Bài 2 : Sở dĩ người ta biểu diễn CTCT của benzen bằng 1 hình lục giác đều với 1 vòng tròn ở trong vì :
- 6 nguyên tử C và 6 nguyên tử H trong phân tử benzen đều nằm trên 1 mặt phẳng .
- Các góc hoá trị đều bằng 1200 .
- Các liên kết C – C có độ dài bằng nhau .
- 6 obitan p xen phủ bên hình thành 1 hệ liên hợp chung cho cả phân tử .
Bài 3 : Chất có thể chứa vòng benzen là
a) C8H6Cl2 ; d) C10H12(NO2)2 ( độ bất bão hoà ở benzen là 4)
Chất không thể chứa vòng benzen
b) C10H16 : độ bất bão hoà = 3 ( nhỏ hơn độ bất bão hoà ở benzen là 4)
c) C9H14BrCl : độ bất bão hoà = 2 ( < 4 )
15 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Hóa học Lớp 11 - Sửa bài Hiđrocacbon không no, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP
Sửa bài hiđrocacbon khơng no trang 181 ,182 .
Bài 3 : a) mentol có CTPT C10H18O Có +v = =2 => +v = 2 , =1 , v=1
b).CTPT của vitamin A là C20H30O : có +v= = 6 => +v = 6 v=1 => = 5
Bài 6 : CH3 – CH2 – CH2 – CH3 ® CH3 – CH= CH – CH3 + H2
CH3 – CH2 – CH2 – CH3 ® CH2= CH – CH2 – CH3 + H2
CH3 – CH= CH – CH3 ® CH3 – C º C – CH3 + H2
CH3 – CH= CH – CH3 ® CH2= CH – CH= CH + H2
CH2= CH – CH2 – CH3® CH º C – CH2 – CH3 + H2
CH3 – CH2 – CH2 – CH3 ® CH3 – CH= C= CH2 + H2
CH3 – C º C – CH3 + Br2 ® CH3 – CBr = CBR – CH3
CH2 – CH – CH = CH2
CH2=CH – CH = CH2 + Br2 Br Br
CH2 – CH = CH – CH2
Br Br
CH ºC – CH2 – CH3 + AgNO3 + NH3 ®AgC ºC – CH2 – CH3 + NH4NO3
Bài 7 : CxHy +(x + )O2 ® xCO2 + H2O
1+x+ = x + => y = 4 Vậy hiđrôcacbon ở thể khí có thể là : CH4 , C2H4 , C3H4 , C4H4
Bài 8 : Số mol của hỗn hợp A = = 0,15 mol . Gọi CTTQ chung của 2 anken là CnH2n
CnH2n + Br2 ® CnH2nBr2
0,15 0,15
Khối lượng bình Br2 tăng lên chính là khối lượng của 2 anken .MA = = 51,3 ® n=3,66
Vì 2 olefin kế tiếp nhau nên có CTPT là C3H6 và C4H8
b) Gọi số mol của C3H6 , C4H8 lần lượt là a, b mol
ta có hệ : a + b = 0,15 a = 0,05
42a + 56b = 7,7 b = 0,1
%VC3H6= 33,33% , %VC4H8 = 66,67%
Các CTCT có thể có
Bài 9 : Số mol của C2H6 = 0,125 mol . Nhiệt phân C2H6 ta có :
C2H6 ® C2H4 + H2 , C2H6 ® C2H2 + 2H2 và C2H6 dư
x x y 2y
C2H4 + Br2 ® C2H4Br2 C2H2 + 2Br ® C2H2Br4
x x y 2y
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 ® AgC º CAg + 2NH4No3
y y
y == 0,005 mặt khác 28x + 26y = 1,465.2 = 2,93
x = 0,1 mol . nH2 = x + 2y = 0,11 . nC2H6 dư = 0,02 mol
tổng số mol hỗn hợp khí thu được : 0,235 mol . %V các khí .
Sửa bài tập SGK trang 191, 192 .
Bài 2 : Sở dĩ người ta biểu diễn CTCT của benzen bằng 1 hình lục giác đều với 1 vòng tròn ở trong vì :
6 nguyên tử C và 6 nguyên tử H trong phân tử benzen đều nằm trên 1 mặt phẳng .
Các góc hoá trị đều bằng 1200 .
Các liên kết C – C có độ dài bằng nhau .
6 obitan p xen phủ bên hình thành 1 hệ liên hợp chung cho cả phân tử .
Bài 3 : Chất có thể chứa vòng benzen là
a) C8H6Cl2 ; d) C10H12(NO2)2 ( độ bất bão hoà ở benzen là 4)
Chất không thể chứa vòng benzen
b) C10H16 : độ bất bão hoà = 3 ( nhỏ hơn độ bất bão hoà ở benzen là 4)
c) C9H14BrCl : độ bất bão hoà = 2 ( < 4 )
Bài 4 : a) Xuất phát từ công thức chung trong dãy đồng đẳng của benzen : CnH2n-6 ( n ≥ 6)
Nên đồng đẳng có chứa 8 C : C8H10 ; Đồng đẳng có chứa 9 C : C9H12
b ) Viết CTCT của các đồng phân : C8H10 :
etylbenzen 1,2-đimetylbenzen 1,4 đimetyl benzen 1,3 –đimetylbenzen
o- đimetylbenzen p-đimetylbenzen m– đimetylbenzen
(0 –xilen ) (p- xilen) (m –xilen )
C9H12 .
Bài 6 : a) Cho benzen vào ống nghiệm có chứa dung dịch brom trong nước , lắc kĩ có hiện tượng : Chất lỏng phân thành 2 lớp , lớp chất lỏng trên là dung dịch brom trong benzen có màu vàng , lớp dưới là nước không màu .Vì benzen không phản ứng với nước brom nhưng hoà tan brom tốt hơn nước .
Cho brom lỏng vào ống nghiệm chứa benzen ,lắc rồi để yên thì tạo thành dung dịch và màu
của brom nhạt đi do brom tan tốt trong benzen .
Cho thêm bột Fe vào ống nghiệm ở thí nghiệm b) rồi đun nhẹ : Có khí thoát ra màu brom nhạt dần .
Do cấu tạo đặc biệt của benzen nên benzen chỉ tác dụng với brom khan khi có bột Fe . Khí thoát ra là khí HBr . C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr .
Bài 5 :
Bài 7 :
Bài 8 : Lấy vào mỡi ớng nghiệm đã đánh sớ thứ tự lượng nhỏ của 1 trong các chất trên . Cho vào mỡi ớng 1 lượng nhỏ dung dịch brom trong CCl4 . Nếu ớng nghiệm nào làm nhạt màu dung dịch brom thì ớng nghiệm ban đầu là xiclohexen .
Tiếp tục thêm nước brom vào 2 ớng nghiệm còn lại ,thêm tiếp 1 ít bợt Fe làm xúc tác . Đun nóng cả 2 ớng nghiệm . Đưa vào miệng ớng nghiệm 1 mẩu giấy quỳ tím ẩm . Quan sát thấy ớng nghiệm nào giấy quỳ hoá đỏ thì ớng nghiệm đó đựng benzen .
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr .
Ớng còn lại là đựng xiclohexan .
Bài 9 : Vì C8H10 khơng làm mất màu dung dịch brom C8H10 là hợp chất thơm , vì nếu là hợp chất khơng no thì đã làm mất màu dung dịch brom .Khi hiđro hoá mạch C khơng bị biến đởi , vì vậy từ CTCT của 1,4 – đimetylxiclohexan ta suy ra CTCT của C8H10 và viết được PTHH như sau :
1,4-đimetylbenzen hoặc p- đimetylbenzen hoặc p-xilen .
Bài 10:
b) PTHH: C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
S ố mol C6H6 =
S ố mol brom c ần d ùng l à 1,127 mol . V ậy thể tích brom cần dùng là
c) Sớ mol HBr sinh ra : 1,127 mol : HBr + NaOH NaBr + H2O
Sớ mol NaOH cần dùng để hấp thụ hết HBr : 1,127 mol .
Khới lượng NaOH : 1,127 .40 = 45,08 gam .
d) Hỡn hợp sau phản ứng gờm : C6H5Br , HBr , C6H6 dư , Br2 dư .
Rửa hỡn hợp bằng dung dịch kiềm : HBr + NaOH NaBr + H2O
Br2 + 2NaOH NaBr + NaBrO + H2O . Chiết lấy hỡn hợp C6H5Br và C6H6 . Chưng cất , đuởi benzen và thu được brom benzen ở nhiệt đợ 1560C .
e) Hiệu suất phản ứng :
Khới lượng brom benzen theo lí thuyết : 1,127 .157 = 176,94 gam
Thể tích brombenzen : ; Hiệu suất của phản ứng :
Sửa bài tập trang 196 .
Bài 2
:
Bài 5 .
Dùng dung dịch KMnO4 :
Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4 ngay ở nhiệt đợ thường tương tự etilen :
Etylbenzen làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng :
Benzen khơng làm mất màu dung dịch KMnO4 ngay cả khi đun đến 800C .
Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3
- Phenylaxetilen cho kết tủa : C6H5-CCH C6H5-C CAg
- Stiren khơng có phản ứng trên .
Bài 6 :
a) PTHH điều chế stiren : C6H6 + CH2 = CH2 C6H5-C2H5 ( 1 )
C6H5-C2H5 C6H5-CH=CH2 + H2 . ( 2 )
b) Theo phản ứng (1) ta có : netilen = nbenzen = .
Suy ra thể tích : Vetilen = = 290 m3 .
Kết hợp (1) và (2) , ta có : 1 mol C6H6 1 mol C8H8
78 kg 104 kg
103 kg x ? kg
Khới lượng C8H8 theo lí thuyết : x = ( kg) .
Nhưng hiệu suất bằng 80% ở mỡi giai đoạn nên : x = 0,8 .0,8 = 0,853.103 ( kg) .
Sửa bài tập trang 207
Bài 2 : a) Toluen + Cl2
b)Toluen + Br2
c)Toluen + HNO3
d)Naphtalen + Br2 + Br2+ HBr
e)Naphtalen + HNO3 +HNO3+ H2O.
Bài 4 :
A) Dùng dd KMnO4
- Hept-1-en làm mất màu dd KMnO4 ở điều kiện thường .
- Toluen làm mất màu dd KMnO4 khi đun nóng
- Heptan không làm mất màu dd KMnO4
B) Dùng dd KMnO4
- Vinylbenzen và vinylaxetilen làm mất màu dd KMnO4 ở điều kiện thường .
- Etylbenzen không làm mất màu dd KMnO4 ở điều kiện thường .
Dùng dung dịch AgNO3/NH3 vinyl axetilen tạo kết tủa .
Bài 5 :
Phản ứng cộng H2 vào vòng benzen đòi hỏi nhiệt độ cao .
+ H2
+ 4H2
Bài 6 :
PTHH : C6H6 + CH2 = CHCH3 CH3CH(C6H5)CH3 . M = 120 g/mol
VC3H6 = 106.22,4 /120 = 0,187.106 lít = 187 m3 .
C3H6 chiếm 60% thể tích hỗn hợp và hiệu suất là 80% nên thể tích hỗn hợp là :
187.100.100/60.80 = 389,58 m3 .
Sửa bài tập SGK trang 215 , 216 .
Bài 1 : Gọi tên theo 2 cách và bậc của dẫn xuất halogen :
* CH3I : Metyl iođua (tên gớc – chức ) ; Iotmetan (tên thay thế ) ; bậc 1 .
CHI3 : Iođofom (tên thơng thường ) ; Tri iotmetan (tênthay thế ) ; bậc 1 .
BrCH2CH2CH2CH2Br : 1,4 – đibrombutan ; (tên thaythế ) ; Buta -1,4- điyl đibromua (tên gớc – chức ) ; bậc 1 .
CH3CHFCH3 : 2-flopropan (tên thay thế ) ; Isopropyl florua (tên gớc –chức ) ; bậc 2 .
(CH3)2CClCH2CH3 : 2-clo-2-metylbutan (tên thay thế ) ; tert-pentyl clorua (tên gớc –chức ) ; bậc 3 .
CH2 =CHCH2Br : 3-brom prop-1-en(tên thay thế ) ; anlyl bromua (tên gớc –chức ) ; bậc 1 .
C6H5CH2I : iotmetylbenzen (tên thay thế ) ; benzyl iođua (tên gớc-chức) ; bậc 1 .
p-FC6H4CH3 : 1-flo-4-metylbenzen (tên thay thế ) ; Tolyl florua (tên gớc –chức ) ; bậc 3 .
o- ClC6H4CH2CH3 : 1-clo-2-etylbenzen (tên thay thế ) ; 2-etyl phenyl clorua (tên gớc chức ) ;
bậc 3 .
m – F2C6H4 : 1,3 – điflobenzen (tên thay thế) ; m-phenylen điflorua (tên gớc –chức ) ; bậc 3 .
Bài 2 : Cơng thức cấu trúc(cơng thức lập thể ) và tên các đờng phân ứng với CTPT :
a) C2H2ClF ; b) C3H5Cl
H H H Cl Cl H
C = C C = C C = C
F Cl F H F H
Cis-1-clo – 2-floetan trans-1-clo-2-floetan 1-clo-1-floetan
b).C3H5Cl
H H H Cl Cl H
C = C C = C C = C
CH3 Cl CH3 H CH3 H
Cis-1-cloprop – 1-en trans-1-cloprop-1-en 2-cloprop-1-en
Bài 5 : a) CH3CHBrCH2CH3 + NaOH CH3CHOHCH2CH3 + NaBr .
Butan-2-ol
KOH,ancol ,t0 CH3 - CH = CH - CH3 ( spc)
CH3CHBrCH2CH3 but-2-en
- HBr
CH2 =CH-CH2CH3 (spp)
But-1-en
Bài 6 : a) CH2 = CH2 + Cl2 CH2Cl-CH2Cl
CH2Cl-CH2Cl + NaOH CH2=CHCl + NaCl + H2O
nCH2=CHCl ( - CH2-ClCH - )n
b) 2CH4 CHCH + 3H2 ; CHCH + HCl CH2=CHCl
nCH2=CHCl ( - CH2-ClCH - )n
c) 2 CHCH CH2=CH- CCH (vinylaxetilen)
CH2=CH- CCH + HCl CH2=CH-CCl=CH2 ( cloropren)
nCH2=CH-CCl=CH2 ( - CH2-CH=CCl-CH2 -)n ( cao su cloropren)
Hiện nay PVC được tởng hợp theo sơ đờ :
C2H4 ClCH2-CH2Cl CH2 =CHCl PVC .
Bài 7: Phân biệt các chất sau bằng PPHH :
a) hexyl bromua : CH3-(CH2)5-Br (1) ;
brombenzen : C6H5Br (2) ; 1-brombut-2-en : BrCH2CH=CHCH3 (3) .
- Lần lượt cho chất (1) ,(2),(3) đem đun sơi với nước , gạn lấy lớp nước ,axit hoá bằng HNO3 ,nhỏ vào đó dung dịch AgNO3 chỉ ớng thử của chất (3) thuợc loại anlyl halogenua RCH=CHCH2Xcó kết tủa AgCl Do vậy nhận ra chất (3)
- Lần lượt cho chất (1) ,(2) đem đun sơi với dung dịch NaOH loãng , gạn lấy lớp nước ,axit hoá bằng HNO3 ,nhỏ vào đó dung dịch AgNO3 thấy chất (1) thuợc loại ankyl halogenua do có kết tủa AgCl Nhận ra chất (1) . - Còn lại là chất (2)
b) 1-clopent-2-en : ClCH2CH=CHCH2CH3 (1) ; pent-2-en : CH3CH=CHCH2CH3 (2)
1-clopentan : Cl(CH2)4CH3 (3)
- Lần lượt cho chất (1) ,(2),(3) đem đun sơi với nước , gạn lấy lớp nước ,axit hoá bằng HNO3 ,nhỏ vào đó dung dịch AgNO3 chỉ ớng thử của chất (1) thuợc loại anlyl halogenua RCH=CHCH2Xcó kết tủa AgCl Do vậy nhận ra chất (1)
- Lần lượt cho chất (2) ,(3) đem đun sơi với dung dịch NaOH loãng , gạn lấy lớp nước ,axit hoá bằng HNO3 ,nhỏ vào đó dung dịch AgNO3 thấy chất (3) thuợc loại ankyl halogenua do có kết tủa AgCl Nhận ra chất (3) .
- Còn lại là chất (2)
Bài 8: a) CH2 = CH2 + Cl2 CH2Cl-CH2Cl (1)
CH2Cl-CH2Cl CH2 =CHCl + HCl (2) ; 4HCl + O2 2Cl2 + 2H2O (3)
b) Ưu điểm so với sơ đờ điều chế PVC cho ở câu a và b của bài tập 6 :
- Tận dụng clo ,chất thải là nước nên khơng ơ nhiễm mơi trường
- Khơng dùng NaOH và etanol .
c) CH2 = CH2 + Cl2 CH2Cl-CH2Cl (4)
CH2Cl-CH2Cl CH2 =CHCl + HCl (5) ; nCH2=CHCl ( - CH2-ClCH - )n (6)
Từ 3 phương trình trên rút ra sơ đờ : nCH2=CH2 ( - CH2-ClCH - )n
n. mol 1 mol
x. mol
Suy ra x = 16000 mol hay 16000.22,4 = 358400 (lít ) C2H4 ở đktc . Theo phương trình (4) thì sớ mol clo bằng sớ mol C2H4 Thể tích của clo cũng bằng thể tích C2H4 .
Sửa bài tập SGK trang 219
Bài 1 :
Qua bảng trên ta rút ra biểu thức tính giá trị + v đối với dẫn xuất halogen :
+ v = [2x+2- (y + u)]
Công thức trên không phụ thuộc vào nguyên tố hoá trị 2 như oxi .
b)Áp dụng 1 :C6H6Cl6 có + v = [2. 6 + 2- (6 + 6)] = 1 ; + v = 1
Áp dụng 2: C5H5Cl có + v = [2. 5 + 2- (5 + 1)] = 3 ; + v = 3
Áp dụng 3:C12H4Cl4O2 có + v =[2.12 + 2- (4 + 4)]= 9 ; + v = 9
Áp dụng 4:C8H5Br3 có + v = [2. 8 + 2- (5 + 3)] = 5 ; + v = 5
Bài 3
Phản ứng với NaOH/H2O/t0
CH3 – CH – Cl + NaOH CH3–CH–OH + NaCl
C2H5 C2H5
CH2 = CH – Br : Không phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng .
C6H5 – CH2–Cl + NaOHC6H5–CH2–OH + NaCl .
Phản ứng với KOH/butanol/t0
CH3CH=CHCH3
CH3 – CH –CH2 – CH3 spc
Cl CH2=CHCH2CH3
C6H5CH2Cl C6H5CH2OH spp
Phản ứng với Mg/ete
CH3 – CH – Cl + Mg CH3–CH–Mg – Cl
C2H5 C2H5
CH2 = CH – Br + Mg CH2 = CH –Mg - Br
C6H5CH2Cl + Mg C6H5CH2 – Mg – Cl .
Bài 4 :
CH3CH=CHCH3
spc
CH3 – CH2 –CH – CH3
I CH2=CHCH2CH3
Bài 5 : Spp
a) Điều chế : 1,2 – đicloetan : ClCH2 – CH2Cl
CH3CH2Cl + NaOH C2H4 + NaCl + H2O
2NaCl( r ) + H2SO4 (đặc) Na2SO4 + 2HCl
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
CH2 = CH2 + Cl2 ClCH2 – CH2Cl
b) Coi hiệu suất của các phản ứng đạt 100%
khối lượng mol phân tử ClCH2 – CH2Cl là 99 g/mol .
Do đó số mol của ClCH2 – CH2Cl = = 0,5 mol
CH3CH2Cl + NaOH C2H4 + NaCl + H2O
2mol 2 mol 2 mol 2 mol
2NaCl( r ) + H2SO4 (đặc) Na2SO4 + 2HCl
2mol 1 mol 2mol
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2mol 0,5mol 0,5mol
CH2 = CH2 + Cl2 ClCH2 – CH2Cl
0,5mol 0,5mol 0,5mol
Khối lượng mỗi chất cần dùng : Khối lượng C2H5Cl : 2 mol 129,0 gam
Khối lượng NaOH : 2 mol 80,0 gam .Khối lượng H2SO4 : 1 mol 98,0 gam
Khối lượng MnO2 : 0,5 mol 43,50 gam
C2H5OH làm môi trường phản ứng .Không dùng CH3COOH . Thu thêm được 1,5 mol C2H4 .
Bài 6 : a) 2. CHCH CH2 =CH-CCH
CH2 =CHCCl=CH2
CH2 =CH-CCH + HCl
CH3-CHCl-CCH
b) n CH2= CH –C= CH2 (- CH2-CH=C-CH2 -)n
Cl Cl
Cloropren poliCloropren
2-clobuta-1,3-đien dùng làm cao su.
Bài 7 : a)CH3–CH2–CH2–CH2-ClCH3–CH2–CH=CH2
CH3CH2CHCl-CH3
CH2 =CH-CH2CH3 + HCl
b) CH3-CH2-CH2CH2Cl
;
Bài 8
S ( Vì clo thế cho H ở C các bậc khác nhau . Tỉ lệ sản phẩm thế clo ở C bậc 1 , bậc 2 , bậc 3 1 : 4 : 6)
Đ ( Vì Brom hầu như chỉ thế cho H ở C bậc cao )
S ( Vì sản phẩm chính là but-2-en)
S ( Vì khi chiếu sáng thì thế ở nhánh , không thế ở nhân benzen .)
Sửa bài tập trang 224 .
Bài 4 : Sớ mol CO2 = = 0,06 mol ; sớ mol nước = =0,09mol
Tính mC = 0,72 mol ; mH =0,18 ; mO = 0,48 gam .
CxHyOz ( x,y,z nguyên dương) : 12x : y : 16z = 0,72 : 0,18 : 0,48 hay x : y : z = 2 : 6 : 1 .Suy ra CTĐGN : C2H6O (C2H6O)n . dB/H2 = = 23 MB = 23.2 = 46 n = 1
Vậy : C2H5OH :ancol hay CH3-O-CH3 : ete
Sửa bài tập trang 229
Bài 2 : a) 2CH3CH(OH)CH3 (CH3)2CHOCH(CH3)2 + H2O
Điisopropyl ete
b) 2CH3OH + H2SO4 đặc (CH3)2SO4 + 2H2O
c) CH3CH(OH)CH3 + HBr CH3CHBrCH3 + H2O
d) (CH3)2 CHCH2CH2OH (CH3)2CHCH =CH2 + H2O
Bài 3 : CH3CH=CH2 + Cl2 CH2ClCH = CH2 + HCl
CH2ClCH = CH2 + Cl2 + H2O CH2ClCHOHCH2Cl
CH2ClCHOHCH2Cl + 2NaOH CH2OHCHOHCH2OH + 2NaCl .
Bài 4 : Gọi 2 ancol đờng đẳng kế tiếp là : CnH2n + 1 OH và CmH2m + 1 OH ; m = n + 1 ; n 1
2CnH2n + 1 OH + 2Na 2CnH2n + 1 ONa + H2 (1)
2x. mol 1 mol
2CmH2m + 1 OH + 2Na 2CmH2m + 1 ONa + H2 (2)
2y mol 1mol
Ta có hệ phương trình : (14n + 18)x + (14n + 32)y = 16,6 và x + y = 0,3 y = 0,8 – 0,3n
Biện luận :
y > 0 0,8 – 0,3n > 0 n < 2,67 1,7 n 2,67
y 1,7
Vậy n = 2 : C2H5OH và C3H7OH .
Tính % khới lượng :
46x + 60y = 16,6
x + y = 0,3
Giải hệ phương trình ta được : x = 0,1 ; y = 0,2
Khới lượng C2H5OH = 0,1 .46 = 4,6 gam . Khới lượng C3H7OH = 0,2 .60 = 12 gam
%C2H5OH = = 27,71% , %C3H7OH = = 72,29%
Cách khác : Giải theo phương pháp trung bình .
Bài 5 :
Sơ đờ HS đề nghị điều chế CH3OH :
CH4 CH3Cl CH3OH
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl ; CH3Cl + NaOH CH3OH + NaCl
Theo sơ đờ trên thì :
Lãng phí giai đoạn tạo ra CH3Cl về hoá chất và thời gian .
Thải HCl đợc hại vào mơi trường .CH4 + Cl2 tạo ra hỡn hợp các dẫn xuất thế nên sản phẩm kém tinh khiết .
Sơ đờ HS đề nghị điều chế C2H5OH :
CH2 =CH2 CH3-CH3CH3-CH2Cl CH3CH2OH
CH2 = CH2 + H2 CH3 – CH3 ; CH3 – CH3 + Cl2 CH3CH2Cl + HCl
CH3CH2Cl + NaOH CH3CH2OH + NaCl
Sơ đờ này bất hợp lí ở chỡ biến etilen là 1 chất có khả năng phản ứng cao hơn , chọn lọc hơn thành etan là 1 chất có khả năng phản ứng thấp , kém chọn lọc hơn , do đó tiêu tớn các hoá chất đắt tiền như Cl2 , NaOH , H2 ; nhiều giai đoạn ; thải khí HCl đợc vào mơi trường ; giai đoạn clo hoá hình thành hỡn hợp khó tách biệt .
Sơ đờ áp dụng trong cơng nghiệp :
2CH4 + O2 2 CH3OH
CH2 =CH2 + H2O CH3CH2OH
Cả 2 sơ đờ chỉ gờm 1 giai đoạn , sử dụng hoá chất rẻ tiền ( O2, H2O ) khơng thải ra khí đợc .
Bài 6 :
Butyl metyl ete (1) ; Butan-1,4-điol (2) ; etylen glicol (3) .
Lần lượt cho từng chất (1), (2) , (3) tác dụng với Cu(OH)2 thì nhận ra chất (3) với dấu hiệu tạo ra phức chất màu xanh trong suớt .
Lần lượt cho từng chất (1) , (2) tác dụng với Na thì nhận ra chất (2) với dấu hiệu khí H2 bay ra .
Còn lại là chất (1) .
- Xiclopentanol(1) ; pent-4-en-1-ol (2) ; glixerol (3) .
Lần lượt cho từng chất (1), (2) , (3) tác dụng với Cu(OH)2 thì nhận ra glixerol .
Thử hai chất còn lại với nước brom thì nhận ra pent-4-en-1-ol .
Còn lại là xiclopentanol .
Bài 7 :
CH3
CH Mentol là ancol no bậc II . Tên thay thế là :
CH2 CH2 2-isopropyl -5-metylxiclohexan-1-ol .
CH2 CH – OH
CH
CH
CH3 CH3
Geraniol là ancol khơng no bậc I có tên thay thế : 3,7-đimetylocta-2,6-đien-1-ol
Sửa bài tập trang 233
Chất (1) là ancol , chất (2) là ete , chất (3) , (4) , (5) là phenol .
Bài 3 : a) C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
C2H5OH khơng tác dụng với NaOH
Vì
Liên kết O – H ở phenol phân cực mạnh hơn ở ancol . Do vậy phenol có khả năng tách ra thành ion H+ dễ dàng hơn so với C2H5OH .
b)
Do các hiệu ứng trên mà mật đợ e ở vòng benzen của phenol cao hơn mật đợ e ở vòng benzen của nitrobenzen . Phản ứng thế vào vòng benzen do các tiểu phân tích điện dương tấn cơng nên mật đợ e cao hơn thì phản ứng thế dễ hơn .
Bài 4 :
Tách dựa vào tính chất vật lí và hoá học
Hoà tan hỡn hợp 2 chất vào dung dịch NaOH đặc để chuyển C6H5OH thành C6H5ONa tan trong nước . Xiclohexanol rất ít tan trong nước nên được chiết khỏi dung dịch C6H5ONa . Trong dung dịch còn C6H5ONa , đem thực hiện phản ứng để hoàn nguyên phenol
C6H5ONa + CO2 + H2O C6H5OH + NaHCO3 .
Bài 5 :
C2H5OH
Nước brom
Kết tủa trắng
Tan hoàn toàn
Tan ít ,phân thành lớp nởi lên trên .
b)
Cu(OH)2
Dung dịch màu xanh
Dd AgNO3
AgCl
Bài 6 :
HBr + NaOH NaBr + H2O (3)
0,04 mol 0,04 mol
- Sớ mol NaOH tham gia phản ứng (3) :
- Sớ mol Br2 tham gia phản ứng (1) và (2) là :
Đưa sớ liệu lần lượt vào các PTHH để tính ,ta có kết quả :
mphenol = = 1,253 (gam) ; mstiren = 104.0,02 = 2,08 (gam)
% phenol = = 37,59 % ; % stiren = = 62,41 %
Sửa bài tập trang 235
Bài 1 :
a) Đ Vì nguyên tử C no là nguyên tử C sp3 .
b) S Vì anken cũng có C sp2 ở 2 nguyên tử C mang liên kết đôi .
c) S Vì ancol thơm cũng có vòng benzen
d) S Vì liên kết C – O ở ancol kém bền hơn
e) S Vì liên kết O – H ở ancol kém phân cực hơn .
Bài 3 : a) b)
Bài 6 :
a) CH3CH2CH2Br + KOH CH2 = CHCH3 + KBr + H2O
CH2 = CHCH3 + HBr CH3CHBrCH3
(CH3)2CHCH2CH2OH (CH3)2CHCH=CH2 + H2O
(CH3)2CHCH = CH2 + H2O (CH3)2CHCHOH CH3
(CH3)2CHCHOHCH3 (CH3)2C=CHCH3 + H2O
(CH3)2C=CHCH3 + H2O(CH3)2COHCH2CH3
Bài 7 : Hoàn chỉnh sơ đồ phản ứng sau :
(CH3)2CHCH2CH2Cl(CH3)2CHCH=CH2 ( A)
(CH3)2CHCH=CH2 + HCl(CH3)2CHCHClCH3 (B)
(CH3)2CHCHClCH3 (CH3)2C=CHCH3 ( C)
(CH3)2C=CHCH3 + HCl (CH3)2CClCH2CH3 (D)
(CH3)2CHCH2CH2Cl(CH3)2CHCH2CH2OH (E)
(CH3)2CHCHClCH3(CH3)2CHCHOHCH3 (H)
(CH3)2CClCH2CH3(CH3)2COHCH2CH3 (K)
(CH3)2CHCH=CH2 + H2O(CH3)2CHCHOHCH3 (G)
(CH3)2C=CHCH3 + H2O(CH3)2COHCH2CH3 (I)
Bài 5 :
x mol n.x mol (n+1)x. mol
nx == 0,16 ; (n+1)x = =0,22
x = 0,06 n = = 2,67
Vậy 2 ancol kế tiếp nhau nên n < 2,67 < n+1 , suy ra n = 2 . C2H5OH và C3H7OH .
Bài 4 : Điều chế etanol
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2 CO2
Hoặc CH2 = CH2 + H2O C2H5OH
File đính kèm:
- bai_tap_hoa_hoc_lop_11_sua_bai_hidrocacbon_khong_no.doc