Bài tập hóa học sử dụng cho lớp bồi dưỡng hóa trung học cơ sở

I/ Viết PTHH biểu diễn sự chuyển hóa :

 1/ Cu CuO CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 Cu(NO3)2 C

 2/ FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4 Fe(NO3)2 Fe

 Fe

 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe Fe3O4

 

doc13 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3186 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập hóa học sử dụng cho lớp bồi dưỡng hóa trung học cơ sở, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP HÓA HỌC SỬ DỤNG CHO LỚP BỒI DƯỠNG HÓA THCS – -------–— & –—------- I/ Viết PTHH biểu diễn sự chuyển hóa : 1/ Cu " CuO " CuSO4 " CuCl2 " Cu(OH)2 " Cu(NO3)2 " Cu 2/ FeCl2 " Fe(OH)2 " FeSO4 " Fe(NO3)2 " Fe Fe E $ FeCl3 " Fe(OH)3 " Fe2O3 " Fe " Fe3O4 3/ Al " Al2O3 " NaAlO2 1 Al(OH)3 " Al2(SO4)3 "AlCl3 " Al(NO3)3 " Al2O3 "Al 4/ FeS2 " SO2 " SO3 " H2SO4 " ZnSO4 " Zn(OH)2 " ZnO " Zn 5/ S 1 SO2 1 H2SO4 1 CuSO4 K2SO3 6/ a. Fe2(SO4)3 12 Fe(OH)3 b. Cu 1 2 CuCl2 4 3 5 6 3 6 FeCl3 4 CuSO4 5 7/ Hoàn thành 4 PTPU có dạng : BaCl2 + ? " NaCl + ? 8/ Fe + A " FeCl2 + B 9/ Cu + A B + C + D B + C " A C + NaOH E FeCl2 + C " D E + HCl F + C + D D + NaOH " Fe(OH)3 + E A + NaOH G + D 10/ A B C D Cu 11/ A C CaCO3 CaCO3 CaCO3 B D 12/ A C E Cu(OH)2 Cu(OH)2 Cu(OH)2 B D F 13/ A1 A2 A3 CaCO3 CaCO3 CaCO3 B1 B2 B3 14/ O A1 A2 A3 Fe(OH)3 t Fe(OH)3 Fe(OH)3 B1 B2 B3 15/ O A1 A2 A3 Fe(OH)3 t Fe(OH)3 Fe(OH)3 B1 B2 B3 HD : A1 : Fe2O3 ; A2 : FeCl3 ; A3 :Fe(NO3)2 ; B1 : H2O B2 : Ba(OH)2 ; B3 : NaOH 16/ Biết A là khoáng sản dùng để sản xuất vôi 17/ Xác định X , Y , Z và viết các PTPU sống , B là khí dùng nạp vào bình chữa lửa theo sơ đồ sau ? A Y B Cu(NO3)2 X CuCl2 C D Z 18/ Phản ứng : X + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O X là những chất nào ? viết các PTPU minh họa ? 19/ Chọn chất thích hợp và viết PTPU hoàn thành dãy chuyển hóa sau : Kim loại " oxit bazơ (1) " dd bazơ (1) " dd bazơ (2) " dd bazơ (3) " bazơ không tan " oxit bazơ (2) " Kim loại (2) II/ Điều chế và tách các chất : 1/ Viết 3 PTPU khác nhau điều chế FeSO4 từ Fe ? 2/ Từ CuSO4 trình bày 2 phương pháp khác nhau điều chế Cu ? 3/ Có một mẫu thủy ngân có lẫn thiếc , chì . Làm thế nào thu được thủy ngân tinh khiết ? 4/ Đi từ muối ăn , nước , sắt . Viết các PTPU điều chế Na , FeCl2 , Fe(OH)3 . 5/ Từ Fe , S , O2 , H2O . Viết các PTPU điều chế 3 oxit , 3 axit , 3 muối . 6/ Bằng cách nào có thể : Điều chế Ca(OH)2 từ Ca(NO3)2 . Điều chế CaCO3 tinh khiết từ đá vôi biết trong đá vôi có CaCO3 lẫn MgCO3 , SiO2 . 7/ Nêu 3 phương pháp điều chế H2SO4 . 8/ Làm sạch NaCl từ hỗn hợp NaCl và Na2CO3 9/ Nêu 3 phương pháp làm sạch Cu(NO3)2 có lẫn AgNO3 10/ Làm thế nào tách chất khí : H2S ra khỏi hỗn hợp HCl và H2S . Cl2 ra khỏi hỗn hợp HCl và Cl2 . CO2 ra khỏi hỗn hợp SO2 và CO2 . O2 ra khỏi hỗn hợp O3 và O2 . 11/ Tách riêng Cu ra khỏi hỗn hợp gồm vụn đồng , vụn sắt và vụn kẽm . 12/ Tách riêng khí CO2 ra khỏi hỗn hợp gồm CO2 , N2 , O2 , H2 . 13/ Tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm : Fe , Cu , Au bằng phương pháp hóa học . 14/ Bằng phương pháp hóa học tách riêng từng chất khí CO2 , SO2 , N2 . 15/ Làm sạch Al2O3 có lẫn Fe2O3 và SiO2 .? 16/ Tinh chế CuO ra khỏi hỗn hợp gồm CuO , Cu , Ag . 17/ Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp : CuO , Cu , Au . Fe2O3 , CuO. N2 , CO2 , hơi nước . 18/ Thu oxi tinh khiết ra khỏi hỗn hợp gồm Cl2 , O2 , CO2 . 19/ Tách CO2 tinh khiết ra khỏi hỗn hợp gồm CO2 , hơi nước , khí HCl . 20/ Chọn cách nhanh nhất để tách Hg ra khỏi hỗn hợp gồm Hg , Sn , Pb . 21/ Tách riêng khí N2 ra khỏi hỗn hợp gồm CO2 , N2 , CO , H2 , hơi nước .? 22/ Tách riêng Cu(NO3)2 và AgNO3 bằng phương pháp hóa học ?. 23/ Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm : Al2O3 , Fe2O3 và SiO2 bằng p/pháp hóa học . 24/ Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm CO và CO2 . 25/ Trình bày phương pháp làm sạch Na2SO4 có lẫn ZnCl2 và CaCl2 . III/ Nhận biết các chất : Phân biệt các chất dựa vào tính chất vật lý : 2 chất bột : AgCl và AgNO3 Fe , Cu và AgNO3 Cl2 , O2 và CO2 . Phân biệt dựa vào thuốc thử : Dùng bất kì hóa chất nào : CaSO4 , Na2SO4 , Na2S , MgCl2 Na2CO3 , NaOH , NaCl , HCl HCl , H2SO4 , H2SO3 KCl , KNO3 , K2SO4 HNO3 , HCl , H2SO4 Ca(OH)2 , NaOH hoặc Ba(OH)2 , NaOH H2SO4 , HCl , NaCl , Na2SO4 Dùng thêm một thuốc thử duy nhất : Na2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , Na2SO4 . Na2SO4 , Na2CO3 , HCl , BaCl2 H2SO4 , HCl , BaCl2 Na2CO3 , MgSO4 , H2SO4 , Na2SO4. ( dùng quì tím hoặc NaOH) Fe , FeO , Cu . ( dùng HCl hoặc H2SO4) Cu , CuO , Zn ( dùng HCl hoặc H2SO4) Không dùng thuốc thử nào khác : HCl , BaCl2 . Na2CO3 . MgCl2 , Na2CO3 , NaOH , HCl K2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , MgCl2. Na2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , HCl HCl , CaCl2 , Na2CO3 , AgNO3 . Nhận biết : NaCl , MgCl2 , H2SO4 , CuSO4 , NaOH ( không dùng thuốc thử nào ) Nhận biết : NaCl , HCl , NaOH , Phenolphtalein Nhận biết : NO , CO , CO2 , SO2 . Nhận biết từng chất khí có trong hỗn hợp khí : H2 , CO , CO2 , SO2 , SO3 Chỉ đun nóng nhận biết : NaHSO4 , KHCO3 , Na2SO3 , Mg(HCO3)2 , Ba(HCO3)2 Chỉ dùng thêm nước nhận biết 3 oxit màu trắng : MgO , Al2O3 , Na2O . Có 5 mẫu kim loại Ba , Mg , Fe , Ag , Al . Nếu chỉ dùng H2SO4 loãng có thể nhận biết những kim loại nào ? Chỉ dùng kim loại để phân biệt các d dịch : HCl , HNO3 , NaNO3 , NaOH , HgCl2. Làm thế nào để biết trong bình có : SO2 và CO2. H2SO4 , HCl , HNO3 Có 4 lọ đựng 4 dung dịch : K2CO3 , BaCl2 , HCl , K2SO4 . Nhận biết bằng cách : Chỉ dùng kim loại Ba . Không dùng thêm thuốc thử nào khác . IV/ Toán về độ tan và nồng độ dung dịch : & Độ tan : Tính độ tan của muối ăn ở 20oC, biết rằng ở nhiệt độ đó 50 gam nước hòa tan tối đa 17,95 gam muối ăn Có bao nhiêu gam muối ăn trong 5 kg dung dịch bão hòa muối ăn ở 20oC, biết độ tan của muối ăn ở nhiệt độ đó là 35, 9 gam . Độ tan của A trong nước ở 10OC là 15 gam , ở 90OC là 50 gam. Hỏi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hòa A ở 90OC xuống 10OC thì có bao nhiêu gam A kết tinh ? Có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra khi làm lạnh 1900 gam dung dịch NaCl bão hòa từ 90OC đến 0OC . Biết độ tan của NaCl ở 90OC là 50 gam và ở 0OC là 35 gam Xác định lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500 g dung dịch AgNO3 bão hòa ở 60oC xuống còn 10oC . Cho biết độ tan của AgNO3 ở 60oC là 525 g và ở 10oC là 170 g . & Tinh thể ngậm nước ä : * Tìm % về khối lượng của nước kết tinh có trong tinh thể ngậm nước * Tính khối lượng chất tan khi biết khối lượng tinh thể * Lập CTHH của tinh thể ngậm nước ☺ Phương pháp giải : – Tính khối lượng mol ( hoặc số mol) tinh thể ngậm nước – Tìm khối lượng nước có trong một mol tinh thể - Tìm số mol nước ( đó là số phân tử nước có trong tinh thể ngậm nước ) Ví dụ : Tìm CTHH của muối ngậm nước CaCl2.xH2O . Biết rằng lượng Ca chiếm 18,26% HD :- Đặt M là khối lượng mol của CaCl2.xH2O . Theo phần trăm về khối lượng của Ca ta có : = = a M = 219(g) Khối lượng nước trong tinh thể : 219 – 111 = 108 (g) Số mol nước tinh thể : x = 108 : 18 = 6 ( mol) Vậy CTHH của tinh thể muối ngậm nước là CaCl2.6H2O & Nồng độ dung dịch : Tính C% của ddịch thu được khi hòa tan 25 gam CuSO4.5H2O vào 175 gam nước ? Tính C% của ddịch thu được khi hòa tan 4,48 lít khí HCl ở đktc vào 500 ml nước ? Tính C% của ddịch thu được khi hòa tan 56 lít khí NH3 ở đktc vào 157 cm3 nước ? Cần lấy bao nhiêu gam CaCl2.6H2O để khi hòa tan vào nước thì thu được 200 ml dung dịch CaCl2 30% (D= 1,28 g/ml) ? Xác định nồng độ mol của dung dịch thu được khi hòa tan 12,5 gam CuSO4.5H2Ovào 87,5 ml nước ? Tính C% khi trộn 200gam dung dịch NaCl 20% với 300 gam dung dịch NaCl 5% ? Tính nồng độ mol khi trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,01M với 50 ml dung dịch NaOH 1M cho rằng không có sự thay đổi thể tích khi trộn lẫn ? Cần pha bao nhiêu gam dung dịch NaCl 8% vào 400 gam dung dịch NaCl 20 % để được dung dịch NaCl 16% ? Cần pha bao nhiêu gam nước vào 600 gam dung dịch NaOH 18% để được dung dịch NaOH 15% ? . Cần pha bao nhiêu gam NaCl vào 800 gam dung dịch NaCl 10% để được dung dịch NaCl 20% ?. Cần pha bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M vào 500 ml dung dịch1M để được dung dịch 1,2M .? Hòa tan 6,66 gam tinh thể Al2(SO4)3.nH2O vào nước thành dung dịch A . Lấy 1/10 dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy tạo thành 0,699 gam kết tủa . Xác định CTHH tinh thể muối sunfat của nhôm ? Hòa tan 24,4 gam BaCl2.xH2O vào 175,6 gam nước tạo thành d/ dịch 10,4% . Tìm x? Cô cạn rất từ từ 200ml dd CuSO4 0,2M thu được 10 g tinh the åCuSO4.pH2O . Tính p ? Cô cạn cẩn thận 600 gam dung dịch CuSO4 8% thì thu được bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O ? Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2Ovà bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 4% để điều chế 200 gam dung dịch CuSO4 8% ? Trộn 300 gam dung dịch HCl 7,3% với 200 gam dung dịch NaOH 4% . Tính C% các chất tan có trong dung dịch ? Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 20% (D= 1,137 g/ml) Với 400 gam dd BaCl2 5,2% thu được kết tủa A và dd B . Tính khối lượng kết tủa A và C% các chất có trong dd B ? Trong một chiếc cốc đựng một muối cacbonat kim loại hóa trị I . Thêm từ từ dung dịch H2SO4 10%vào cốc cho đến khi khí vừa thoát hết thu được muối Sunfat có nồng độ 13,63% . Hỏi đó là muối cacbonat của kim loại nào? Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phot pho thu được chất A . Chia A làm 2 phần đều nhau . – Phần 1 hòa tan vào 500 gam nước thu được dung dịch B . Tính C% của d/dịch B ? – Phần 2 hòa tan vào bao nhiêu gam nước để thu được dung dịch 24,5% ? Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M thu được dung dịch A . Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy có màu xanh . Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1 M vào d/dịch A thấy quỳ trở lại thành màu tím . Tính x ? Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng H2 thu được 1,76 gam kim loại . Hòa tan kim loại đó bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 ở đktc Xác định CTHH của sắt oxit ? V/ Tính thành phần phần trăm : Cho 8 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 1,68 lít khí H2 thoát ra ở đktc . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ? Cho hỗn hợp gồm Ag và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 dư tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc và 4,6 g chất rắn không tan . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ? Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở đktc . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ? Tính thể tích dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ? Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,5 gam muối khan Tính % về khối lượng của từng chất có trong hỗn hợp ? Tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ? Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng ? Cho 19,46 gam hỗn hợp gồm Mg , Al và Zn trong đó khối lượng của Magie bằng khối lượng của nhôm tác dụng với dung dịch HCl 2M tạo thành 16, 352 lít khí H2 thoát ra ở đktc . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ? Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biets người ta dùng dư 10% so với lý thuyết ? Hòa tan 13,3 gam hỗn hợp NaCl và KCl vào nước thu được 500 gam dung dịch A Lấy 1/10 dung dịch A cho phản ứng với AgNO3 tạo thành 2,87 gam kết tủa Tính % về khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp ? Tính C% các muối có trong dung dịch A Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,6 gam . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ? Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 và C2H2 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,4 gam . Khí thoát ra khỏi bình được đốt cháy hoàn toàn thu được 2,2 gam CO2 . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ? Chia 26 gam hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H6 và C2H4 làm 2 phần bằng nhau Phần 1 : Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2 Phần 2 : Cho lội qua bình đựng d/dịch brom dư thấy có 48 gam brom tham gia phản ứng Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ? Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp của Mg và MgO bằng dung dịch HCl . Dung dịch thu được cho tác dụng với với dung dịch NaOH dư . Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao cho đến khi khối lượng không đổi thu được 14 gam chất rắn Tính % về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu ? Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu đã dùng ? Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp của Al và Mg bằng dung dịch HCl vừa đủ . Thêm một lượng NaOH dư vào dung dịch . Sau phản ứng xuất hiện một lượng kết tủa Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao cho đến khi khối lượng không đổi thu được 4 g chất rắn Tính % về khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu ? Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng ? Chia một lượng hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 làm 2 phần bằng nhau . Phần 1 : nhiệt phân hoàn toàn thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) Phần 2 : hòa tan hết trong dung dịch HCl rồi cô cạn dung dịch thu được 15,85 gam hỗn hợp muối khan Tính % về khối lượng của mỗi muối cacbonat có trong hỗn hợp ban đầu ? Khử 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao thu được sắt kim loại . Để hòa tan hết lượng sắt này cần 0,4 mol HCl Tính % về khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu ? Tính thể tích H2 thu được ở đktc ? Cho một luồng CO dư đi qua ống sứ chứa 15,3 gam hỗn hợp gồm FeO và ZnO nung nóng , thu được một hỗn hợp chất rắn có khối lượng 12, 74 gam . Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất các phản ứng đều đạt 80% Tính % về khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu ? Để hòa tan hoàn toàn lượng chất rắn thu được sau phản ứng trên phải dùng bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M ? Chia hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 làm 2 phần bằng nhau Phần 1 : cho một luồng CO đi qua và nung nóng thu được 11,2 gam Fe Phần 2 : ngâm trong dung dịch HCl . Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc Tính % về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu ? VI/ Toán tăng , giảm khối lượng : Nhúng một thỏi sắt 100 gam vào dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian lấy ra rửa sạch , sấy khô cân nặng 101,6 gam . Hỏi khối kim loại đó có bao nhiêu gam sắt , bao nhiêu gam đồng ? Cho một bản nhôm có khối lượng 60 gam vào dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian lấy ra rửa sạch , sấy khô cân nặng 80,7 gam . Tính khối lượng đồng bám vào bản nhôm ? Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3 . Sau phản ứng khối lượng lá đồng tăng 0,76 gam . Tính số gam đồng đã tham gia phản ứng ? Ngâm đinh sắt vào dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian lấy ra rửa sạch , sấy khô cân nặng hơn lúc đầu 0,4 gam Tính khối lượng sắt và CuSO4 đã tham gia phản ứng ? Nếu khối lượng dung dịch CuSO4đã dùng ở trên là 210 gam có khối lượng riêng là 1,05 g/ml . Xác định nồng độ mol ban đầu của dung dịch CuSO4 ? Cho 333 gam hỗn hợp 3 muối MgSO4 , CuSO4 và BaSO4 vào nước được dung dịch D và một phần không tan có khối lượng 233 gam . Nhúng thanh nhôm vào dung dịch D . Sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng 11,5 gam . Tính % về khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp trên ? Cho bản sắt có khối lượng 100 gam vào 2 lít dung dịch CuSO4 1M. Sau một thời gian dung dịch CuSO4 có nồng độ là 0,8 M . Tính khối lượng bản kim loại , biết rằng thể tích dung dịch xem như không đổi và khối lượng đồng bám hoàn toàn vào bản sắt ? Nhúng một lá kẽm vào 500 ml dung dịch Pb(NO3)2 2M . Sau một thời gian khối lượng lá kẽm tăng 2,84 gam so với ban đầu . Tính lượng Pb đã bám vào lá Zn , biết rằng lượng Pb sinh ra bám hoàn toàn vào lá Zn. Tính mồng độ M các muối có trong dung dịch sau khi lấy lá kẽm ra , biết rằng thể tích dung dịch xem như không đổi ? VII/ Toán hỗn hợp muối axit – muối trung hòa : Dùng 30 gam NaOH để hấp thụ 22 gam CO2 Có những muối nào tạo thành Tính khối lượng các muối tạo thành . Cho 9,4 gam K2O vào nước . Tính lượng SO2 cần thiết để phản ứng với dung dịch trên để tạo thành : Muối trung hòa . Muối axit Hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2 : 1 Dung dịch A chứa 8 gam NaOH Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để hòa tan hoàn toàn dung dịch A Tính thể tích SO2 cần thiết để khi tác dụng với dung dịch A tạo ra hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 ? Tính thể tích CO2 cần thiết để khi tác dụng với 16 gam dung dịch NaOH 10% tạo thành: Muối trung hòa ? Muối axit ? Hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2 : 3 ? Dùng 1 lít dung dịch KOH 1,1M để hấp thụ 80 gam SO3 Có những muối nào tạo thành ? Tính khối lượng các muối tạo thành ? VIII/ Xác định CTHH : Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl có 3,36 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Hỏi đó là kim loại nào ? Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II cần dùng 2,19 gam HCl . Hỏi đó là oxit của kim loại nào ? Hòa tan 4,48 gam oxit của một kim loại hóa trị II cần dùng 100 ml dung dịch H2SO4 0,8M . Hỏi đó là oxit của kim loại nào ? Cho dung dịch HCl dư vào 11,6 gam bazơ của kim loại R có hóa trị II thu được 19 gam muối . Xác định tên kim loại R ? Cho 10,8 gam kim loại hóa tri III tác dụng với dung dịch HCl dư thấy tạo thành 53,4 gam muối . Xác định tên kim loại đó / Hòa tan 49,6 gam hỗn hợp gồm muối sunfat và muối cacbonat của một kim loại hóa trị I vào nước thu được dung dịch A . Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau . Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 2,24 lít khí ở đktc Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 43 gam kết tủa trắng . a. Tìm CTHH của 2 muối ban đầu b. Tính % về khối lượng của các muối trên có trong hỗn hợp ? Hòa tan 1,84 gam một kim loại kiềm vào nước . để trung hòa dung dịch thu được phải dùng 80 ml dung dịch HCl 1M . Xác định kim loại kiềm đã dùng ? Hòa tan hoàn toàn 27,4 gam hỗn hợp gồm M2CO3 và MHCO3 ( M là kim loại kiềm ) bằng 500 ml dung dịch HCl 1M thấy thoát ra 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) . Để trung hòa lượng axit còn dư phải dùng 50 ml dung dịch NaOH 2M Xác định 2 muối ban đầu Tính % về khối lượng của mỗi muối trên ? Có một hỗn hợp X gồm một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối của kim loại hóa trị II . Hòa tan hoàn toàn 18 gam X . bằng dung dich HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 3,36 lít CO2 (đktc) Cô cạn Y sẽ thu được bao nhiêu gam muối khan ? Nếu biết trong hỗn hợp X số mol muối cacbonat của kim loại hóa trị I gấp 2 lần số mol muối cacbonat của kim loại hóa trị II và nguyên tử khối của kim loại hóa trị I hơn nguyên tử khối của kim loại hóa trị II là 15 đvC. Tìm CTHH 2 muối trên ? Có một oxit sắt chưa rõ CTHH . Chia lượng oxit này làm 2 phần bằng nhau Phần 1 : tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 3M Phần 2 : nung nóng và cho luồng CO đi qua , thu được 8,4 gam sắt . Xác định CTHH của sắt oxit . Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm ACO3 và BCO3 (A , B là 2 kim loại hóa trị II) cần dùng 300 ml dung dịch HCl 1M . Sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc) và d/dịch A . Cô cạn dung dịch A thu được 30,1 gam muối khan Xác định m ? Tìm V ? Oxi hóa hoàn toàn 8 gam 2 kim loại A , B (đều có hóa trị II) thu được hỗn hợp 2 oxit tương ứng . Để hòa tan hết 2 oxit trên cần 150 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch có 2 muối . Cho NaOH vào dung dịch muối này thu được một kết tủa cực đại nặng m gam gồm hỗn hợp 2 hiđroxit kim loại a.Viêt các PTPU xảy ra ? b. Xác định m ? A là oxit của nitơ có phân tử khối là 92 có tỉ lệ số nguyên tử N và O là 1 : 2 . B là một oxit khác của nitơ . Ở đktc 1 lít khí B nặng bằng 1 lít khí CO2 . Tìm công thức phân tử của A và B ? Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II bằng 250 ml dung dịch H2SO4 0,3M . Để trung hòa lượng axit dư cần dùng 60 ml dung dịch NaOH 0,5M , Xác định tên kim loại ? Nung 3 gam muối cacbonat của kim loại A ( chưa rõ hóa trị ) thu được 1,68 gam oxit . Xác định CTHH của muối ? Nếu hòa tan hoàn toàn 8 gam muối trên bằng V lít dung dịch HCl 2M . Tính V ? IX/ Chứng minh chất tác dụng hết : Cho 3,87 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dư ? Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu ? Tính thể tích dung dịch đồng thời NaOH 2M và Ba(OH)2 0,1M cần dùng để trung hòa hết lượng axit còn dư ? Hòa tan 31,9 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào nước được dung dịch A . Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với 500 ml dung dịch Na2CO3 2M thấy xuất hiện một lượng kết tủa Chứng tỏ rằng lượng kết tủa ở trên thu được là tối đa ? Nếu cho toàn bộ lượng dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thì thu được 53,4 gam kết tủa . Xác định % về khối lượng mỗi muối đã dùng ban đầu ? Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dư ? Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở đktc . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu Tính thể tích đồng thời của 2 dung dịch KOH 0,5 M và Ba(OH)2 1M cần dùng để trung hòa hết lượng axit còn dư ? Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch H2SO4 1M Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dư ? Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính % về khối lượng của Mg và Al đã dùng ban đầu ? Cho 31,8 gam hỗn hợp X gồm 2 muối MgCO3 và CaCO3 vào 0,8 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z . Hỏi dung dịch Z có dư axit không ? Cho vào dung dịch Z một lượng NaHCO3 dư thì thể tích CO2 thu được là 2,24 lít . tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp X ? X/ Áùp dụng sơ đồ hợp thức : Tính khối lượng H2SO4 95% thu được từ 60 kg quặng pirit nếu hiệu suất p/ ứng là 85% ? Dùng 150 gam quặng pirit chưá 20% chất trơ điều chế H2SO4 . Đem toàn bộ lượng axit điều chế được hòa tan vừa đủ m gam Fe2O3 . Tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn , hãy Tính khối lượng H2SO4 điều chế được ? Tính m ? Từ 1 tấn quặng pirit chưá 90% FeS2 có thể điều chế bao nhiêu lít H2SO4 đậm đặc 98% (d = 1,84 g/ml) , biết hiệu suất trong quá trình điều chế là 80% ? Có thể điều chế bao nhiêu tấn CH3COOH từ 100 tấn CaC2 có 4% tạp chất , giả sử các phản ứng đạt hiệu suất 100% ? XI/ Áùp dụng định luật bảo toàn khối lượng : Xác định công thức phân tử của A , biết rằng khi đốt cháy 1 mol chất A cần 6,5 mol oxi thu được 4 mol CO2 và 5 mol nước Đốt cháy m gam chất A cần dùng 4,48 lít O2 thu được 2,24 lít CO2 và 3,6 gam nước . Tính m biết thể tích các chất khí đều dược đo ở đktc Đốt cháy 16 gam chất A cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1 : 2 . Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành ? Nung hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam 2 oxit và 33,6 lít CO2 (đktc) . Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu ? Cho hỗn hợp 2 muối A2SO4 và BSO4 có khối lượng 44,2 gam tác dụng vừa đủ với d/dịch BaCl2 tạo thành 69,9 gam BaSO4 kết tủa .Tìm khối lượng 2 muối tan mới tạo thành ? Hòa tan 10 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat có hóa trị II và III bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc) . Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan ? Hòa tan 5,68 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại thuộc nhóm IIA và thuộc 2 chu kì liên tiếp bằng d

File đính kèm:

  • docbai tap hoa hoc.doc
Giáo án liên quan