Bài tập Dạng hình chóp có một cạnh bên vuông góc với đáy

I/Bài toán : Cho tam giác ABC nằm trong mặt phẳng (P). Trên đường thẳng Ax Vuồng góc với (P) tại A lấy S A . Gọi AA, BB,CC là các đường cao trong tam giác ABC ; H là trực tâm. Gọi BB,CC là các đường cao trong tam giác SBC . K là trực tâm .

1/ CMR : a/ S,K,Athẳng hàng.

 b/ SB (CCC) và SC (BBB).

 c/ HK (SBC).

2/Chứng minh 6 điểm H,C,B,B,K,Anằm trên một mặt cầu.

3/ Giả sử Ax cắt HK tại D . CMR tứ diện SBCD là tứ diện có các cặp cạnh đối diện vuông góc.

4/ CMR : Khi S thay đổi trên Ax thì tích SA.AD không đổi. Khi tam giác ABC đều cạnh a thì SA.AD bằng bao nhiêu.

5/ CMR : Khi S thay đổi mặt cầu ngoại tiếp tứ diện luôn chứa một đường tròn cố định.

6/Tính thể tích tứ diện SBCD. Tìm vị trí của S để thể tích này lớn nhất.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1007 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Dạng hình chóp có một cạnh bên vuông góc với đáy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dạng hình chóp có một cạnh bên vuông góc với đáy I/Bài toán : Cho tam giác ABC nằm trong mặt phẳng (P). Trên đường thẳng Ax Vuồng góc với (P) tại A lấy S A . Gọi AA, BB,CC là các đường cao trong tam giác ABC ; H là trực tâm. Gọi BB’,CC’ là các đường cao trong tam giác SBC . K là trực tâm . 1/ CMR : a/ S,K,Athẳng hàng. b/ SB (CCC’) và SC (BBB’). c/ HK (SBC). 2/Chứng minh 6 điểm H,C,B,B’,K,Anằm trên một mặt cầu. 3/ Giả sử Ax cắt HK tại D . CMR tứ diện SBCD là tứ diện có các cặp cạnh đối diện vuông góc. 4/ CMR : Khi S thay đổi trên Ax thì tích SA.AD không đổi. Khi tam giác ABC đều cạnh a thì SA.AD bằng bao nhiêu. 5/ CMR : Khi S thay đổi mặt cầu ngoại tiếp tứ diện luôn chứa một đường tròn cố định. 6/Tính thể tích tứ diện SBCD. Tìm vị trí của S để thể tích này lớn nhất. Hướng dẫn giải: a/ BC AA BC SA BC SA nên SA là đường cao nên S,K,A thẳng hàng. b/ Cm CC(SAB) do ( CCAB ; SA AB ) CM tương tự ta có SC (BBB’). c/Chỉ ra : HK (CCC’)SB HK SB. HK (BBB’)SC HK SC. HK (SBC). 2/CM : B,B’,K,A cùng nhìn HC dưới một góc vuông. 3/Ta có AD BC , BD (BBB’) SC SC BD DC (CCC’) SB DC SB đpcm. 4/ Ax thay đổi : * Cm đồng dạng với HAD Nên (không đổi). *Khi ABC đều cạnh a ta có AA=; AH = . Nên SA.AD = . 5/ Gọi E là giao điểm của AB với mặt cầu ngoại tiếp tứ diện SBCD tứ giác SBDE nội tiếp trong một đường tròn SA.SD = AB.AE AE = (không đổi) E cố định mặt cầu luôn đi qua đường tròn cố định (đường tròn ngoại tiếp BCE). II/ Luyện tập : Ví dụ 1: Cho hình chóp tam giác SABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a; cạnh SA vuông góc với đáy ABC và SA =a. M là một điểm thay đổi trên AB. Đặt góc ACM = , hạ SH CM. 1/ Tìm quĩ tích điểm H; suy ra giá trị lớn nhất của thể tích tứ diện SAHC. 2/ Hạ AI SC , AK SH. Tính độ dài AK , SK và thể tích tứ diện SAIK. Hướng đẫn giải : 1/* Ta có H nằm trên đường tròn đường kính AC trong mặt phẳng (ABC). Nhưng M thay đổi từ ÀB nên H nằm trên cung AE của đường tròn trên (E là trung điểm của BC). *Ta có .Nhưng do SA không đổi nên max khi và chỉ khi max vuông cân ở H ,cạnh huyền AC = a. Vậy max=(đvdt). 2/ Hạ AISC. I là trung điểm của SC (AC=SC=a) AK SH. Ta có AH = a.sin. * mà theo cm t: Như vậy : (đv thể tích). Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABC Có SA vuông góc với đáy ABC . Đáy ABC là tam giác vuông tại C. Cho AC = a, góc giữa mặt bên SBC và mặt đáy ABC là . a/ Trong mặt (SAC) từ A hạ SFSC . CMR : AF (SBC) b/ Gọi O là trung điểm của AB. Tính khoảng cách từ O tới mặt phẳng (SBC)theo a và . Hướng dẫn giải: a/ Cm : góc Ta có b/Kẻ OH // AF vì nên khoảng cách từ Oà (SBC) là: . Ví dụ 3 :Trong mặt phẳng (P) cho tam giác ABC vvới cả ba góc nhọn. Trên đường thẳng (d) vuông góc với (P) tại A ,lâý điểm M . Dựng BKAC, BH CM . Đường thẳng KH cắt (d) tại N. a/ CMR : BNCM . b/ CMR : BM CN. c/ Hãy chỉ ra cách dựng điểm M trên (d) sao cho đoạn MN ngắn nhất. Hướng đẫn giải: a/ Ta có mà , b/ Ta có (1) Trong tam giác MNC có (vì )K là trực tâm nên (2) Từ (1),(2) ta có . c/ Vì K là trực tâm của tam giác CMN nên ta có: đồng dạng với . (không đổi). Vậy khi M di động trên (d) tích AM.AN không đổi nên MN=AM+AN nhỏ nhất khi AM=AN=. III/Bài tập tự giải : Bài 1: Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a và SA(ABC). Đặt SA =h. a/ Tính khoảng cách từ A đến (SBC) theo a,h. b/ Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và H là trực tâm tam giác SBC. CMR : OH(SBC). Bài 2 : Cho tam giác ABC đều cạnh a. Trên đường thẳng (d) vuông góc với mặt phẳng (ABC) tại A lấy điểm M. Gọi H là trực tâm của tam giác ABC ; K là trực tâm của tam giác BCM . a/ CMR : MC (BHK), HK(BMC). b/ Khi M thay đổi trên (d). Tìm giá trị max của thể tích tứ diện KABC. Đ/s : Bài 3 : Cho hình chóp S.ABC đáy là tam giác vuông ABC, vuông tại A , cạnh SB vuông góc với đáy (ABC). Qua B kẻ BH SA , BK SC. Chứng minh rằng SC (BHK) và hãy tính diện tích tam giác BHK. Biết rằng AC= a , Bc = a,SB = a. Đ/s : . Kết luận : Dưới đây là ý kiến rút ra tử bản thân tôi và sẽ có nhiều thiếu sót rất mong các đồng nghiệp tham khảo và đóng góp ý kiến cho ý kiến trên để có sự hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn. Người viết: Phạm Văn Bằng

File đính kèm:

  • dochinh chop co 1 canh ben vuong goc voi day.doc