Bài tập Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Trần Thị Thanh

1. Một hiđrocacbon X có tỉ khối so với H2 là 28. Xác định CTPT của X

A. C3H8 B. C4H8 C. C5H8 D. C4H6

2. Kết quả phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ X là: 86,96%C; 7,24%H. Công thức đơn giản nhất của X là:

A. C10H10O B. C12H12O C. C15H15O D. C20H20O

3. Hiđrocacbon A là đồng đẳng của axetilen, có CTPT CnHn+2. A là hợp chất nào dưới đây?

A. C3H4 B. C4H6 C. C5H7 D. C6H8

4. Đốt cháy hoàn toàn một ankin X thu được 10,8 gam H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng thêm 50,4 gam. CTPT của ankin là:

A. C2H2 B. C3H4 C. C4H6 D. C3H6

5. Đốt cháy một hiđrocacbon X ta thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol là : nCO2 : nH2O =2:1. X là hiđrocacbon nào dưới đây?

A. C2H2 B. C2H4 C. C3H6 D. C4H8

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Trần Thị Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. Trắc nghiệm: 1. Một hiđrocacbon X có tỉ khối so với H2 là 28. Xác định CTPT của X A. C3H8 B. C4H8 C. C5H8 D. C4H6 2. Kết quả phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ X là: 86,96%C; 7,24%H. Công thức đơn giản nhất của X là: A. C10H10O B. C12H12O C. C15H15O D. C20H20O 3. Hiđrocacbon A là đồng đẳng của axetilen, có CTPT CnHn+2. A là hợp chất nào dưới đây? A. C3H4 B. C4H6 C. C5H7 D. C6H8 4. Đốt cháy hoàn toàn một ankin X thu được 10,8 gam H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng thêm 50,4 gam. CTPT của ankin là: A. C2H2 B. C3H4 C. C4H6 D. C3H6 5. Đốt cháy một hiđrocacbon X ta thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol là : nCO2 : nH2O =2:1. X là hiđrocacbon nào dưới đây? A. C2H2 B. C2H4 C. C3H6 D. C4H8 6. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình (1) H2SO4 đặc và bình (2) chứa KOH dư; thấy khối lượng bình (1) tăng 1,35 gam và khối lượng bình (2) tăng 3,3 gam. Tỷ khối hơi của A đối với không khí là 2. CTPT của A là: A. C2H6O B. C2H6O2 C. C3H4O2 D. C3H6O 7. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A, dẫn toàn bộ sản phẩm đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy khối lượng dung dịch giảm 2 gam và có 10 gam kết tủa. CTPT của A là: A. C5H12 B. C3H8 C. CH4 D. C2H6 8. Đốt cháy hoàn toàn 0,282 gam hợp chất A cho sản phẩm lần lượt qua các bình đựng CaCl2 và KOH thì khối lượng các bình tăng lần lượt là: 0,194 gam và 0,8 gam. Mặt khác đốt 0,186 gam chất đó sinh ra 22,4 ml nitơ (đktc) biết phân tử chất đó chỉ có 1 nguyên tử Nitơ. Công thức phân tử của A là: A. C5H9N B. C6H7N C. C4H9N C. C4H7N II. Tự luận: 1. Oxi hóa hoàn toàn một lượng chất hữu cơ B cần 0,64 gam oxi và chỉ tạo thành 0,36 gam nước và 0,88 gam khí cacbonic. Tìm CTĐG nhất của B. 2. Xác định CTĐG nhất của chất A biết: A chứa ba nguyên tố C, H, O và O chiếm 53,33% về khối lượng. 3. Xác định CTPT hợp chất hữu cơ A, B trong 2 trường hợp: a. Phân tích 0,46 gam A tạo thành 448ml CO2 (đkc) và 0,54 gam H2O. Tỉ khối của A so với không khí bằng 1,58. b. Oxi hóa hoàn toàn 0,32 gam một hiđrocacbon X tạo thành 0,72 gam H2O. Tỉ khối của X so với Heli (He) bằng 4. (Giải lại bài toán nếu chỉ biết tỉ khối hơi) 4. Chất hữu cơ Z có chứa 40% C; 6,67% H còn lại là oxi. Mặt khác, khi hóa hơi một lượng Z người ta được thể tích vừa đúng bằng thể tích của nitơ(II) oxit (NO) có khối lượng bằng 1/3 khối lượng của Z trong cùng điều kiện. Xác định CTPT chất Z. 5. Phân tích 1,5 gam chất hữu cơ X thu được 1,76 gam CO2; 0,9 gam H2O và 112ml N2 đo ở 00C và 2atm. Nếu hóa hơi cũng 1,5 gam chất X ở 1270C và 1,64 atm; người ta được 0,4 lít khí. Xác định CTPT của chất X 6. Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo ra 29,55 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 19,35 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Xác định CTPT của X 7. Oxi hóa hoàn toàn 0,42 gam chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và hơi nước, mà khi dẫn toàn bộ vào bình chứa nước vôi trong lấy dư thì khối lượng bình tăng thêm 1,86 gam; đồng thời xuất hiện 3 gam kết tủa. Mặt khác, khi hóa hơi một lượng chất X, người ta thu được một thể tích vừa đúng bằng 2/5 thể tích của khí N2 có khối lượng tương đương trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Xác định CTPT của X X có cấu tạo mạch hở, phân nhánh. Viết các CTCT có thể có. Gọi tên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_lap_cong_thuc_phan_tu_hop_chat_huu_co_tran_thi_thanh.doc