Bài tập Hóa học Lớp 11 - Hyđrocacbon no

Bài 4: Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 về số mol, có ánh sáng khuyếch tán. Sản phẩm monoclo nàp dễ hình thành nhất?

A. CH3CHClCH(CH3)2 B. CH3CH2CCl(CH3)2 C. (CH3)2CHCH2CH2Cl D. CH3CH(CH3)CH2Cl

Bài 5: Clo hóa một ankan theo tỉ lệ mol 1:1 được một dẫn xuất monoclo duy nhất chứa 33,33% Clo về khối lượng. Tên của ankan là:

A. n – pentan B. isopentan C. neopentan D. N- butan

Bài 6: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi so với hiđrô là 75,5. Tên của ankan đó là:

A. 3,3 – đimetylhexan B. 2,2 – đimetylpropan C. Isopentan D. 2,2,3- trimetylpentan

Bài 7: Hỗn hợp X gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp, tỉ khối của X so với H2 là 33,2. Xác định CTPT của 2 ankan?

Bài 8:(ĐH –A-2008) Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là

 A. C5H12. B. C3H8. C. C4H10. D. C6H14.

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 354 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Hóa học Lớp 11 - Hyđrocacbon no, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP HIĐRÔCACBON NO Bài 1: Trong ankan A có các bon chiếm 83,33% khối lượng phân tử. a/ Xác định công thức phân tử của A và gọi tên các đồng phân của A b/ Hãy xác định X,Y, Z, Biết X, Y, Z là các đồng phân của A và khi tác dụng với Clo ( đk AS) thì: CH3 - X cho 3 sản phẩm monoclo - Y cho 4 sản phẩm monoclo - Z cho 1 sản phẩm mono clo đuy nhất. Bài 2: Tên thay thế của chất có công thức cấu tạo: CH3 - C – CH = CH3 CH2 – CH3 3,3 – đimetyl pent – 4- en C. 3- metyl – 3- etylbut- 1 – en Iso propyl pent – 1- en D. 3, 3 – đimetyl pent – 1- en Bài 3: Cho 3 ankan liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Biết phân tử khối của 3 ankan là 132. CTPT của 3 ankan là: A. CH4 , C2H6 , C3H8 B. C2H6 , C3H8, C4H10 C. C3H8, C4H10, C5H12 D. C2H6, C4H10, C3H8 Bài 4: Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 về số mol, có ánh sáng khuyếch tán. Sản phẩm monoclo nàp dễ hình thành nhất? A. CH3CHClCH(CH3)2 B. CH3CH2CCl(CH3)2 C. (CH3)2CHCH2CH2Cl D. CH3CH(CH3)CH2Cl Bài 5: Clo hóa một ankan theo tỉ lệ mol 1:1 được một dẫn xuất monoclo duy nhất chứa 33,33% Clo về khối lượng. Tên của ankan là: A. n – pentan B. isopentan C. neopentan D. N- butan Bài 6: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi so với hiđrô là 75,5. Tên của ankan đó là: A. 3,3 – đimetylhexan B. 2,2 – đimetylpropan C. Isopentan D. 2,2,3- trimetylpentan Bài 7: Hỗn hợp X gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp, tỉ khối của X so với H2 là 33,2. Xác định CTPT của 2 ankan? Bài 8:(ĐH –A-2008) Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là A. C5H12. B. C3H8. C. C4H10. D. C6H14. Bài 9: (ĐH –A-2008) Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Bài 10: (ĐH –B-2008) Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Bài 11:Đốt cháy hoàn toàn một thể tích ankan mạch thẳng A thu được 4 thể tích CO2 đo cùng điều kiện. a. Viết công thức cấu tạo của A. b. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi : - Cho A tác dụng với Clo theo tỉ lệ mol 1:1. - Tách một phân tử hydro khỏi A. - Phản ứng đốt cháy của A Bài 12: Cho isopentan tác dụng với Cl2 tỉ lệ 1:1 trong điều kiện chiếu sáng tạo được bao nhiêu dẫn xuất monoclo. Viết PTPƯ và gọi tên sản phẩm Bài 13: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon thu 22 gam CO2 và 13,44 lit hơi nước (đkc) . Tìm CTPT hidrocacbon Viết đồng phân và gọi tên biết khi tác dụng Cl2 (1:1) cho một sản phẩm monoclo duy nhất. Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một hidrocacbon thu 11,2 lít CO2 (đktc) . Tìm CTPT hidrocacbon Bài 15 Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một hidrocacbon thu 10,8 gam H2O . Tìm CTPT hidrocacbon Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một hidrocacbon cần vừa đủ 17,92 lít O2 (đktc) . Tìm CTPT hidrocacbon Bài 17: Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lit A cần dùng vừa hết 6 lit O2 lấy ở cùng điều kiện. a. Xác định CTPT chất A. b.Cho chất A tác dụng với khí Clo ở 250C và có ánh sáng. Hỏi có bao nhiêu dẫn xuất monoclo của A? cho biết tên của các dẫn xuất đó? dẫn xuất nào thu được nhiều nhất? Bài 18: Khi đốt cháy hoàn toàn 2,16 gam một ankan, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 3,36 gam. Tìm CTPT của ankan đó. Viết CTCT có thể có và đọc tên theo IUPAC Bài 19 : Một hỗn hợp khí gồm CH4 và một hidrocacbon A. Để đốt một lít hỗn hợp cần 3,05 lít oxi và cho 1,7 lít CO2 trong cùng điều kiện. Tìm dãy đồng đẳng của A. Nếu tỉ khối của A đối với heli là 7,5. Tìm công thức phân tử của A và tính % thể tích hỗn hợp khí ban đầu. Bài 20: Đốt cháy hoàn toàn 6,8g hỗn hợp khí X gồm: ankan A và CH4. sản phẩm cháy dẫn vào bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng 1200ml Ba(OH)2 0,25M. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng 12,6g. Tìm công thức phân tử của A, biết V : V= 2 : 3. Tính khối lượng các chất trong X. Tính khối lượng muối tạo thành. Bài 21 : Đốt cháy hoàn toàn 1,5g hidrocacbon A rồi dẫn sản phẩm vào V ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M (phản ứng vừa đủ). Sau phản ứng được 7,88g kết tủa và dung dịch X. Nung nóng dung dịch X đươc 5,91g kết tủa nữa. Tìm công thức nguyên của A. Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Cho lượng A ở trên tác dụng với khí clo theo tỉ lệ thể tích 1:1 ánh sáng. Hỗn hợp sản phẩm có thể tích 1,68 lít ở (đktc). Tính hiệu suất phản ứng (giả sử phản ứng chỉ tạo dẫn xuất monoclo). Bài 22 : Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A có thể tích là 1,12lít ở đktc. Sản phẩm cháy cho hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 29,55g kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 19,35g. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon A. Bài 23: Lập công thức phân tử trong mỗi trường hợp sau: a). Khối lượng phân tử bằng 72. b). Trong phân tử, khối lượng nguyên tử cacbon lớn hơn khối lượng nguyên tử hiđro là 58g. c). Đốt cháy 1lít ankan (khí) cần dùng 32,5lít không khí d). Tỉ lệ khối lượng mC : mH = 5,25 e). Một ankan B có %mH = 16%

File đính kèm:

  • docbai_tap_hoa_hoc_lop_11_hydrocacbon_no.doc