Bài tập hóa học

1-Tìm pp đơn giản để loại bỏ tạp chất:

a) CO2 lẫn SO2 b) HCl lẫn H2S c) H2S lẫn HCl d) CO2 lẫn HCl

 2-Hai ống nghiệm 1 và 2 đều đựng dung dịch KI. Cho luồng khí O2 qua dung dịch ở ống 1 và O3 qua dung dịch ở ống 2.

 a. Nêu hiện tượng và từ đó so sánh tính oxi hoá của O2 và O3.

 b. Bằng cách nào có thể nhận biết được các sản phẩm của phản ứng tạo ra ở ống 2.

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 4198 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1-Tìm pp đơn giản để loại bỏ tạp chất: a) CO2 lẫn SO2 b) HCl lẫn H2S c) H2S lẫn HCl d) CO2 lẫn HCl 2-Hai ống nghiệm 1 và 2 đều đựng dung dịch KI. Cho luồng khí O2 qua dung dịch ở ống 1 và O3 qua dung dịch ở ống 2. a. Nêu hiện tượng và từ đó so sánh tính oxi hoá của O2 và O3. b. Bằng cách nào có thể nhận biết được các sản phẩm của phản ứng tạo ra ở ống 2. 3-Viết các phương trình phản ứng hoá học có thể xảy ra khi cho hỗn hợp các khí O3, Cl2, CO2 đi qua dung dịch KI dư. 4-a. Nêu và giải thích qui luật biến thiên tính kim loại, phi kim của các nguyên tố trong chu kì và trong phân nhóm chính. b. Ở nhiệt độ thường, oxi không tác dụng với thuỷ ngân còn lưu huỳnh thì lại tác dụng với thuỷ ngân một cách dễ dàng. Điều này có trái với qui luật biến thiên tính phi kim trong chu kì không. 5-Đốt cháy hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh trong oxi được hỗn hợp khí A. Cho một phần khí A qua dung dịch NaOH dư được dung dịch B và khí C. Cho khí C qua bột CuO nung nóng được khí D. Cho D qua dung dịch Ca(OH)2 dư được kết tủa. Thêm oxi vào phần A còn lại và cho qua xúc tác thích hợp, nung nóng được khí M. Dẫn M qua dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa. Viết phương trình phản ứng. 6-Hỗn hợp A gồm SO2 và không khí có tỉ lệ số mol là 1: 5. Nung nóng hỗn hợp A với xúc tác V2O5 thì thu được hỗn hợp khí B. Tỉ khối hơi của A so với B là 0,93. 1-Tính hiệu suất của phản ứng trên. Cho biết không khí có 20% O2 và 80% N2. 2-Biết phản ứng trên là phản ứng cân bằng và toả nhiệt. Hỏi cân bằng chuyển dịch theo chiều nào khi: a. Tăng nhiệt độ của phản ứng. b. Thêm V2O5 vào hệ phản ứng. 7-Khi hoà tan oxit của một kim hoá trị 2 trong một lượng vừa đủ H2SO4 10%, thì được một dung dịch muối có nồng độ 11,8%. Xác định tên kim loại. 8-Trình bày sự giống nhau và khác nhau về các tính chất hoá học cơ bản của SO2 và CO2. Minh hoạ bằng các phản ứng hoá học. 9-Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một hợp chất vô cơ A chỉ thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc) và 3,6 gam nước. a. Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn đã dùng? b. Định công thức phân tử của A? c. Nếu đốt cháy hết 6,8 gam chất A nói trên, nhưng lượng oxi đã phản ứng chỉ bằng 2/3 lượng oxi đã dùng trong thí nghiệm thứ nhất. Hỏi sau phản ứng thu được sản phẩm gì? Tính khối lượng các sản phẩm tạo thành. d. Hấp thụ hết 6,8 gam chất A vào 180 ml dung dịch NaOH 2M thì thu được muối gì? Bao nhiêu gam? 10-Đốt cháy 15 gam quặng sắt pirit thiên nhiên có tạp chất trơ. Cho toàn bộ khí thu được vào bình chứa nước clo dư, thêm tiếp dung dịch bari clorua dư. Kết tủa tạo thành nặng 46,6 gam. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính thành phần % khối lượng FeS2 chứa trong quặng trên. 11-Hoàn thành các phương trình phản ứng hoá học sau và gọi tên các chất kí hiệu bằng các chữ cái đặt trong dấu ngoặc: FeS2 + O2 = (A. (khí) + (B. (rắn) (A. + O2 = (C. (C. + (D. (lỏng) = Axit (E) (E. + Cu = (F. + (A. + (D. (A. + KOH = (H) + (D. (H) + BaCl2 = (I) + (K) (I) + (E. = (L) + (A. + (D. (A. + Cl2 + (D. = (E. + (M) 12-Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hoà tan A trong H2SO4 đặc, nóng được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch NaOH được dung dịch D. D vừa tác dụng được với BaCl2, vừa tác dụng được với NaOH. Cho B tác dụng với dung dịch KOH. Viết các phương trình phản ứng. 13-Hoà tan 19,2g kim loại M trong H2SO4 dư được SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 1lít dung dịch NaOH 0,7M. Sau phản ứng cô cạn được 41,8g chất rắn. 1. Xác định M 2. Cho dd NaOH dư vào A, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được. 14.Hỗn hợp gồm bột sắt và kim loại M có hoá trị không đổi 1. Hoà tan hết 13,4g X trong H2SO4 loãng ta được 4,928 lít khí và dung dịch A. Mặt khác cho 13,4g X tan hết trong dd H2SO4 đặc nóng thì thu được dung dịch và chỉ có 6,048 lít SO2 thoát ra. Xác định M và tính thành phần % kim loại. 15. Đốt cháy hoàn toàn 2,04g hợp chất A thu được 1,08g H2O và 1,344lít SO2 (đktc). Xác định A. Hấp thụ hoàn toàn lượng SO2 trên vào 13,95 ml dung dịch Koh 28% (D=1,147). Tính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng. 16. Từ 300 tấn quặng pirit sắt chứa 20% tạp chất, sự hao hụt trong sản xuất là 10% có thể điều chế được bao nhiêu tấn H2SO4 98%. 17-Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Mg, Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 70%(đặc, nóng), thu được 1,12 lít khí SO2 (đo ở đktc. và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư, được kết tủa C; nung C đến khối lượng không đổi, được hỗn hợp chất rắn E. Cho E tác dụng với lượng dư H2 (nung nóng) thu được 2,72g hỗn hợp chất rắn F. Tính số gam Mg, Cu có trong hỗn hợp A. Cho thêm 6,8g nước vào dung dịch B được dung dịch B¢. Tính nồng độ % các chất trong B¢ (xem như lượng nước bay hơi không đáng kể). 18-Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp A gồm FeS2 và Cu2S thu được khí X và chất rắn B gồm Fe2O3 và Cu2O. Lượng khí X này làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 14,4 gam Brom. Cho chất rắn B tác dụng với 600ml dung dịch H2SO4 0,15M đến khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn và dung dịch C. Lấy 1/10 dung dịch C pha loãng bằng nước được 3 lít dung dịch D. Biết rằng khi hoà tan Cu2O vào H2SO4 loãng thu được CuSO4 , Cu và H2O. 1. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A? 2. Tính m ? 3. Tính pH của dung dịch D ? 19-Nung m (gam) CuS2 trong O2 dư thu được chất rắn A và hỗn hợp B gồm hai khí. Nung A ở nhiệt độ cao rồi cho khí NH3 đi qua được chất rắn A1 . Cho A1 tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 được dung dịch A2 . Cô cạn dung dịch A2 rồi nung ở nhiệt độ cao được chất rắn A3 và hỗn hợp khí B3 . Cho nước hấp thụ hoàn toàn B3 ở điều kiện thích hợp thành 2,5 lít dung dịch A4 . 1. Viết phương trình phản ứng. 2. Khi m = 6,375 gam thì: a. CM của dung dịch A4 là bao nhiêu? b. Nếu thể tích hỗn hợp B là 4,357 lít ở 27OC và 0,984 atm thì thể tích O2 đã lấy dư bao nhiêu phần trăm so với lượng đã phản ứng? 20-Đốt cháy hoàn toàn 68,06 (g) hỗn hợp gồm CuS, ZnS, Fe2O3 lẫn một ít tạp chất trơ, thu được 10,08 lít khí SO2 (đktc) và hỗn hợp rắn A của 3 oxit. Chia A thành 2 phần bằng nhau (giả sử trong mỗi phần, lượng từng chất chỉ bằng nửa so với trong A.. -Phần 1: Hoà tan trong H2SO4 loãng, dư. Loại bỏ tạp chất không tan rồi mang điện phân dung dịch thu được với điện cực trơ. Để kết tủa hoàn toàn 1 kim loại thoát ra trước ở catot cần lượng điện 24125 culông. -Phần 2: Nung trong luồng khí CO dư. Sau khi kết thúc phản ứng, loại bỏ tạp chất, thu được 22,9 (g) hỗn hợp kim loại. 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Tính số mol các chất trong hỗn hợp đầu và phần trăm tạp chất. 21-Cho 500 ml dung dịch A (gồm BaCl2 và MgCl2 trong nước. phản ứng với 120 ml dung dịch Na2SO4 0,5M (dư), thì thu được 11,65 gam kết tủa. Đem phần dung dịch cô cạn thì thu được 16,77 gam hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch A. 22-Na2SO4 được dùng trong sản xuất giấy, thuỷ tinh, chất tẩy rửa. Trong công nghiệp nó được sản xuất bằng cách đun H2SO4 với NaCl. Người ta dùng một lượng H2SO4 không dư nồng độ 75% đun với NaCl. Sau phản ứng thu được một hỗn hợp rắn chứa 91,48% Na2SO4; 4,79% NaHSO4; 1,98% NaCl; 1,35% H2O; và 0,40% HCl. 1. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra. 2. Tính tỉ lệ % NaCl chuyển hoá thành Na2 SO4. 3. Tính khối lượng hỗn hợp rắn thu được nếu dùng một tấn NaCl. 4. Tính thành phần % khối lượng mỗi khí và hơi thoát ra khi sản xuất được một tấn hỗn hợp rắn. 23- a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế axit sunfuric từ quặng pirit. b. Phản ứng oxi hoá SO2 bằng không khí là phản ứng cân bằng toả nhiệt. Để tạo nhiều sản phẩm, nên tiến hành phản ứng này ở nhiệt độ cao hay thấp? Trong thực tế tại sao người ta tiến hành phản ứng này ở nhiệt độ 450OC mà không tiến hành ở nhiệt độ thường? 24-1)Cần dùng bao nhiêu tấn pirit chứa 90%FeS2 để sản xuất 1m3 axit sunfuric nguyên chất (d = 1,8305g/cm3). 2) Hoà tan 9,875 gam một muối hiđrocacbonat (muối A. vào nước và cho tác dụng với một lượng H2SO4 vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thì thu được 8,25 gam một muối sunfat trung hoà khan. a. Xác định công thức phân tử và gọi tên muối. b. Trong một bình kín dung tích 5,6 lít chứa CO2 (ở 0OC ; 0,5 atm) và m gam muối A ( thể tích không đáng kể). Nung nóng bình tới 546OC thấy muối A bị phân huỷ hết và áp suất trong bình đạt 1,86 atm. Tính khối lượng m. 25-Cho Fe phản ứng vừa hết với dung dịch H2SO4 thu được khí A và 8,28 gam muối. a. Tính khối lượng của sắt đã phản ứng biết rằng số mol Fe bằng 37,5% số mol H2SO4. b. Cho lượng khí A thu được ở trên tác dụng với 100 ml (dd. NaOH 1M thu được (dd. B. Tính nồng độ mol/lít các chất trong B (cho thể tích (dd. B = 100ml). 26- Một dung dịch có chứa b (mol) H2SO4 hoà tan vừa hết a (mol) Fe thu được khí A và 42,8 gam muối khan. Nung lượng muối khan đó ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến khi khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí B. 1. Tính giá trị của a, b (biết tỉ số ). 2. Tính tỉ khối của hỗn hợp B so với không khí. (= 29). 27-Hoà tan Cu2S trong H2SO4 đặc, nóng được dung dịch A và khí B. B làm mất màu dung dịch nước brôm. Cho NH3 tác dung với dung dịch A tới dư. Hỏi có hiện tượng gì xảy ra? Viết các phương trình phân tử và ion để giải thích thí nghiệm trên. 28-Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt cặp chất sau đây: Khí CO2 và khí SO2 . Chỉ được dùng một thuốc thử thích hợp. Viết các phương trình phản ứng 29-a -Bằng phương pháp hoá học, hãy tách SO2 ra khỏi hỗn hợp gồm: SO2, SO3, O2. b-Làm sạch không khí có lẫn các tạp chất sau: SO2 ; CO2 ; Cl2 . 30-Hoà tan hết FeS2 bằng một lượng vừa đủ HNO3 đặc, chỉ có khí NO2 bay ra và được dd B. Cho dd BaCl2 (dư) vào 1/10 dd B, thấy tạo ra 1,864 gam kết tủa. Lấy 1/10 dd B pha loãng bằng nước thành 4 lít dd C. Viết phương trình phản ứng, tính pH của dd C. 31-Cho một lượng Cu2S tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đun nóng. Phản ứng tạo thành dung dịch A1 và làm giải phóng ra khí A2 không màu, bị hoá nâu trong không khí. Chia A1 thành 2 phần. Thêm dung dịch BaCl2 vào phần 1, thấy tạo thành kết tủa trắng A3 thực tế không tan trong axit dư. Thêm lượng dư dung dịch NH3 vào phần 2, đồng thời khuấy đều hỗn hợp thu được dung dịch A4 có màu xanh lam đậm. a. Hãy chỉ ra A1, A2, A3, A4 là gì? b. Viết các phương trình phản ứng mô tả các quá trình hoá học vừa nêu trên. 32. Khi nung nóng 11,2g Fe và m(g) S được chất rắn X, cho X vào 500 ml dung dịch HCl thì chỉ thu được hỗn hợp khí bay ra có tỉ khối so với hiđro là 17 và dung dịch A. a) Viết PTHH xảy ra, đâu là phản ứng oxi hoá khử b) Tính thành phần % thể tích của hỗn hợp khí. Và tính m c) Để trung hoà HCl dư cần dùng 125 ml dd NaOH 1M. Tính nồng độ mol của axit đã dùng. 33. Trong 1 bình kín dung tích 5,6(l) chứa hỗn hợp khí H2S và O2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp, hoà tan sản phẩm vào 200g nước được dung dịch A có tính axit đủ làm mất màu 100g dd Bron 8%. Viết PTHH xảy ra và tính thành phần %V ban đầu. 34.Cho 1,26 gam hỗn hợp Mg, Al (tỉ lệ mol là 3:2) tác dụng với H2SO4 đặc nóng vừa đủ thu được 0,015mol sản phẩm có chứa lưu huỳnh a) Đó là sản phẩm nào trong số S, SO2, H2S b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 36,75% (D=1,28) đã dùng. (hãy giải bài toán trên theo 2 cách khác nhau) 35. Hoà tan oxit kim loại M bằng dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 32,2%. Tìm công thức phân tử của oxit. 36. Hoà tan 7,2g FeO bằng dung dịch H2SO4 14,5% vừa đủ được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A được m(g) muối ngậm 7 phân tử nước tách ra và dung dịch muối mới có nồng độ 13,6%. Tìm m. 37. Viết CTCT CT electron của SF6 biết các liên kết S-F là đồng nhất, góc liên kết FSF =900 38. So sánh độ mạnh của các axit: a) H2SO3 và H2SO3 b) H2SO4, H2SeO4, H2TeO4 39. Giải thích tại sao H2S, H2Te, H2Se là chất khí, còn H2O là chất lỏng trong điều kiện thường. 40. Hãy viết CTCT của phân tử CO. Có thể coi cả C và O đều có hoá trị 3 được không? 41. Nêu các pp phân biệt O2 và O3 bằng pp hoá học. 42. Bằng cách nào có thể điều chế được Oxi từ: a) dd NaOH; b)dd H2SO4 c)KmnO4 d) dd KMnO4 e) hỗn hợp N2 , CO2, O2 43. ở 9000C tỉ khối của S so với không khí là 2,207. Hỏi 1 phân tử S ở trạng thái hơi (9000) gồm mấy phân tử.

File đính kèm:

  • docBT OS.doc
Giáo án liên quan