. Cho biết công thức hoá học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO4) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau: X2(SO4)3; H3Y. Hãy chọn công thức h2 nào đúng cho hợp chất của X, Y trong số các công thức sau đây:
A. XY2 B. Y2X C. XY D. X2Y2
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2313 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập hoá học lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập hoá học
BT lập công thức hoá học và PT hoá học
1. Cho biết công thức hoá học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO4) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau: X2(SO4)3; H3Y. Hãy chọn công thức h2 nào đúng cho hợp chất của X, Y trong số các công thức sau đây:
A. XY2 B. Y2X C. XY D. X2Y2 E. X3Y2
2. Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Ag(I), Mg, Zn và Fe (III) lần lượt liên kết với :
a, Nhóm (NO3) b, Nhóm (PO4)
3. Công thức hoá học của 1 số hợp chất của nhôm viết như sau:
AlCl4, AlNO3, Al2O3, AlS, Al3(SO4)2, Al(OH)2, Al2(PO4)3. Trong đó chỉ có 1 công thức đúng. Cho biết lưu huỳnh có hoá trị II.
4. Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp đặt vào chỗ có dấu ? trong các PT sau:
a, ? Al(OH)3 ? + H2O
b, Fe + ? Ag(NO3) ? + 2Ag
c, CuO + ? HNO3 Cu(NO3)2 + ?
d, ? Cu + ? 2 CuO
5. Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe(OH)y + H2SO4 Fex(SO4)y + H2O
a, Hãy biện luận để thay x, y (biết x y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập PT hoá học của phản ứng.
b, Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tuỳ chọn).
6. Trong 1 bình kín có dung tích 56 lit chứa N2 và H2 ở O0C gây ra 200 atm. Tìm số mol mỗi khí có trong hỗn hợp, biết tỉ lệ số mol N2: H2 = 1: 4.
7. Một loại oxit săt có thành phần là: 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi.
Hãy cho biết:
a, Công thức hoá học của oxit sắt, biết công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản.
b, Khối lượng mol của oxit sắt tìm được ở trên.
8. Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit của nitơ là 7: 20. Công thức của oxit là:
A. N2O B. N2O3 C. NO2 D. N2O5
BT về mol
9. Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau:
a, 0,6 N nguyên tử O b, 1,8 phân tử N2
c, 24.1023 phân tử H2O d, 1,44.1023 phân tử CO2
10. Hãy cho biết 1,5.1024 phân tử oxi:
a, Là bao nhiêu mol phân tử oxi?
b, Có khối lượng là bao nhiêu gam?
c, Có thể tích là bao nhiêu lit (đktc)?
11. Trường hợp nào sau đây chứa 1 khối lượng hiđro ít nhất:
A. 6. 1023 phân tử H2 B. 3. 1023 phân tử H2O
C. 0,6 g CH4 D. 1,5 g NH4Cl
BT về tỉ khối
12. Trong các dịp lễ hội, em thường thấy các trường thả bóng. Những quả bóng đó bơm bằng những khí gì? Em hãy giải thích khi bơm các khí đó thì quả bóng bay lên được, còn bơm không khí vào thì quả bóng không bay lên được.
13. Trên đĩa cân, ở vị trí cân bằng, có đặt một cốc có dung tích là 0,5 lit. Sau đó, người ta dùng khí cacbonic để đẩy không khí ra khỏi cốc đó. Hỏi phải đặt thêm vào đĩa cân bên kia quả cân bao nhiêu để cân trở lại thăng bằng? Biết rằng khí CO2 nặng gấp 1,5 lần không khí, thể tích khí CO2 tính ở đktc.
Bài tập tính theo PT
14. Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi dư, người ta thu được 2,24 lit khí sufurơ (đktc).
a, Hãy viết PT hoá học xảy ra.
b, Bằng cách nào có thể tính được độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh đã dùng.
c, Căn cứ vào PT hoá học trên, ta có thể trả lời ngay được thể tích khí oxi (đktc) vừa đủ để đốt cháy lưu huỳnh là bao nhiêu lit ?
15. Nung a g KClO3 và b g KMnO4 thu được cùng 1 lượng oxi. Tính tỉ lệ a/b.
16. Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế khí O2. Chất nào cho nhiều khí oxi hơn?
a, Viết PT phản ứng và giải thích.
b, Nếu điều chế cùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng giá KMnO4 là 30.000 đ/kg và KClO3 là 96.000 đ/kg.
Bài tập tính theo PT (cho biết lượng cả 2 chất cùng tham gia phản ứng)
17. Đốt cháy 10 cm3 khí hiđro trong 10 cm3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng:
A. 5 cm3 hiđro B. 10 cm3 hiđro
C. Chỉ có 10 cm3 hơi nước D. 5 cm3 oxi
18. Cho 60,5 g hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Fe tác dụng hết với dd axit HCl. Thành phần phần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp là 46,289%. Tính:
a, Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b, Tính thể tích khí H2 (đktc) sinh ra.
c, Khối lượng các muối tạo thành.
19. Cho 2,24 g săt tác dụng với dd loãng có chứa 24,5 g axit H2SO4.
a, Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b, Chất nào thừa sau phản ứng và thừa bao nhiêu g?
20. Cho 19,5 g kẽm tác dụng với dd axit HCl. Hãy cho biết:
a, Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b, Nếu dùng thể tích khí H2 trên để khử 19,2 g săt (III) oxit thì thu được bao nhiêu g sắt.
Bài tập tính theo PT (có liên quan đến hiệu suất)
21. Cho 14,0 g sắt tác dụng với 12,6 lít khí clo đktc. Tính khối lượng muối sắt thu được biết hiệu suất phản ứng là 90%.
22. Cho MnO2 tác dụng với axit HCl dư, đun nóng, thu được 16,8 lit Cl2 đktc. Tính khối lượng MnO2 đã dùng. Cho biết phản ứng xảy ra theo PT: MnO2 + 4HCl MnCl2 + H2O
23. Biết hiệu suất phản ứng điều chế ZnS từ Zn và S là 80%.
a, Tính lượng bột lưu huỳnh cần dùng để điều chế 48,5 Kg ZnS.
b, Tính lượng ZnS thu được từ 390 Kg Zn.
24. Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm thường nung nóng kali pemanganat KMnO4. Tính khối lượng chất này cần nung nóng để thu được 1,12 lit oxi (đktc), biết hiệu suất của phản ứng là 80%.
26. Đốt cháy 1 kg than trong khí oxi, biết than có 5% tạp chất không cháy.
a, Tính thể tích oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy 1 kg than trên.
b, Tính thể tích khí cacbonic (đktc) sinh ra trong phản ứng.
26. Người ta điều chế vôi sống CaO bằng cách nung đá vôi CaCO3. Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là: (biết hiệu suất phản ứng là 100%).
A. 0,252 tấn B. 0,378 tấn
C. 0,504 tấn D. 0,606 tấn
File đính kèm:
- Bai tap luyen cho HS lop 8.doc