo tỉ lệ số mol 2:5 chiếm thể tích là 62,72 lít ở 0oC và 2,5 atm. a/ Tính số mol NH3 và O2. b/ Cho hỗn hợp này qua lưới Pt xúc tác. Biết rằng hiệu suất phản ứng oxi hóa NH3 là 90%, xác định thành phần hỗn hợp khí Y sau phản ứng (ở nhiệt độ này, H2O ở thể hơi và NO chưa kết hợp với O2) c/ Cho hỗn hợp Y qua H2SO4 đặc. Hỗn hợp khí Z còn lại được hòa tan trong 480 ml H2O thì thu được 500 ml dung dịch HNO3. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch axit này Bài 12: Trong một bình kín thể tích thể tích V = 56 lít chứa N2 và H2 theo tỉ lệ mol 1:4 ở 0oC và 200 atm và một ít xúc tác. Nung bình một thời gian sau đó đưa về 0oC thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất đầu. a/ Tính hiệu suất phản ứng điều chế NH3 b/ Nếu lấy 1/2 lượng NH3 tạo thành có thể điều chế được bao nhiêu lít dung dịch NH3 25% (D = 0,907 g/ ml) c/ Nếu lấy 1/2 lượng NH3 tạo thành có thể điều chế được bao nhiêu lít dung dịch HNO3 67 % (D = 1,4 g/ml) biết hiệu suất điều chế HNO3 từ NH3 là 80%. d/ Lấy V ml dung dịch HNO3 điều chế ở trên pha loãng bằng nước được dung dịch có thể hòa tan 4,5 gam Al, giải phóng hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với H2 là 16,75 Tính thể tích các khí NO, N2O và thể tích V của dung dịch HNO3 Bài 13: Cho V lít hỗn hợp khí A (chứa NH3 và H2) tác dụng với 16,2 gam hỗn hợp B gồm Al, Fe và CuO nugn nóng. Phản ứng hoàn toàn cho ra hỗn hợp khí và hơi C và sản phẩm rắn D. Chấp nhận rằng Al và Fe không tác dụng với CuO trong điều kiện này. Cho C đi qua bình (1) đựng CaO dư rồi tiếp tục vào bình (2) đựng H2SO4 đặc dư thì thấy khối lượng bình (2) tăng thêm 33,32 gam và còn lại 13,14 lít hỗn hợp khí K (27oC; 0,9 atm) không bị hấp thụ, nặng 1,48 gam Lấy sản phẩm D cho tác dụng với HNO3 đặc nguội dư tạo ra dung dịch màu xanh, 4,48 lít khí (đktc) màu nâu và còn lại bã rắn E không tan. Hòa tan hết E vào H2SO4 đặc nóng , giải phóng một khí mùi hắc. Lượng khí này vừa đủ để làm mất màu dung dịch thuốc tím có chứa 23,7 gam KMnO4. a/ Viết các phương trình hóa học xảy ra. b/ Tính thành phần % hỗn hợp rắn B c/ Xác định thể tích V của hỗn hợp khí A DẠNG 4: BÀI TOÁN VỀ NH3 VÀ MUỐI AMONI Bài 1: Cho NH3 phản ứng với axit clohiđric thu được muối. Muối này phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 0,1M a. Tính khối lượng amoniac đã dùng b.Nếu lượng amoniac trên phản ứng với dung dịch AlCl3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. Bài 2: Hấp thụ V lít khí NH3 (đktc) vào dung dịch Al2(SO4)3 dư thu được kết tủa A. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi thu được 1,08 gam chất rắn khan. Tính giá trị của V. Bài 3: Nhiệt phân dung dịch hoà tan 21,825 gam hỗn hợp NH4Cl và NaNO2 có tỉ lệ số mol NH4Cl : NaNO2 = 3 : 4. Tính thể tích khí N2 thu được (đktc) Bài 4: Hoà tan m gam hỗn hợp NH4Cl và (NH4)2SO4 có tỉ lệ số mol NH4Cl : (NH4)2SO4 = 1 : 2 vào nước được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 13,44 lít NH3 (đktc). Tính giá trị m. Bài 5: Cho m gam kali vào 600ml dung dịch NH4Cl 1M thu được V lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 6,625 (V > 6,72lít). Tính giá trị của m. Bài 6: Cho 400 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 có tỉ lệ số mol Al2(SO4)3 : Fe2(SO4)3 = 1 : 2 tác dụng với dung dịch NH3 dư. Lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 4,22 gam kết tủa. Tính nồng độ ion SO42- trong dung dịch ban đầu. Bài 7: Nung m gam hỗn hợp gồm NH4Cl và Ca(OH)2, sau phản ứng thu được V lit khí NH3 (đktc) và 10, 175 gam hỗn hợp Ca(OH)2 và CaCl2 khan. Để hấp thụ hết lượng NH3 trên cần tối thiểu 75ml dung dịch H2SO4 1M. Tính giá trị của m. DẠNG 5: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH HNO3 * Xác định lượng kim loại Bài 1: Cho m gam Al phản ứng hết với dung dịch axit nitric thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với hiđro bằng 16,5. Tính m. Bài 2: Hoà tan hoàn toàn m gam Cu vào dung dịch HNO3 thu được 13,44 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc). Khối lượng của 1 mol hỗn hợp khí là 40,66. Tính m. Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 3,68g hỗn hợp gồm Zn và Al vào 250ml dung dịch HNO3 1M loãng vừa đủ. Sau phản ứng kết thúc thì thu được ba muối. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. - Đáp án : %mZn =70,7%; %mAl=29,3%. Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 11,9g một hỗn hợp Fe và Zn vào dung dịch HNO3 đặc nguội thì thu được 3584ml khí màu nâu đỏ thoát ra ( đktc ) và dung dịch X. a/ Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b/ Tính khối lượng kết tủa khi cho 96ml dung dịch NaOH 2,5 M vào dung dịch X. - Đáp án : a. %mFe = 56,47%; %mZn = 43,52%; b. m = 3,96g. Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 1,86g hỗn hợp gồm Mg và Al vào 75,6g dung dịch HNO3 25%. Sau phản ứng kết thúc thì thu được 560ml khí N2O và dung dịch X. a. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28g/ml) cho vào dung dịch X thì thu được: lượng kết tủa lớn nhất, lượng kết tủa nhỏ nhất. - Đáp án : a. %mMg =12,9%; %mAl=87,1%; b. VNaOH = 31,25ml; VNaOH = 38,75ml Bài 6: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp Al và Cu vào dung dịch HNO3 đặc nguội thì thu được 3584ml khí màu nâu đỏ thoát ra ( đktc ). Nếu cũng cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 4032ml khí thoát ra ( đktc ) và dung dịch X. a/ Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b/ Tính khối lượng kết tủa khi cho 168ml dung dịch NaOH 2,5 M vào dung dịch X. - Đáp án : a. %mAl = 38,76%; %mCu = 61,24%; b. m = 4,68g. Bài 7: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp Al và Cu vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 3584ml khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra ( đktc ) và dung dịch X. Nếu cũng cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 2688ml khí thoát ra ( đktc ). a/ Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b/ Tính khối lượng kết tủa khi cho 650ml dung dịch NaOH 1,25 M vào dung dịch X. - Đáp án : a. %mAl = 21,95%; %mCu = 78,05%; b. mktủa = 14,88g. Bài 8: Hòa tan 3 gam hỗn hợp Cu và Ag trong dung dịch HNO3 loãng, dư ra V lit NO (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 7,34 g hỗn hợp muối khan. a/ Tính khối lượng mỗi kim loại. b/ Tính thể tích NO tạo thành. c/ Để cho hàm lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là 80%, ta phải cho thêm bao nhiêu gam Cu nữa vào hỗn hợp ? Bài 9: Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch B và 11,2 lit khí NO duy nhất (đktc). Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NH3 đến dư thu được 41,9 gam kết tủa. Tính m và % (m) mỗi kim loại trong A. Bài 10: Cho 2,09g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với HNO3đặc và nóng thu được 2,912 lít khí màu nâu ( đktc) a/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b/ Tính khối lượng HNO3 làm tan 2,09g hỗn hợp. Bài 11: Hòa tan hoàn toàn 7,92g hỗn hợp A gồm bột Al và Cu vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch B và chỉ thoát ra khí NO duy nhất có thể tích 3,136 lít (đkc). a) Tính khối lượng mỗi chất trong A. b) cô cạn dung dịch B, nung muối thu được đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Tìm m? Bài 12: Cho 4,72g hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 20% thì phản ứng vừa đủ thu được dung dịch B và 1,568 lít khí NO(đkc) . a)Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A. b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối B. Bài 13: Một hỗn hợp gồm 2 kim loại Al và Fe có khối lượng 41,7 gam, đem hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch chứa 3 muối và 6,72 lít khí NO (đktc). Cho dung dịch 3 muối tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 64,2 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi kim loại và khối lượng mỗi muối. Bài 14: Một hỗn hợp gồm 2 kim loại Pb và Fe cho tác dụng với vừa đủ thì thu được 114,6 g muối khan. Cho toàn bộ muối này vào một bình kín P=0. Nung nóng bình đến khi phản ứng kết thúc, đưa bình về 00C, áp suất trong bình là 1,25 atm, Vbình=22,4 lít (lượng chất rắn chiếm thể tích không đáng kể). 1/ Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. 2/ Tính khối lượng chất rắn trong bình. Bài 15: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 3584ml khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra ( đktc ) và dung dịch X. Nếu cũng cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 4480ml khí thoát ra ( đktc ). a. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X. Sau phản ứng kết thúc, lọc lấy kết tủa và đun nóng kết tủa này trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn. - Đáp án : a. %mFe = 36,84%; %mZn = 63,16%; b. mchất rắn = 6,4g. Bài 16: (đề 36) Cho 5,2 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe,Cu tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH 6M thu được 2,688 lít H2 (đktc) sau đó thêm tiếp 400 ml dung dịch axít HCl 1M và đun nóng đến khí H2 ngừng thoát ra . Lọc tách chất rắn B. Cho B tác dụng hết với HNO3 loãng thu được dung dịch C và 0,672 lít khí NO (đktc). Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa D.Nung kết tủa D ở t0 cao tới khối lượng không đổi thu được chất rắn E. 1/ Tính % khối lượng các kim loại trong A. 2/ Tính khối lượng chất rắn E (các phản ứng xảy ra hoàn toàn) Bài 17: (đề 59) Hoà tan hoàn toàn 1,95 gam hỗn hợp bột Al và Fe trong 0,16 lít dung dịch HNO3 (nồng độ a mol/l) thu được 0,896 lit khí NO (đktc) và dung dịch A. Thêm tiếp 0,54 gam Al vào dung dịch A đến khi Al tan hết thu đựoc dung dịch B và khí duy nhất NO (trong dung dịch B không còn HNO3) . Thêm NaOH vào B đến khi toàn bộ muối Fe chuyển hết thành hiđroxit thì vừa hết 0,2 lit dung dịch NaOH 0,825 mol/l . Lọc , nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,165 gam chất rắn M . 1/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu . 2/ Tính khối lượng mỗi chất trong M 3/ Tính a . * Xác định kim loại Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 12,8g một kim loại A có hóa trị hai vào dung dịch HNO3 60% ( d = 1,365g/ml ) thì thu được 8960ml khí màu nâu đỏ ( đktc ). a/ Xác định tên kim loại A. b/ Tính thể tích dung dịch HNO3 cần dùng. Đáp án : a. Đồng ( Cu ); b. Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 1,2g một kim loại vào dung dịch HNO3 dư thì thu được 134,4ml khí N2 (đktc). Xác định tên kim loại. Đáp án : Canxi ( Ca ). Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 6,4g một kim loại chưa biết vào dung dịch HNO3 thì thu được 4480ml (đktc), chất khí chứa 30,43%N và 68,57%O, tỉ khối của chất khí đó đối với H2 là 23. Xác định tên kim loại. Đáp án : Đồng ( Cu ). Bài 4: Hòa tan hoàn toàn một kim loại M vào dung dịch HNO3 vừa đủ thì thu được một dung dịch A và không thấy khí thoát ra. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thì thấy khí thoát ra 2240ml (đktc) và 23,2g kết tủa. Xác định tên kim loại M. Đáp án : Mg ( Mg ). Bài 5: Hoà tan 16,2 gam bột kim loại hoá trị 3 vào 5 lít dung dịch HNO3 0,5M(D = 1,25). Sau khi kết thúc thu được 2,8lít hỗn hợp khí NO, N2(ở 00C và 2atm). Trộn hỗn hợp khí trên với lượng O2 vừa đủ, sau phản ứng thấy thể tích hỗn hợp khí thu được chỉ bằng 5/6 tổng thể tích của hỗn hợp khí ban đầu và thể tích của O2 cho vào. a) Xác định kim loại. b) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng. (ĐA: a) Al; b) HNO3 = 0,3%). Bài 6: (đề 46)Khi hoà tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 và dung dịch H2SO4 loãng thì thể tích khí NO2 thu được gấp 3 lần thể tích khí H2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% khối lượng muối nitrat tạo thành . 1/ Tính khối lượng nguyên tử R. 2/ Mặt khác , khi nung cũng một lượng kim loại R như trên cần thể tích oxi bằng 22,22% thể tích NO2 nói trên (cùng điều kiện) thu được chất rắn A và một oxit của R . Hoà tan 20,88 gam A vào dung dịch HNO3 (lấy dư 25% so với lượng cần thiết) thu được 0,672 lít (đktc) khí B là một oxit của nitơ NxOy . Tính khối lượng HNO3 nguyên chất đã lấy để hoà tan A . Bài 7: (đề 65) Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi . Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau . Hoà tan hết phần I rong dung dịch HCl , được 2,128 lít H2 . Hoà tan hết phần II trong dung dịch HNO3 , được 1,792 lít khí NO duy nhất . 1/ Xác định % khối lượng mỗ kim loại trong hỗn hợp X . 2/ Cho 3,61 gam X tác dụng với 100 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 . Sau phản ứng thu được dung dịch A, và 8,12 gam chất rắn B gồm 3 kim loại . cho chất rắn B đó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đktc ; phản ứng hoàn toàn ) . Tính nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch A . Bài 8: Hoà tan vừa đủ một lượng hỗn hợp kim loại M và oxit MO (M có hoá trị không đổi, Mo không phải oxit lưỡng tính) trong 750 ml dung dịch HNO3 0,2M được dung dịch A và khí NO. Cho A tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 2,4 gam chất rắn. Tìm M, tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và thể tích khí NO sinh ra ở 27,30C và 1 atm. Bài 9: Hỗn hợp X có khối lượng 6,88 g gồm 2 kim loại A (hoá trị I), B (hoá trị II). Để hoà tan hoàn toàn lượng kim loại trên cần 12 ml dung dịch HNO3 90% (d=1,4) thì vừa đủ và chỉ thu được một khí duy nhất có màu nâu. 1. Nếu cô cạn thì thu được bao nhiêu gam muối khan. 2. Xác định A, B biết MA/MB=27/16 và nA=nB. 3. Nhiệt phân hoàn toàn số gam muối khan thu được khi cô cạn dung dịch. Tính khối lượng hỗn hợp khí sinh ra và tỉ khối của hỗn hợp khí đó so với hiđro. Bài 10: (đề 48) Cho hỗn hợp A gồm kim loại R (hoá trị I) và kim loại X (hoá trị II) . Hoà tan 3 gam A vào dung dịch có chứa HNO3 và H2SO4 thu được 2,94 gam hỗn hợp B gồm khí NO2 và khí D , có thể tích bằng 1,344 lít (đktc) . 1/ Tính khối lượng muối khan thu được . 2/ Nếu tỉ lệ khí NO2 và khí D thay đổi thì khối lượng muối khan thay đổi trong khoảng giá trị nào ? 3/ Nếu cho cùng một lượng khí clo lần lượt tác dụng hoàn toàn với kim loại R và với X thì khối lượng R đã phản ứng gấp 3,375 lần khối lượng của kim loại X ; khối lượng muối clorua của R gấp 2,126 lần khối lượng muối clorua của X đã tạo thành . Hãy tính thành phần % về khối lượng của kim loại trong hỗn hợp A. * Xác định lượng HNO3 Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 2,5g một hỗn hợp gồm đồng, Fe và Au vào dung dịch HNO3 25% thì thu được 672ml khí không màu hóa nâu trong không khí (đktc) và 0,02g bã rắn không tan. a./ Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b/ Tính khối lượng dung dịch HNO3 đã dùng. - Đáp án : a. %mCu = 76,8%; %mFe = 22,4%; %mAu = 0,8%; b. Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 7,6g hỗn hợp gồm đồng và Fe vào dung dịch HNO3 2M loãng dư thì thu được 2240ml khí thoát ra và khí này hóa nâu trong không khí( đktc). a/ Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b/ Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng, biết rằng đã dùng dư 10% so với lượng phản ứng. - Đáp án : a. %mCu = 36,8%; %mFe = 63,2%; b. Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 14,89g một hỗn hợp gồm Mg, Al và vàng vào 137,97gdung dịch HNO3 thì thu được 3584ml khí không màu hóa nâu trong không khí (đktc) và 9,89g chất rắn. a/ Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HNO3 đã dùng. - Đáp án : a. %mMg = 19,34%; %mAl = 14,51%; %mAu = 66,15%; b. Bài 4: Hòa tan hết 14,4 gam hỗn hợp Fe và Mg trong HNO3 loãng dư thu được dung dịch A và 2,352 lit (đktc) hỗn hợp 2 khí N2 và N2O có khối lượng 3,74 gam. a/ Tính %(m) của mỗi kim loại trong hỗn hợp ? b/ Tính số mol HNO3 ban đầu, biết lượng HNO3 dư 10% so với lượng cần thiết. Bài 5: Hoà tan hết 4,431 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí (đều không màu) có khối lượng 2,95 gam, trong đó có một khí bị hoá nâu ngoài không khí. 1. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗikim loại trong hỗn hợp. 2. Tính số mol HNO3 đã phản ứng. 3. Khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan. Bài 6: Cho 30,4g hỗn hợp Cu và Fe tác dụng với 500ml dung dịch HNO3 loãng du thì thu được 8,96 lít NO (ở đktc) a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b) Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch thì cần phải dùng 150g dung dịch NaOH 20%. Tìm nồng độ mol/l dung dịch HNO3 ban đầu. Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam Cu ngoài không khí được hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong 200 gam dung dịch HNO3 được dung dịch Y và 2,24 lít khí NO (đktc). Y tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 2M được kết tủa R. Sau khi nung R đến khối lượng không đổi được 20 gam chất rắn. 1. Tính khối lượng Cu ban đầu và thành phần % khối lượng các chất trong X. 2. Tính nồng độ % của HNO3 trong dung dịch ban đầu. Bài 8 Hoà tan 16,2 g bột kim loại hoá trị III vào 5 lít dung dịch HNO3 0,5M (d=1,25). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít hỗn hợp khí NO và N2. Trộn hỗn hợp khí đó với O2. Sau phản ứng thấy thể tích khí chỉ bằng 5/6 tổng thể tích hỗn hợp khí ban đầu và oxi thêm vào. 1. Xác định kim loại. 2. Tính C% của dung dịch HNO3 sau

File đính kèm:

  • docCac_dang_Bai_tap_NP_day_du.doc