Câu 1: (ĐH A-2007) Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là
A. C3H5OH và C4H7OH B. C2H5OH và C3H7OH C. C3H7OH và C4H9OH D. CH3OH và C2H5OH
Câu 2: (ĐH A-2007) Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 550 B. 810 C. 650 D. 750
Câu 3: (ĐH A-2007) hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 10,12 B. 6,48 C. 8,10 D. 16,20
Câu 4: (ĐH A-2007) Khi tác nước từ một chất có CTPT C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). CTCT thu gọn của X là
A. (CH3)3COH B. CH3OCH2CH2CH3 C. CH3¬CH(OH)CH2CH3 D. CH3CH(CH3)CH2OH
Câu 5: (ĐH B-2007) Cho m gam một ancol, đơn chức X qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối hơi với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,92 B. 0,32 C. 0,64 D. 0,46
Câu 6: (ĐH B-2007) X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là
A. C2H4(OH)2 B. C3H7OH C. C3H5(OH)3 D. C3H6(OH)2
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 276 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Hóa học Lớp 11 trong đề thi Đại học, Cao đẳng - Phần: Ancol, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN ANCOL (Đề đại học, cao đẳng từ năm 2007-2011)
Câu 1: (ĐH A-2007) Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là
A. C3H5OH và C4H7OH B. C2H5OH và C3H7OH C. C3H7OH và C4H9OH D. CH3OH và C2H5OH
Câu 2: (ĐH A-2007) Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 550 B. 810 C. 650 D. 750
Câu 3: (ĐH A-2007) hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 10,12 B. 6,48 C. 8,10 D. 16,20
Câu 4: (ĐH A-2007) Khi tác nước từ một chất có CTPT C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). CTCT thu gọn của X là
A. (CH3)3COH B. CH3OCH2CH2CH3 C. CH3CH(OH)CH2CH3 D. CH3CH(CH3)CH2OH
Câu 5: (ĐH B-2007) Cho m gam một ancol, đơn chức X qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối hơi với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,92 B. 0,32 C. 0,64 D. 0,46
Câu 6: (ĐH B-2007) X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là
A. C2H4(OH)2 B. C3H7OH C. C3H5(OH)3 D. C3H6(OH)2
Câu 7: (CÐ-2007) Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CH2OH và CH2=CH2 B. CH3CHO và CH3CH2OH
C. CH3CH2OH và CH3CHO D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO
Câu 8: (CÐ-2007) Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được ở đktc. CTPT của X là
A. C3H8O3 B. C3H4O C. C3H8O2 D. C3H8O
Câu 9: (CÐ-2007) Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu CTCT phù hợp với X
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 10: (ĐH A-2008) Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO dư, nung nóng thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 7,8 B. 8,8 C. 7,4 D. 9,2
Câu 11: (ĐH A-2008) Khi tách nước từ ancol 3-metylbutan-2-ol, sản phẩm chính thu được là
A. 3-metylbut-1-en B. 2-metylbut-2-en C. 3-metylbut-2-en D. 2-metylbut-3-en
Câu 12: (ĐH B-2008) Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. CTPT của hai ancol trên là
A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH C. C3H5OH và C4H7OH D. C3H7OH và C4H9OH
Câu 13: (ĐH B-2008) Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH3OH là
A. 76,6% B. 80,0% C. 65,5% D. 70,4%
Câu 14: (ĐH B-2008) Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 5,4 kg B. 5,0 kg C. 6,0 kg D. 4,5 kg
Câu 15: (CÐ-2008) Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 1400C) thì số ete thu được tối đa là
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 16: (CÐ-2008) Đun nóng 6,0 gam CH3COOH và 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá là 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 6,0 gam B. 4,4 gam C. 8,8 gam D. 5,2 gam
Câu 17: (CÐ-2007) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai ancol X và Y là đồng đẳng kết tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na dư thu được chưa đến 0,15 mol H2. CTPT của X, Y là
A. C2H6O2, C3H8O2 B. C2H6O, CH4O C. C3H6O, C4H8O D. C2H6O, C3H8O
Câu 18: (CÐ-2008) đốt cháy hoàn toàn một ancol đa chức mạch hở X, thu được H2O và CO2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 3:2. CTPT của X là
A. C2H6O2 B. C2H6O C. C3H8O2 D. C4H10O2
Câu 19: (CÐ-2008) Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO, đun nóng, sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối của Y so với H2 là 29). CTCT của X là
A. CH3CH(OH)CH3 B. CH3CH2(OH)CH3 C. CH3COCH3 D. CH3CH2CH2OH
Câu 20: (ĐH A-2009) Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3:4. Hai ancol đó là
A. C3H5(OH)3, C4H4(OH)3 B. C2H5OH, C4H4OH C. C2H4(OH)2, C4H8(OH)2 D. C2H4(OH)2, C3H6(OH)2
Câu 21: (ĐH A-2009) Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít CO2 (đktc) và a gam nước. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là
A. m = 2a – V/22,4 B. m = 2a – V/11,2 C. m = a + V/ 5,6 D. m = a – V/ 5,6
Câu 22: (ĐH A-2009) Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0 B. 30,0 C. 13,5 D. 15,0
Câu 23: (ĐH A-2009) đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó, đem đốt cháy hoàn toàn thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là
A. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH B. C2H5OH và CH3OH
C. CH3OH và C3H7OH D. CH3OH và CH2=CH-CH2OH
Câu 24: (ĐH A-2009) Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
A. 9,8 và propan-1,2-điol B. 4,9 và propan-1,2-điol C. 4,9 và propan-1,3-điol D. 4,9 và glixerol
Câu 25: (ĐH B-2009) Cho sơ đồ chuyển hoá: Butan-2-ol H2SO4, đặc, t X (anken) HBr Y +Mg,ete khan Z
Trong đó X,Y, Z là sản phẩm chính. Công thức của Z là
A. (CH3)3C-MgBr. B. CH3CH2CH2CH2-MgBr C. CH3CH(MgBr)CH2CH3 D. (CH3)2CH-CH2CHMgBr
Câu 26: (ĐH B-2009) Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2-CH2OH (b) HOCH2-CH2-CH2OH (c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH
(d) CH3-CH(OH)-CH2OH (e) CH3CH2OH (f) CH3-O-CH2CH3
Các chất đều tác dụng với Na, Cu(OH)2 là
A. (a), (b), (c) B. (c), (d), (f) C. (a), (c), (d) D. (c), (d), (e)
Câu 27: (CÐ-2009) Oxi hoá m gam etanol thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và etanol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 0,56 lít CO2 (đktc). Khối lượng etanol đã bị oxi hoá tạo ra axit là
A. 1,15 g B. 4,60 g C. 2,30 g D. 5,75 g
Câu 28: (CÐ-2009) Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì Giá trị của m là
A. 60 B. 58 C. 30 D. 48
Câu 29: (CÐ-2009) Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là
A. HBr, Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác) B. Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH
C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác) D. Na2CO3, CuO(to), CH3COOH (xúc tác), (CH3CO)2O.
Câu 30: (ĐH A-2010) đốt cháy hoàn toàn m gam 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Giá trị của m là
A. 4,72 B. 5,42 C. 7,42 D. 5,72
Câu 31: (ĐH A-2010) hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y,đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon, tổng số mol của hai chất là 0,5 (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác nếu đun nóng M với H2SO4 đặc đẻ thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
A. 34,20 B. 27,36 C. 22,80 D. 18,24
Câu 32: (ĐH A-2010) Anken A hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 3-etylpent-3-en B. 2-etylpent-2-en C. 3-etylpent-2-en D. 3-etylpent-1-en
Câu 33: (ĐH A-2010) Từ 180 gam glucozơ bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 80% B. 10% C. 90% D. 20%
Câu 34: (ĐH A-2010) Hiđro hoá chất hữu cơ X thu được (CH3)2CHCH(OH)CH3. Chất X có tên thay thế là
A. metyl isopropyl xeton B. 3-metylbutan-2-on C. 3-metylbutan-2-ol. D. 2-metylbutan-3-on
Câu 35: (ĐH A-2010) Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra hai anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là
A. CH3CH2CH(OH)CH3 B. CH3CH2CH2CH2OH C. CH3CH2CH2OH D. CH3CH(OH)CH3
Câu 36: (ĐH B-2010) đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O, các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 11,20 B. 14,56 C. 4,48 D. 15,68
Câu 37: (ĐH B-2010) đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. mặt khác nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là
A. 6,50 g B. 7,85 g C. 7,40 g D. 5,60 g
Câu 38: (CÐ-2010) Ứng với CTPT C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với khí H2 (xúc tác Ni, to) sinh ra ancol
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 39: (CÐ-2010) Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 31,25% B. 40,00% C. 62,50% D. 50,00%
Câu 40: (CÐ-2010) Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 460 phản ứng hết với kim loại Na dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Giá trị của V là
A. 4,256 B. 2,128 C. 3,360 D. 0,896
Câu 41: (CÐ-2010) Oxi hoá không hoàn toàn ancol isopropylic bằng CuO, nung nóng, thu được chất hữu cơ X. Tên gọi của X là
A. metyl vinyl xeton B. propanal C. metyl phenyl xeton D. đimetyl xeton
Câu 42: (CÐ-2010) Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2 B. 21,6 C. 10,8 D. 43,2
Câu 43: (ĐH A-2011) ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là
A. 324 B. 405 C. 297 D. 486
File đính kèm:
- bai_tap_hoa_hoc_lop_11_trong_de_thi_dai_hoc_cao_dang_phan_an.doc