1. Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin có tỉ lệ phân tử khối tương ứng 22:13. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X, thu được 22 gam CO2 và 9 gam H2O. Xác định CTPT của ankan và ankin.( Đề thi K.B 2005)
2. Cho 3,36 lít hỗn hợp gồm một ankan và một anken đi qua nước Brom dư thấy có 8gam Brom tham gia phản ứng. Khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp đó là 13 gam.
a/ Xác định CTPT của hai hiđrocacbon.
b/ Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp đó thì thu được bao nhiêu lít khí CO2 và bao nhiêu gam H2O ?
Các thể tích khí được đo ở đktc. (Bài 235 trang 34 SBT hóa 11- sách cũ)
3. Một hỗn hợp gồm một ankan A và một anken B có cùng số nguyên tử Cacbon, có thể tích 8,064 lít (đktc). Cho hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch Brom dư, khối lượng bình này tăng 5,88 gam. Khí còn lại thoát ra đem đốt cháy hoàn toàn, sản phẩm cháy cho qua dung dịch KOH dư thu được 660 ml dung dịch muối 1M.
a/ Lập CTPT của A và B.
b/ Cho toàn bộ sản phẩm khí nói trên vào một bình kín có dung tích không đổi đã có sẵn 6,72 lít khí H2 (đktc) và Ni xúc tác. Đưa nhiệt độ bình lên 2000C trong một thời gian rồi để nguội và đưa về lại nhiệt độ đầu. Tính hiệu suất phản ứng Hiđro hóa biết rằng Pđ = 1,12Pc . Thể tích Ni không đáng kể.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/07/2022 | Lượt xem: 232 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Hóa hữu cơ Lớp 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập hóa hữu cơ - Lớp 11
( Bài toán hồn hợp hiđrocacbon)
Hỗn hợp khác dãy đồng đẳng
1. Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin có tỉ lệ phân tử khối tương ứng 22:13. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X, thu được 22 gam CO2 và 9 gam H2O. Xác định CTPT của ankan và ankin.( Đề thi K.B 2005)
2. Cho 3,36 lít hỗn hợp gồm một ankan và một anken đi qua nước Brom dư thấy có 8gam Brom tham gia phản ứng. Khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp đó là 13 gam.
a/ Xác định CTPT của hai hiđrocacbon.
b/ Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp đó thì thu được bao nhiêu lít khí CO2 và bao nhiêu gam H2O ?
Các thể tích khí được đo ở đktc. (Bài 235 trang 34 SBT hóa 11- sách cũ)
3. Một hỗn hợp gồm một ankan A và một anken B có cùng số nguyên tử Cacbon, có thể tích 8,064 lít (đktc). Cho hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch Brom dư, khối lượng bình này tăng 5,88 gam. Khí còn lại thoát ra đem đốt cháy hoàn toàn, sản phẩm cháy cho qua dung dịch KOH dư thu được 660 ml dung dịch muối 1M.
a/ Lập CTPT của A và B.
b/ Cho toàn bộ sản phẩm khí nói trên vào một bình kín có dung tích không đổi đã có sẵn 6,72 lít khí H2 (đktc) và Ni xúc tác. Đưa nhiệt độ bình lên 2000C trong một thời gian rồi để nguội và đưa về lại nhiệt độ đầu. Tính hiệu suất phản ứng Hiđro hóa biết rằng Pđ = 1,12Pc . Thể tích Ni không đáng kể.
4. Cho một hỗn hợp gồm 0,1 mol anken A và 0,05 mol hiđrocacbon B có khối lượng 7,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp này rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong ( lấy dư) thu được 47,5 gam kết tủa ( hiệu suất 95%).
a/ Cho biết B thuộc dãy đồng đẳng nào?
b/ Biết số nguyên tử Cacbon của B bằng 3 lần số nguyên tử Cacbon của A. Viết CTCT các đồng phân có thể có của A và B.
c/ Cho hỗn hợp A và B nói trên đi qua dung dịch KMnO4 0,2M thì dung dịch mất màu hoàn toàn. Hỏi:
- Phản ứng xảy ra thuộc loại nào?
- Trình bày phương pháp cân bằng ptpư ( phương pháp thăng bằng e).
- Tính thể tích dung dịch KMnO4 đã dùng.
5. Hỗn hợp X gồm một ankan, một anken và một xicloankan, trong đó ankan và anken có cùng số Cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp này thu được 44 gam CO2 và 19,8 gam H2O .
a/ Tính % về thể tích ankan có trong X.
b/ Tìm CTPT của ankan và anken đã cho.
c/ Nếu biết % theo khối lượng của xicloankan trong X là 39,43%, tìm CTPT của xicloankan.
Hỗn hợp cùng dãy đồng đẳng.
1. Đốt cháy hoàn toàn một hồn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A và B thuộc cùng một dãy đồng đẳng, thu được 96,8 gam CO2 và 57,6 gam H2O.
a/ Xác định dãy đồng đẳng của A và B.
b/ Xác định các CTPT có thể có của A,B và thành phần % hỗn hợp X
( theo thể tích) ứng với trường hợp đặc biệt A, B là đồng đẳng kế tiếp.
Biết A và B đều là chất khí cùng đktc.
2. Đốt cháy V lít ( đktc) 2 olefin là đồng đẳng liên tiếp rồi cho sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng NaOH đặc thấy khối lượng bình 1 tăng (m+4) gam và bình 2 tăng (m+30) gam.
a/ Tính xem mỗi bình đã tăng bao nhiêu gam?
b/ Tìm CTPT của mỗi olefin và % theo khối lượng của chúng nếu V= 6,72 lít.
3. Một hỗn hợp A gồm 2 olefin khí là đồng đẳng liên tiếp nhau. Nếu cho 1,792 lít hỗn hợp A ( ở O0 C ; 2,5 at) qua bình đựng dung dịch Brom dư, người ta thấy khối lượng bình này tăng 7 gam.
a/ Tìm CTPT của mỗi olefin.
b/ Tính % về thể tích của hỗn hợp A.
c/ Nếu đốt cháy cũng thể tích trên của hỗn hợp A và cho tất cả sản phẩm vào 500ml dung dịch NaOH 1,8M thì sẽ thu được những muối gì? Khối lượng là bao nhiêu? ( Bài 236 trang 34 SBT hóa 11- sách cũ)
4. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ankan A, B hơn kém nhau k nguyên tử cacbon thì thu được b gam khí CO2.
a/ Hãy tìm khoảng xác định của số nguyên tử cacbon trong phân tử ankan chứa ít nguyên tử cacbon hơn theo a,b, k.
b/ Cho a = 2,72 gam ; b = 8,36 gam ; k = 2.
- Tìm CTPT của A, B và tính % theo khối lượng của mỗi ankan trong hỗn hợp.
- Trong số các đồng phân của A, B có đồng phân nào khi tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 chỉ cho một sản phẩm duy nhất? Gọi tên đồng phân đó.
5. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ankan A và B. Sản phẩm sinh ra cho vào dung dịch Ba(OH)2 thấy khối lượng trong bình tăng 134,8 gam.
a/ Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành.
b/ Nếu A, B là hai đồng đẳng kế tiếp. Tìm CTPT của A và B.
6. Một hỗn hợp gồm 2 ankan khí có thể tích 10 lít ( ở 54,60C và 0,5376 at), khối lượng hỗn hợp bằng 10,2 gam.
a/ Tính khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp.
b/ Tính khối lượng nước và thể tích khí thu được khi đốt cháy hết 10 lít hỗn hợp khí trên.
c/ Xác định CTPT và CTCT của hai ankan biết tỉ lệ thể tích của chúng trong hỗn hợp là 1:1. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện.
7. Có 3 ankan liên tiếp cùng dãy đồng đẳng A,B, C có tổng khối lượng phân tử của chúng là 132.
a/ Xác định CTPT của A, B, C.
b/ Nếu mỗi ankan được đem phản ứng với clo (có askt) theo tỉ lệ mol 1:1 thì có thể tạo tối đa bao nhiêu sản phẩm thế halogenua ankyl. Viết ptpư xảy ra.
8. Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A và B thuộc cùng một dãy đồng đẳng đều ở thể khí ở đktc. Đốt cháy X với 64 gam O2 lấy dư và cho hỗn hợp CO2 , H2O và O2 dư đi qua bình Ca(OH)2 dư thì có 100 gam kết tủa và còn lại một khí thoát ra có thể tích bằng 11,2 lít ( O0C ; 0,4 at).
a/ Xác định dãy đồng đẳng của A và B.
b/ Xác định CTPT của A, B.
c/ Chọn trường hợp A, B là hai đồng đẳng kế tiếp. Lấy một hỗn hợp Y gồm A, B với dY/ H2 = 11,5. Tính số mol A, B biết rằng khi đốt cháy Y và cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 có 15 gam kết tủa.
File đính kèm:
- bai_tap_hoa_huu_co_lop_11.doc