Bài tập Hóa học Lớp 10 - Oxy. Lưu huỳnh

Bài 1: a, Chỉ dùng 1 thuốc thử để nhận biết các muối tan sau đây: NH4Cl, FeCl2, FeCl3, MgCl2, NaCl, AlCl3.

b, Chỉ dùng 1 thuốc thử để nhận biết 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO3.

Bài 2: 1. Trong 2 phản ứng sau đây H2S thể hiện tính axit hay tính bazơ, tính oxi hoá hay tính khử? Giải thích?

 2NaOH + H2S = Na2S + 2H2O

 2FeCl3 + H2S = 2FeCl¬2 + S +2HCl

2. Hãy nêu các phương pháp điều chế SO2.

Bài 3:

Hai ống nghiệm 1 và 2 đều đựng dd KI. Cho luồng khí O2 đi qua dung dịch ở ống 1 và O3 đi qua dung dịch ở ống 2.

a/ Nêu hiện tượng và từ đó so sánh tính oxi hoá của O2 và O¬3.

b/ Bằng cách nào có thể nhận biết được các sản phẩm ở ống nghiệm 2.

Bài 4:

Để đốt cháy hết 1 g đơn chất R cần dùng lượng vừa đủ là 0,7 lit O2 (ở đktc).

a/ Hãy xác định đơn chất R. Viết công thức phân tử và gọi tên hợp chất tạo thành.

b/ Trình bày tính axit và tính khử của hợp chất đó. Viết các phương trình phản ứng để minh hoạ.

Bài 5:

Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hoà tan A trong dd H2¬SO4 đặc nóng được dung dd B và khí C.Khí C tác dụng với dung dịch KOH được dung dịch D. D vừa tác dụng được với BaCl2 vừa tác dụng được với NaOH.Cho B tác dụng với dung dịch KOH.Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Bài 9:

Cho m gam bột Fe và S với tỉ lệ số mol Fe gấp 2 lần số mol S, rồi đem nung (không có O2), thu được hỗn hợp A. Hoà tan A bằng dung dịch HCl dư thu được 0,4g chất rắn B, dung dịch C, khí D. Sục khí D từ từ qua dung dịch CuCl2 dư thấy tạo ra 4,8g kết tủa đen.

1). Tính hiệu suất tạo thành hỗn hợp A (theo Fe). Tính m.

2). Cho dung dịch C tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư. Tính thể tích khí thoát ra ở (đktc)

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 354 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Hóa học Lớp 10 - Oxy. Lưu huỳnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. OXI - LƯU HUỲNH Bài 1: a, Chỉ dùng 1 thuốc thử để nhận biết các muối tan sau đây: NH4Cl, FeCl2, FeCl3, MgCl2, NaCl, AlCl3. b, Chỉ dùng 1 thuốc thử để nhận biết 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO3. Bài 2: 1. Trong 2 phản ứng sau đây H2S thể hiện tính axit hay tính bazơ, tính oxi hoá hay tính khử? Giải thích? 2NaOH + H2S = Na2S + 2H2O 2FeCl3 + H2S = 2FeCl2 + S +2HCl 2. Hãy nêu các phương pháp điều chế SO2. Bài 3: Hai ống nghiệm 1 và 2 đều đựng dd KI. Cho luồng khí O2 đi qua dung dịch ở ống 1 và O3 đi qua dung dịch ở ống 2. a/ Nêu hiện tượng và từ đó so sánh tính oxi hoá của O2 và O3. b/ Bằng cách nào có thể nhận biết được các sản phẩm ở ống nghiệm 2. Bài 4: Để đốt cháy hết 1 g đơn chất R cần dùng lượng vừa đủ là 0,7 lit O2 (ở đktc). a/ Hãy xác định đơn chất R. Viết công thức phân tử và gọi tên hợp chất tạo thành. b/ Trình bày tính axit và tính khử của hợp chất đó. Viết các phương trình phản ứng để minh hoạ. Bài 5: Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hoà tan A trong dd H2SO4 đặc nóng được dung dd B và khí C.Khí C tác dụng với dung dịch KOH được dung dịch D. D vừa tác dụng được với BaCl2 vừa tác dụng được với NaOH.Cho B tác dụng với dung dịch KOH.Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Bài 9: Cho m gam bột Fe và S với tỉ lệ số mol Fe gấp 2 lần số mol S, rồi đem nung (không có O2), thu được hỗn hợp A. Hoà tan A bằng dung dịch HCl dư thu được 0,4g chất rắn B, dung dịch C, khí D. Sục khí D từ từ qua dung dịch CuCl2 dư thấy tạo ra 4,8g kết tủa đen. 1). Tính hiệu suất tạo thành hỗn hợp A (theo Fe). Tính m. 2). Cho dung dịch C tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư. Tính thể tích khí thoát ra ở (đktc) Bài 10: Hoà tan 6,7g oleum vào H2O thành 200ml dung dịch H2SO4 ; 10 ml dd này trung hoà vừa hết 16 ml NaOH 0,5M. 1). Tính n. 2).Tính % của SO3 có trong oleum trên. 3).Cần bao nhiêu gam oleum có hàm lượng SO3 như trên để pha vào 100ml dung dịch H2SO4 40% (d = 1,31 g/ml) để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10%. II. HALOGEN Câu 1: Đốt m gam bột Al trong bình đựng khí clo dư. Phản ứng xong thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 106,5 gam. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là: A.21,6 g B. 21,54 g C. 27 gam D. 81 gam Câu 2: Hoà tan 20 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được 27,1 gam chất rắn. Thể tích chất khí thoát ra ở đktc là: A. 8,96 lit B. 4,48 lit C. 2,24 D. 1,12 lit Câu 3: Hoà tan 4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ vào dung dịch HCl thất thoát ra V lit khí (đktc) . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là: A. 1,12 lit B. 1,68 lit C. 2,24 lit D. 3,36 lit. Câu 4: Hoà tan 10,54 gam hỗn hợp Cu, Mg , Fe bằng một lượng dư dung dịch HCl thu được 4,48 lit khí A(đktc) , 2,54 gam chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối, m có giá trị là: A. 31,45 gam B. 40,59 gam C. 18,92 gam D. 28,19 gam. Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HCl dư . Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng lên 7,0 gam. Số mol HCl tham gia phản ứng là: A. 0,8 mol B. 0,08 mol C. 0,04 mol D. 0,4 mol. Câu 6: Để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al cần phải dùng các hoá chất nào sau đây là thích hợp nhất: A. Dung dịch HCl và HNO3 B. NaOH và HCl. C. Dung dịch HCl và CuCl2 D. H2O và H2SO4. Câu 7: Cho 11,3 gam hỗn hợp A gồm Mg, Zn tan vừa đủ trong 600 ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch D. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch D để được kết tủa lớn nhất . Lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cac đến khối lượng không đổi, được m gam chất rắn khan. M có giá trị là: A. 18,4 gam B. 27,6 gam C. 23,2 gam D. 16,1 gam. Câu 8: Cho 2,55 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lit H2(đktc), dung dịch B và chất rắn C. Cho C tác dụng với HCl dư sinh ra 0,224 lit khí H2(đktc), dung dịch E và chất rắn F. Phần trăm về khối lượng của Al, Fe, Cu trong dung dịch X lần lượt là: A.21,1%; 59,2%;19,7; B. 52,94%;21,1%;25,96; C. 25,96%; 21,1%; 52,94% D. 25,96%; 52,4%; 21,1%. Câu 9: Hoà tan hỗn hợp X gồm CuSO4 và AlCl3 vào nước thu được dung dịch A. Chia A thành 2 phần bằng nhau: -P1: Cho phản ứng với dung dịch BaCl2 dư thu được 6,99 gam kết tủa. -P2: Phản ứng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 2,4 gam B. 3,2 gam C. 4,8 gam D. 5,4 gam. Câu 10: Đêm hoà tan a gam một muối được cấu tạo từ một kim loại M( hoá trị II) và một halogen X vào nước rồi chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau. P1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 5,74 gam kết tủa. P2: Bỏ một thanh Fe vào, sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh Fe tăng thêm 0,16 gam. Công thức của muối trên là: A. CuCl2 B. FeCl2 C. FeCl3 D. MgCl2. III. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG -CÂN BẰNG HOÁ HỌC Câu 1: Xét phản ứng sau ở 8500C : CO2 + H2 D CO + H2O .Nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau: [CO2]=0,2M;[H2]=0,5M; [CO]=[H2O]=0,3M,Giá trị của hằng số cân bằng K của phản ứng là A:0,7 B:0,9 C:0,8 D:1 Câu 2:Phản ứng thuận nghịch: N2 + O2 D 2NO.Có hằng số cân bằng ở 24000C là Kcb=35.10-4.Biết lúc cân bằng,nồng độ của N2 và O2 lần lượt bằng 5M và 7M trong bình kín có dung tích không đổi.Nồng độ mol của NO lúc cân bằng là giá trị nào trong số các giá trị sau? A: 0,30M B: 0,50M C: 0,35M D: 0,75M Câu 3: Hằng số cân bằng của phản ứng 2A(k)DB(k) + C(k) ở nhiệt độ T là 1/729.Hằng số cân bằng của phản ứng A(k) D 1/2 B(k) + 1/2 C(k) ở cùng nhiệt độ T là A: 1/18 B: 1/36 C: 1/27 D: 1/9 Câu 4: Xét phản ứng: CO(k) + H2O (k)D CO2(k) + H2(k) (Kcb =4).Nếu xuất phát từ 1mol CO và 3mol thì số mol CO2 trong hỗn hợp khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng là: A: 0,5mol B: 0,7mol C: 0,8mol D: 0,9mol Câu 5: Trong quá trình sản xuất gang,xảy ra phản ứng: Fe2O3(r) + 3CO(k) D 2Fe(r) + 3CO2 (k) rH>0.Có thể dùng những biện pháp nào dưới đây để tăng tốc độ phản ứng ? A: tăng nhiệt độ phản ứng B: tăng kích thước quặng Fe2O3 C: nén khí CO2 vào lò D: tăng áp suất chung của hệ Câu 6: Nhận định nào dưới đây không đúng về thời điểm xác lập cân bằng phản ứng hoá học? A: Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch B: số mol các chất tham gia phản ứng không đổi C: Số mol các chất sản phẩm không đổi D: phản ứng thuận nghịch đều dừng lại Câu 7: Phát biểu nào dưới đây không đúng? A: chất xúc tác là chất thường làm tăng tốc độ phản ứng B: Có những chất xúc tác làm giảm tốc độ phản ứng C: Chất xúc tác là chất làm thay đôỉ tốc độ phản ứng,nhưng khối lượng không thay đổi sau khi phản ứng kết thúc D: Chất xúc tác là chất làm thay đổi trạng thái cân bằng phản ứng Câu 8: Chọn câu đúng trong các câu dưới đây: A: hằng số cân bằng tỉ lệ nghịch với nhiệt độ B: Dùng chất xúc tắc có thể làm tăng hằng số cân bằng C: Khi thay đổi nồng độ các chất,sẽ làm thay đổi hằng số cân bằng D: Khi thay đổi hệ số các chất trong 1 phản ứng,hằng số cân bằng K thay đổi Câu 9: Cho cân bằng hoá học sau: H2(k) + I2 (k)D 2HI(k).Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến cân bằng của hệ? A: nồng độ H2 B: nồng độ I2 C: áp suất chung D: nhiệt độ Câu 10: Xét cân bằng: C(r) + CO2(k) D 2CO(k) .Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng tới cân bằng của hệ? A: khối lượng cacbon B: nồng độ CO2 C: áp suất chung của hệ D:nhiệt độ Câu 11: Cho 1 mẩu đá vôi nặng 10gam vào 200ml dd HCl 2M.Tốc độ phản ứng ban đầu sẽ giảm nếu A: nghiền nhỏ đá vôi trước khi cho vào B: Thêm 100ml dd HCl 4M C: tăng nhiệt độ phản ứng D: thêm 500ml dd HCl 1M vào hệ ban đầu Câu 12: Xét cân bằng : Cl2(k) + H2(k) D 2HCl .ở nhiệt độ nào đó hằng số cân bằng của phản ứng là 0,8 và nồng độ cân bằng của HCl là 0,2M.Biết rằng lúc đầu lượng H2 được lấy nhiều gấp 3 lần lượng Cl2.Nồng độ của Cl2 và H2 lúc ban đầu lần lượt là A: 0,4M và 0,6M B: 0,2M và 0,4M C: 0,6M và 0,2M D: 0,2M và 0,6M Câu 13: Biết hằng số cân bằng của phản ứng 2A(k) D B(k) + C(k) ở nhiệt độ T là 1/729.Hãy cho biết hằng số cân bằng của phản ứng sau ở cùng nhiệt độ T: B(k) + C(k) D 2A(k) A: 729 B: 1/729 C: 27 D: 1/27 Câu 14: Nén 2mol N2 và 8mol H2 vào bình kín có thể tích 2 lit(chứa sẵn chất xúc tác với thể tích ko đáng kể)và giữ cho nhiệt độ ko đổi.Khi phản ứng trong bình đạt tới trạng thái cân bằng.áp suất các khí trong bình bằng 0,8 lần áp suất lúc đầu(khi mới cho vào bình,chưa xảy ra phản ứng).Nồng độ của khí NH3 tại thời điểm cân bằng là giá trị nào trong số các giá trị sau? A: 1M B: 2M C: 3M D: 4M Câu15: Người ta thường sử dụng nhiệt của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi.Biện pháp kĩ thuật nào dưới đây không được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng nung vôi? A: Đập nhỏ đá vôi với kích thước khoảng 10cm B: tăng nhiệt độ phản ứng lên khoảng 9000C C: tăng nồng độ khí cacbonic D: thổi không khí nén vào lò nung vôi Câu 16: Cho pthh: N2(k) + O2(k) D(tia lửa điện) 2NO(k); rH>0.Biện pháp nào dưới đây làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận? A: tăng nhiệt độ B: tăng áp suất chung C: dùng chất xúc tác và giảm nhiệt độ D: giảm áp suất chung Câu 17:Cho pthh: N2(k) + 3H2(k)D (p,xt) 2NH3(k).Nếu ở trạng thái cân bằng,nồng độ của NH3 là 0,30mol/l,của N2 là 0,05mol/l và của H2 là 0,10mol/l thì hằng số cân bằng của phản ứng là A: 18 B: 60 C: 3600 D: 1800 Câu 18: Sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên pthh sau: 2N2(k)+3H2D(p,xt) 2NH3 (k).rH=-92kJ.Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra amoniac nhiều hơn nếu A: giảm áp suất chung và nhiệt độ của hệ B: giảm nồng độ của khí nitơ và khí H2 C: tăng nhiệt độ của hệ D: tăng áp suất chung của hệ

File đính kèm:

  • docbai_tap_hoa_hoc_lop_10_oxy_luu_huynh.doc
Giáo án liên quan