1/ Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là:
A. Axit axetic. B. Ancol etylic. C. Etyl axetat. D. Axit fomic
2/ Cho các chất metanol (A), nước (B), etanol (C), axit axetic (D), phenol (E). Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm (-OH) của phân tử dung môi chất tăng dần theo thứ tự sau:
A. A, B, C, D, E. B. E, B, A, C, D. C. B, A, C, D, E. D. C, A, B, E, D
3/ Có 2 hợp chất hữu cơ (X), (Y) chứa các nguyên tố C, H, O, khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết (X) tác dụng được với Na, cả (X), (Y) đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 tan trong NH3. Vậy X, Y có thể là:
A. C4H9OH và HCOOC2H5. B. CH3COOCH3 và HOC2H4CHO
C. OHC-COOH và C2H5COOH. D. OHC-COOH và HCOOC2H5
4/ Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2; A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1 : 1. A tác dụng với xút cho một muối và một anđehit. B tác đụng với xút dư cho 2 muối và nước, các muối có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của natri axetat. Công thức cấu tạo của A và B có thể là:
A. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5. B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOH
C. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5. D. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
5/ Một este có phân tử khối là 86. Khi thủy phân cho 2 sản phẩm đều có phản ứng tráng gương. CTCT của este là
A. HCOOCH=CH-CH3. B. HCOOCH2-CH=CH2. C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOCH3
5 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 294 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Hóa học Lớp 11 - Chuyên đề: Este, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ ESTE
1/ Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là:
A. Axit axetic. B. Ancol etylic. C. Etyl axetat. D. Axit fomic
2/ Cho các chất metanol (A), nước (B), etanol (C), axit axetic (D), phenol (E). Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm (-OH) của phân tử dung môi chất tăng dần theo thứ tự sau:
A. A, B, C, D, E. B. E, B, A, C, D. C. B, A, C, D, E. D. C, A, B, E, D
3/ Có 2 hợp chất hữu cơ (X), (Y) chứa các nguyên tố C, H, O, khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết (X) tác dụng được với Na, cả (X), (Y) đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 tan trong NH3. Vậy X, Y có thể là:
A. C4H9OH và HCOOC2H5. B. CH3COOCH3 và HOC2H4CHO
C. OHC-COOH và C2H5COOH. D. OHC-COOH và HCOOC2H5
4/ Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2; A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1 : 1. A tác dụng với xút cho một muối và một anđehit. B tác đụng với xút dư cho 2 muối và nước, các muối có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của natri axetat. Công thức cấu tạo của A và B có thể là:
A. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5. B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOH
C. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5. D. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
5/ Một este có phân tử khối là 86. Khi thủy phân cho 2 sản phẩm đều có phản ứng tráng gương. CTCT của este là
A. HCOOCH=CH-CH3. B. HCOOCH2-CH=CH2. C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOCH3
6/ Xác định công thức cấu tạo các chất A2, A3, A4 theo sơ đồ biến hóa sau: C4H8O2 → A2 → A3 → A4 → C2H6
A. C2H5OH; CH3COOH và CH3COONa. B. C3H7OH; C2H5COOH và C2H5COONa
C. C4H9OH; C3H7COOH và C3H7COONa. D. Kết quả khác
7/ Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
1). C3H4O2 + NaOH → (A) + (B)
2). (A) + H2SO4 loãng → (C) + (D)
3). (C) + AgNO3 + NH3 + H2O → (E) + Ag↓ + NH4NO3
4). (B) + AgNO3 + NH3 + H2O → (F) + Ag↓ + NH4NO3
Các chất B và C có thể là:
A. CH3CHO và HCOONa. B. HCOOH và CH3CHO. C. HCHO và HCOOH. D. HCHO và CH3CHO
8/ Este A có công thức phân tử C4H6O2 có thể có số đông phân nhiều nhất là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5
9/ Có hai este là đồng phân của nhau và đều do các axit no một lần và ancol no một lần tạo thành. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp hai este nói trên phải dùng hết 12 gam NaOH nguyên chất. Cho biết công thức cấu tạo của hai este?
A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3. B. HCOO C2H5 và CH3COO CH3
C. C3H7COO CH3 và CH3COOC3H7. D. Cả A, B, C đúng.
10/ Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, mạch thẳng, có khối lượng phản ứng 146. X không tác dụng với natri kim loại. Lấy 14,6 gam X tác dụng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp gồm một muối và một ancol. Công thức cấu tạo có thể có của X là:
A. HCOO(CH2)4OCOH. B. CH3COO(CH2)2OCOCH3
C. CH3OOC-(CH2)2-COOCH3 hoặc C2H5OOC-COOC2H5. D. Cả 3 câu A, B, C đều đúng.
11/ Chất X chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 74. X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 / NH3. Khi đốt cháy 7,4g X thấy thể tích CO2 thu được vượt quá 4,7lít (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định công thức cấu tạo của X:
A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. HCOOC2H5. D. HCOOH
12/ Muốn trung hòa 5,6 gam một chất béo X cần 6ml dung dịch KOH 0,1M . Hãy tính chỉ số axit của chất béo X và tính lượng KOH cần trung hòa 4 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7.
A. 5 và 14mg KOH. B. 4 và 26mg KOH. C. 3 và 56mg KOH. D. 6 và 28mg KOH
13/ Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại gì? (đơn chức hay đa chức, no hay không no).
A. Este thuộc loại no. B. Este thuộc loại không no
C. Este thuộc loại no, đơn chức. D. Este thuộc loại không no đa chức .
14/ X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất X người ta dùng 34,10 ml dung dịch - NaOH 10% có d = 1,1 gam/ml (lượng NaOH này dư 2% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng). Cho biết công thức cấu tạo của chất X?
A. CH3COOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COO C2H5. D. Cả hai câu B và C đều đúng.
15/ Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X và Y cần 8,96 lít oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ VCO2 : Vhơi H2O = 1 : 1 (đo ở cùng điều kiện). Công thức đơn giản của X và Y là:
A. C2H4O. B. C3H6O. C. C4H8O. D. C5H10O
16/ X là hỗn hợp của hai este đồng phân với nhau. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi X nặng gấp 2 lần 1 lít khí CO2. Thủy phân 35,2 gam X bằng 4 lít dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 44,6 gam chất rắn khan. Biết hai este do ancol no đơn chức và axit no đơn chức tạo thành. Xác định công thức phân tử của các este. A. C2H4O2 . B. C3H6O2. C. C4H8O2 . D. C5H10O2
17/ Hỗn hợp Y gồm hai este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được một muối của một axit cacboxylic và hỗn hợp hai ancol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần dùng 5,6 lít O2 và thu được 4,48 lít CO2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức cấu tạo của 2 este trong hỗn hợp Y là:
A.CH3COOCH3 và HCOOC2H5. B.C2H5COOCH3 và HCOOC3H
C.CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. D. kết quả khác.
18/ Một este hữu cơ đơn chức có thành phần khối lượng mC : mO = 9 : 8
Cho biết công thức cấu tạo thu gọn của este
A.HCOOC≡CH. B.HCOOCH-CH2 hoặc CH3COOCH3. C.HCOOC2H5. D.Cả 3 A, B, C đều đúng
19/ Một este hữu cơ đơn chức có thành phần khối lượng mC : mO = 9 : 8.
Cho este trên tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu một muối có khối lượng bằng 41/37 khối lượng este. Công thức cấu tạo đúng của este là:
A. HCOOC2H5. B. HCOOC2H3. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H3
20/ Hai hợp chất A, B mạch hở (chỉ chứa C, H, O) đơn chức đều tác dụng với NaOH không tác dụng với natri. Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm A, B cần 8,40 lít O2 thu được 6,72 lit CO2 và 5,4 gam H2O. Cho biết A, B thuộc hợp chất gì?
A. Axit đơn chức không no. B. Este đơn chức không no. C. Este đơn chức no. D. Kết quả khác
21/ Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ A, B có cùng chức hóa học. Đun nóng 13,6 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH dư thu được sản phẩm gồm một muối duy nhất của một axit đơn chức, không no hỗn hợp hai rượu đơn chức, no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp E phải dùng hết 33,6 lít khí oxi thu được 29,12 lít khí CO2 và hơi nước (các khí đo ở cùng điều kiện tiêu chuẩn). Công thức phân tử của A, B có thể là:
A. C3H4O2 và C4H6O2. B. C2H2O2 và C3H4O2. C. C4H6O2 và C5H8O2. D. C4H8O2 và C5H10O2
22/ Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, O mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,20g KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta được dung dịch B. Để trung hòa vừa hết lượng KOH dư trong dung dịch B cần dùng 80ml dung dịch HCL 0,50M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa một cách cẩn thận, người ta thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức và 18,5 gam hỗn hợp hai muối. Hãy xác định công thức cấu tạo của X?
A.H3COOC-CH2-COOC3H7. B H3COOC=COOC2H5. C.H3COOC-(CH2)2-COOC3H7. D.kết quả kháci
23/ Khi thủy phân một este có công thức C4H6O2. Khi thủy phân không có sản phẩm nào có phản ứng tráng gương. CTCT của este là
A. HCOO-CH=CH-CH3. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOO-C(CH3)=CH2. D. CH2=CH-COOCH3.
24/ Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H12O4. Biết X chỉ có 1 loại nhóm chức, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ 200 gam dung dịch NaOH 4% thì thu được một ancol Y và 17,80 gam hỗn bợp 2 muối. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X.
A. CH3OOC-COOC2H5. B. CH3COO-( CH2)2-OOC2H5
C. CH3COO-(CH2)2-OOC2H5. D. Tất cả đều sai .
25/ Khi xà phòng hóa 2,18 gam Z có công thức phân tử là C9H14O6 đã dùng 40ml dung dịch NaOH 1M. Để trung hòa lượng xút dư sau phản ứng phòng hóa phải dùng hết 20ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng xà ứng hóa người ta nhận được ancol no B và muối natri của axit hữu cơ một axit. Biết rằng 11,50 gam B ở thể hơi chiếm thể tích bằng thể tích của 3,75 gam etan (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm công thức cấu tạo của axit hữu cơ tạo nên Z?
A. CH3COOH. B. C2H5COOH. C. CH2=CH-COOH. D. HCOOH.
26/ X là hỗn hợp hai este đồng phân được tạo thành từ một rượu đơn chức, mạch cacbon không phân nhánh với axit đơn chức. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Công thức phân tử của X là:
A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C5H10O2. D. C6H12O2
27/ X là hỗn hợp hai este đồng phân được tạo thành từ một rượu đơn chức, mạch cacbon không phân nhánh với axit đơn chức. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Công thức phân tử của X là: A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C5H10O2. D. C6H12O2
28/ Một hỗn hợp gồm hai este đều đơn chức, có 3 nguyên tố C, H, O. Lấy 0,25 mol hai este này phản ứng với 175ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 28,6 gam hai muối hữu cơ. Cho biết khối lượng muối này bằng 1,4655 lần khối lượng muối kia. Phần trăm khối lượng của oxi trong anđehit là 27,58%. Xác định công thức cấu tạo của hai este.
A. CH3COOCH=CH2 và HCOOC6H5. B. HCOOCH-CH2 và CH3COOC6H5
C. HCOOCH=CH-CH3 và HCOOC6H5. D. Kết qủa khác
29/ Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O = 2. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3, trong amoniac ngay cả khi đun nóng. Biết Mx < 140 đvC. Hãy xác định công thức cấu tạo của X?
A. HCOOC6H5. B. CH3COOC6H5. C. C2H5COOC6H5. D. C2H3COOC6H5
30/ Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol B. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4. Cho biết công thức cấu tạo thu gọn của A?
A. (CH3COO)3C3H5. B. (HCOO)3C3H5. C. (C2H5COO)3C3H5. D. Kết quả khác
31/ Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 3,125. Cho biết công thức cấu tạo của X trong trường hợp sau đây:Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn.
A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. C2H5COOCH=CH2. D. HCOOCH=CH2
32/ Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. Cho hỗn hợp X phản ứng với KOH vừa đủ, cần dùng 100ml dung dịch KOH 5M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối của hai axit no đơn chức và được một ancol no đơn chức Y. Cho toàn bộ Y tác dụng hết với Na được 3,36 lít H2.
Cho biết hai hợp chất hữu cơ là hợp chất gì?
A. 1 axit và 1 ancol. B. 1 este và 1 ancol . C. 2 este. D. 1 este và 1 axit
33/ Cho hỗn hợp M gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 8 gam NaOH thu được một ancol đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng ancol thu được cho tác dụng với Na dư tạo ra 2,24 lít khí (đktc). X, Y thuộc loại hợp chất gì?
A. axit . B. 1 axit và 1 este. C. 2 este. D. 1 ancol và 1 axit .
34/ Cho hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức chứa các nguyên tố C, H, O tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được 1 muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được ở trên với H2SO4 đặc ở 1700C tạo ra 369,6ml olefin khí ở 27,30C và 1atm. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp M trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Hãy chọn câu trả lời đúng cho hỗn hợp M gồm
A. 1 este và 1 axit có gốc hiđrocacbon giống gốc axit trong este.
B. 1 este và 1 rượu có gốc hiđrocacbon giống gốc ancol trong este.
C. 1 axit và 1 ancol
D. 1 axit và 1 andehit
35/ Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đo ở diều kiện tiêu chuẩn) thu được 6,38 g CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 g muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp đầu là:
A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5 và C3H7OH
C. CH3COOCH3 Và CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3 Và CH3COOC2H5.
36/ Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít CO2 và 7,56g H2O, thể tích oxi cần dùng là 11,76 lít (thể tích các khí đo ở đktc). Biết este này do một axit đơn chức và ancol đơn chức tạo nên. Cho biết công thức phân tử của este:
A.C4H8O2. B. C3H6O2. C. C2H4O2. D. C5H10O2
37/ Đốt Cháy hoàn toàn 2,2 gam một chất hữu cơ X đơn chức được 6,2g hỗn hợp CO2 và hơi nước có tỉ lệ số mol 1:1. Tìm công thức nguyên của X và suy ra công thức phân tử của X biết X có phản ứng với dung dịch NaOH.
A. (C2H4O)n và C4H8O2. B. (C2H4O)n và C6H12O2. C. (CH2O)n và C2H4O2 . D. Kết quả khác.
38/ Oxi hóa 1,02 gam chất Y, thu được 2,16 gam CO2 và 0,88gam H2O, tỉ khối hơi của Y so với không khí bằng 3,52. Cho 5,1 gam Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,80 gam muối và 1 ancol. Công thức cấu tạo của Y là:
A. CH3COOC2H5. B. HCOO C2H5. C. C3H7COO C2H5. D. C2H5COO C2H5.
39/ Hợp chất X (C, H, O) chứa một nhóm chức trong phân tử, không tác dụng với Na, tác dụng với NaOH có thể theo tỉ lệ 1 :1 hay 1:2. Khi đốt cháy phân tử gam X cho 7 phân tử gam CO2. Tìm công thức cấu tạo của X :
A. C2H5COOC4H9.. B. C3H7COOC3H7. C. HCOOC6H5. D. Kết qủa khác
40/ Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 2,64 gam khí cacbonic và 1,08 gam nước. Biết X là este hữu cơ đơn chức. Este X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối có khối lượng phân tử bằng 34/37 khối lượng phân tử của este.
Xác định công thức cấu tạo của X:
A. CH3COOCH3. B. HCOO C2H5. C. C2H5COOCH3. D. Câu A và B đúng
File đính kèm:
- bai_tap_hoa_hoc_lop_11_chuyen_de_este.doc