Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chương trình cả năm (Chuẩn kiến thức)

I/ Mục tiêu :

¨ H Phân biệt được vật thể (tự nhiên, nhân tạo), vật liệu và chất. Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất.

¨ H biết quan sát, làm TN -> Nắm được tính chất của chất. Biết sử dụng chất.

¨ Giúp H nhận biết và giữ an toàn khi làm TN .

II/ Chuẩn bị :

¨ G chuẩn bị hóa chất.

· Hóa chất : S, Pđỏ , Cu, muối ăn (NaCl).

· Dụng cụ TN.

 III/ Tiến trình dạy học.

1) Ổn định lớp (1)

2) KTBC : (4).

 + Hóa học là gì ? Để học tốt môn hóa học cần phải làm gì ?

3) Bài mới :

 

doc102 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/07/2022 | Lượt xem: 154 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chương trình cả năm (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01 (5 - 9 -> 09 -9) Ngày soạn : 4/9/2007 Tiết 1 Bài 1 : MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC I/ Mục tiêu : H biết được : Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hóa học là 1 môn học quan trọng và bổ ích. Bước đầu H biết dược hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức hóa học về các chất và ứng dụng của chúng trong cuộc sống. H biết được cần phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học, có kiến thức say mê học tập, biết quan sát, làm thí nghiệm, ham đọc sách, rèn luyện tư duy, suy luận, sáng tạo. II/ Chuẩn bị : Đồ dùng dạy học và tranh ảnh về ứng dụng của hóa học 1 bộ dụng cụ TN của G. 4 bộ dụng cụ của 4 nhóm H. 1 khung nhựa, 1 giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ. 4 ống nghiệm chứa : dd NaOH ; dd CuSO4 ; HCl ; 1 đinh sắt nhỏ. III/ Tiến trình dạy học. Ổn định lớp (1’) KTBC : (3’). + Kiểm tra dụng cụ, sách vở bộ môn hóa 8. 3) Bài mới : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 15’ 10’ 11’ * Hoạt dộng 1 : Tìm hiểu về hóa học - Yêu cầu H kiểm tra dụng cụ TN. - Hướng dẫn H tiến hành TN. - G làm mẫu TN. - Yêu cầu H nhận xét. -TN 2 tương tự TN1. - Từ 2 TN trên -> H rút ra nhận xét về hóa học. - G bổ sung và kết luận về hóa học. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của hóa học trong cuộc sống chúng ta. - Yêu cầu H tra lời các câu hỏi SGK, quan sát 1 số tranh về ứng dụng của hóa học. -> G nhận xét và bổ sung. -> Tổng kết lại vai trò của hóa học trong cuộc sống . * Hoạt động 3.Tìm hiểu những pp và những điều cần chú ý khi học tập môn hóa học. - Yêu cầu H trả lời câu hỏi SGK. + Khi học môn hóa cần chú ý đến ? + PP nào để học tốt môn hóa học ? - G giải thích thêm pp khi học tập môn hóa học. + Nắm vững lý thuyết . + Vận dụng thành thạo vào BT. +Biết rút ra nhận xét khi quan sát TN -> biết làm TN. - H kiểm tra dụng cụ, hóa chất trong khay. -> H tiến hành TN. -> DD trong suốt, màu xanh của CuSO4 và dd trong suốt không màu của NaOH biến đổi thành chất kết tủa màu xanh. -> là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến dổi chất. -> H trả lời. - H thảo luận về vai trò của hóa học trong cuộc sống. Cho VD -> Đại diện từng nhóm trả lời. -> H nhận xét. - H đọc SGK -> trả lời câu hỏi: Hóa học là gì ? Thí nghiệm . Quan sát. Kết luận. Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi chất. Hóa học có vai trò ntn trong cuộc sống chúng ta? Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống chúng ta: Vật dụng sinh hoạt, trong gia đình , đồ dùng trong cuộc sống, dụng cụ học tâp. Cần làm gì để học tốt môn hóa học ? 1. Khi học tập môn hóa học, cần thực hiện các hoạt động sau: - Thu thập tìm kiến thức. - Xử lí thông tin . - Vận dụng. - Ghi nhớ. 2. Phương pháp học tập môn hóa học ntn cho tốt? Nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo các kiến thức đã học. IV/ Củng cố: (3’). H đọc phần ghi nhớ SGK. V/ Hướng dẫn về nhà.(2’) Học bài . Chuẩn bị bài mới “ Chất”. Chương I : CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ Ngày soạn: 6/9/2007 Tiết2 Bài 2 : CHẤT I/ Mục tiêu : H Phân biệt được vật thể (tự nhiên, nhân tạo), vật liệu và chất. Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất. H biết quan sát, làm TN -> Nắm được tính chất của chất. Biết sử dụng chất. Giúp H nhận biết và giữ an toàn khi làm TN . II/ Chuẩn bị : G chuẩn bị hóa chất. Hóa chất : S, Pđỏ , Cu, muối ăn (NaCl). Dụng cụ TN. III/ Tiến trình dạy học. Ổn định lớp (1’) KTBC : (4’). + Hóa học là gì ? Để học tốt môn hóa học cần phải làm gì ? 3) Bài mới : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 13’ 12’ * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về chất. - Yêu cầu H kể tên những vật xung quanh ta ? - G bổ sung và cho H chỉ 2 loại vật thể tự nhiên và nhân tạo. + Cây mía : Thành phần chính là đường. + Cánh cửa sắt: Thành phần chính là sắt và một số chất khác (nhôm, thép). - Hãy cho biết vật thể nào có thể được làm từ những vật liệu này? - Chỉ ra đâu là chất đâu là hỗn hợp 1 số chât ? - Chất có ở đâu ? -> từ sơ đồ, G kết luận. - G đọc mẫu 1 số tên hóa học của 1 số chất - H làm BT 1,2/SGK * Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất của chất. - G phân tích tính chất của chất. + Tính chất vật lý + Tính chất hóa học -> Tính chất của chất nhất định. - Làm thế nào nhận biết được tính chất của chất? - Yêu cầu H quan sát: S , Pđỏ - Yêu cầu H nhắc lại cách nhận biết chất bằng các dụng cụ đo(lý 7). - G làm TN : Đốt S - G thông báo ý nghĩa của việc hiểu biết hợp chất của chất. -> Bàn, ghế, sách vở , cât cối, sông suối. -> Tự nhiên : Cây cối, sông suối, Nhân tạo : bàn, ghế.. -> Tự nhiên và nhân tạo. Chất : Đường, sắt. Hỗn hợp : cánh cửa sắt (gồm sắt + nhôm + thép.) -> H thảo luận để trả lời. - Hoàn thành BT 1,2 / SGK/11 -> Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm TN -> H quan sát: S : vàng, bột. -> Dụng cụ đo : Nhiệt kế đo t0sôi , t0nc . - H làm BT 5 / SGK. -> H cho VD từng ý nghĩa. Chất có ở đâu ? Vật thể Tự nhiên Nhân tạo gồm có được làm ra từ 1 số chất vật liệu mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp 1 số chất Tính chấtcủa chất: 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định. (Tính chất vật lý, tính chất hóa học). Để nhận biết tính chất của chất: - Quan sát . - Dùng dụng cụ đo : Biết được t0sôi , t0nc , khối lượng riêng. - Làm thí nghiệm biết được chất có tan trong nước , dẫn điện 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ? - Phân biệt chất này với chất khác. - Biết cách sử dụng chất – Ứng dụng chất thích hợp vào đời sống và sản xuất. IV/ Củng cố: (5’). H làm bài tập 3/11(SGK). Làm thế nào để nhận biết được chất ? V/ Hướng dẫn về nhà.(2’) Học bài . BTVN : 4,6,7 / 11(SGK). Chuẩn bị bài mới : “Chất”(tt) Tuần 02: (10/9 -> 16/9) Ngày soạn: 9/9/2007 Tiết 03. Bài 2 : CHẤT (tt) I/ Mục tiêu : H Phân biệt được chất và hỗn hợp. Biết được nước từ nhiên là hỗn hợp, còn nước cất là tinh khiết. Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất để có thể tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp. II/ Chuẩn bị : G chuẩn bị . Dụng cụ làm thí nghiệm: Đun nóng hỗn hợp nước muối. Chai nước khoáng (có ghi thành phần trên nhãn). 5 ống nghiệm nước cất. III/ Tiến trình dạy học. Ổn định lớp (1’) KTBC : (5’). + Vì sao nó được: Ở đâu có vật thể là ở đó có chất? Làm bài tập 4/ 11 (SGK). 3) Bài mới : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 18’ 8’ 10’ * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về hỗn hợp và chất tinh khiết. - G: thông báo vài tên chất: tên thường dùng và tên hoá học. -> Tìm hiểu hỗn hợp và chất tinh khiết. - Yêu cầu H quan sát các hoá chất - Chúng có tính chất gì giống nhau? G: Phân tích sự khác nhau từ việc sử dụng nước cất. + Nước cất là nước tinh khiết. + Nước khoáng có lẫn một số chất hoà tan (chất khoáng). * Qua thí nghiệm: Chưng cất nước tự nhiên -> nước cất, - Làm thế nào khẳng định nứơc cất là nước tinh khiết? H tham khảo SGK. - Vậy chất như thế nào mới có những tính chất nhất định? * Qua TN: Đun nóng hỗn hợp nước mới để giải thích vì sao quá trình chưng cất nước tự nhiên lại thu được nước cất? ( Dựa vào tính chất vật lý khác nhau có thể tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp). * Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách tách chất ra khỏi hỗn hợp. -Yêu cầu H quan sát hình 1.5/ 10 (SGK) nêu cách tách muối ra khỏi nước muối. -> H nêu vài VD. - G giới thiệu pp sản xuất muối trong đời sống. - H lắng nghe. - H quan sát các hình vẽ SGK. - Đều là chất lỏng, không màu và uống được. - Nước cất là chất tinh khiết. - Nước khoáng là một hỗn hợp. - Dựa vào nhiệt độ sôi. - Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định. - Vì nhiệt độ sôi của nước cất và nước tự nhiên khác nhau. - H quan sát hình vẽ -> để tách muối ra khỏi hỗn hợp nước muối cần đun nóng hỗn hợp. - Tách đường ra khỏi hỗn hợp nước đường. III> Chất tinh khiết: 1.Hỗn hợp: Gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau. Tính chất thay đổi theo thành phần. 2. Chất tinh khiết. Không lẫn chất nào khác. Tính chất nhất định. IV.Tách chất ra khỏi hỗn hợp: Dựa vào sự khác nhau của tính chất vật lí. IV/ Củng cố: (7’). H làm bài tập 3/11(SGK). Làm thế nào để nhận biết được chất ? Yêu cầu H làm BT8/11/SGK – G hướng dẫn. V/ Hướng dẫn về nhà.(4’) Học bài . BTVN : 2.4 ->2.8 / SBT. Chuẩn bị bài mới : “Bài thực hành 1”. + H đọc trước bài thực hành. + Phân lớp thành 4 nhóm. Ngày soạn: 11/9/2007 Tiết 04. BÀI THỰC HÀNH 1 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP I/ Mục tiêu : Bước đầu cho H nắm được “ Một số quy tắc an toàn trong PTN” và làm quen với một số dụng cụ TN đơn giản. Nắm vững kiến thức về tính chất của một vài chất điển hình và vận dụng để tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp. Rèn luyện thao tác TN. II/ Chuẩn bị : Dụng cụ làm thí nghiệm: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, phểu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, đèn cồn. Hoá chất: Lưu huỳnh, parafin, muối ăn. III/ Cách tiến hành thí nghiệm. Ổn định: 2) (7’). - G hướng dẫn H đọc: “ Một số quy tắc an toàn trong PTN”, giới thiệu cho H một số dụng cụ TN đơn giản. - G giới thiệu cho H một số kí hiệu nhãn đặc biêt ghi trên các lọ hoá chất: Độc, dễ nổ, dễ cháy. - G giới thiệu một số thao tác cơ bản: Lấy hoá chất ( lỏng , bột, rắn) từ lọ vào Ô/N, châm và đốt đèn cồn, đun hoá chất lỏng trong Ô/N 3) Thí nghiệm: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 17’ 16’ ’ * Hoạt động 1 : Tiến hành TN 1: Theo dõi sự nóng chảy của lưu huỳnh và parafin. - G nêu mục tiêu của TN. - G nêu từng bước và làm mẫu TN -> hướng dẫn H quan sát sự chuyển trạng thái (nóng chảy) của parafin. Ghi lại t0 của nhiệt kế khi parafin bắt đầu nóng chảy, khi nước sôi, lưu huỳnh có nóng chảy không? - Yêu cầu H tiến hành TN - G theo dõi. * Hoạt động 2 : Tiến hành TN2: Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát. - G làm mẫu. – Hướng dẫn H làm TN. - So sánh dd sau khi lọc với dd trước khi lọc. - So sánh chất rắn sau khi thu được với muối ăn lúc đầu. - So sánh chất giữ lại trên giấy lọc với cát ban đầu. - H nêu các bước tiến hành TN. - H quan sát và nhận xét ( làm theo nhóm). - H làm TN - H nêu các bước tiến hành TN. - H làm TN theo nhóm ( tương tụ như TN1). - Qua TN, H trả lời câu hỏi. Thí nghiệm 1: Theo dõi sự nóng chảy của lưu huỳnh và parafin Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát. 4) (5’) - Đánh giá tiết thực hành. - G hướng dẫn H viết bản tường trình theo mẫu. Họ tên: BẢN TƯỜNG TRÌNH Nhóm: Bài thực hành:.. STT Tên TN Mục đích TN Hiện tượng Giải thích Kết qủa - Cho H làm vệ sinh nơi TN. - Chuẩn bị bài mới: “ Nguyên tử ”. Tuần 03: (17/9 -> 23/9) Ngày soạn: 16/9/2007 Tiết 05. NGUYÊN TỬ I/ Mục tiêu : H biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm, kí hiệu e(-). H biết được hạt nhân tạo bởi prôton và nơtron, kí hiệu p(+), nơtron không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số prôton trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. H biết được trong nguyên tử, số electron bằng số prôton. Electron luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau. II/ Chuẩn bị : Tranh vẽ về thành phần cấu tạo của 3 nguyên tử. III/ Tiến trình dạy học. Ổn định . KTBC . 3) Bài mới : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 10’ 15’ 13’ * Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguyên tử là gì? - G sử dụng thông tin trong bài đọc thêm phần 1 và dùng pp đàm thoại + vấn đáp. -> Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện -> tạo ra chất. - Giới thiệu các thành phần của nguyên tử? Hạt nhân, electron mang điện tích ntn? . * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về hạt nhân nguyên tử. - G giới thiệu : Cấu tạo của hạt nhân, đặc điểm của từng hạt. - G thông báo về nguyên tử cùng loại. - Có nhận xét gì về số prôton và số e trong nguyên tử (treo tranh của 3 nguyên tử hiđro, oxi, natri ). - So sánh khối lượng của 1 hạt e với khối lượng của 1 hạt p và 1 hạt n ? -> mng/tử mhạt nhân. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về lớp electron. - Giới thiệu sự chuyển động của các e -> tạo lớp e . - G giới thiệu sơ đồ nguyên tử oxi, natri. - Hướng dẫn H chỉ ra các lớp, hạt nhân, các e. - H theo dõi. - Hạt nhân mang điện tích dương. - Electron mang điện tích âm. - H lắng nghe. - H quan sát tranh Số e = số p. - Hạt p và n cùng khối lượng. - Hạt e có khối lượng rất bé. - H quan sát Nguyên tử là gì? - Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện, từ đó tạo ra chất và không chia nhỏ trong phản ứng hoá học. - Nguyên tử gồm: + Hạt nhân: Mang điện tích dương. + Lớp vỏ electron: Gồm 1 hay nhiều electron mang điện tích âm ( kí hiệu: e(-)). Hạt nhân nguyên tử: Mang điện tích dương. - Gồm: Prôton và nơtron. + Prôton (p): Có điện tích như electron nhưng khác dấu, ghi (+). + Nơtron (n): Không mang điện tích. - Những nguyên tử cùng loại có cùng số prôton trong hạt nhân. - Trong mỗi nguyên tử : Số p = số e - mp = mn, me rất nhỏ Nên: mhạtnhân mng/tử Lớp electron: - Trong nguyên tử , electron luôn chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số electron nhất định. - Nhờ có e mà các nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. IV/ Củng cố: (5’). Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào? Hãy gọi tên, kí hiệu, điện tích của các hạt đó. Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. V/ Hướng dẫn về nhà.(2’) Học bài + Đọc phần đọc thêm. BTVN : 1,2,3,4,5/15,16/SGK. Chuẩn bị bài mới : “Nguyên tố hoá học ”. + Tìm hiểu về định nghĩa. + Cách ghi kí hiệu. Ngày soạn: 18/9/2007 Tiết 06. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I/ Mục tiêu : H nắm được nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số prôton trong hạt nhân. Biết được kí hiệu hoá học được dùng để biểu diễn nguyên tố. Biết cách ghi và nhớ được một số kí hiệu của một vài nguyên tố thường gặp. H biết được tỉ lệ về thành phần khối lượng của nguyên tố trong vỏ trái đất. H biết được nguyên tố có nhiều nhất trong Trái Đất như : Oxi, silic. II/ Chuẩn bị : Tranh vẽ tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ Trái Đất. Bảng một số nguyên tố hoá học (SGK/12). III/ Tiến trình dạy học. Ổn định . KTBC (6’) . - Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào? Làm BT5/16(SGK). - Vì sao nói khối lượng của hạt nhân bằng khối lượng nguyên tử? 3) Bài mới : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 17’ 13’ * Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguyên tố hoá học là gì? - Khi nói đến những lượng nguyên tử vô cùng lớn người ta nói: “ Nguyên tố hoá học” thay cho cụm từ “Loại nguyên tử”. Vậy nguyên tố hoá học là gì? - Các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố thì ntn về số p? - Những nguyên tử cùng 1 nguyên tố có tính chất hoá học ntn? - Yêu cầu H phát biểu đầy đủ về định nghĩa của nguyên tố hoá học? - Yêu cầu H làm BT1/20(SGK). - G có thể cho thêm vài BT mở rộng nhằm nâng cao kiến thức của H giỏi. - Giới thiệu cách viết kí hiệu hoá học của vài nguyên tố. - Kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn gì? - G lưu ý cho H: Cách biểu diễn kí hiệu hoá học. - G giới thiệu bảng 1/42/SGK. - Yêu cầu H tra bảng: Đọc và viết kí hiệu một vài nguyên tố: Sắt, nhôm, bạc, oxi, photpho.. - Mỗi kí hiệu của nguyên tố chỉ một nguyên tử của tố đó. - Yêu cầu H làm BT3/20/SGK. * Hoạt động 2 : Có bao nhiêu nguyên tố hoá học? - Có bao nhiêu nguyên tố hoá học? Trong đó có bao nhiêu nguyên tố trong từ nhiên? Nhân tạo? - G treo tranh: tỉ lệ về thành phần các nguyên tố trong vỏ Trái Đất. -> Nhận xét lượng các nguyên tố tự nhiên trong vỏ Trái Đất? - G nói rõ thêm về tỉ lệ nguyên tố H, C, O, N. - Là tập hợp những nguyên tử cùng loại. - Cùng số p. - H nêu định nghĩa. - H làm BT theo nhóm. - Biểu diễn nguyên tố hoá học. - H tra bảng, đọc tên và viết KHHH: Nhôm : Al; Bạc : Ag ; Phôtpho:P ; Oxi : O. - Tương tự BT1/20. - H đọc SGK/19. - 110 nguyên tố: 92 nguyên tố trong tự nhiên còn lại là nguyên tố nhân tạo - H quan sát tranh và nhận xét: Oxi : 49,4%, silic : 25,8%.. Nguyên tố hoá học là gì? 1> Định nghĩa - Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số prôton trong hạt nhân. - Số p là đặc trưng của 1 nguyên tố hoá học. 2> Kí hiệu hoá học. - Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một kí hiệu hóa học. Vd: Kali: K; Oxi : O. - Biểu diễn bằng một hay hai chữ cái (Chữ cái đầu viết hoa). Vd: Canxi : Ca; Nhôm:Al - MỖi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó. Vd: H : Chỉ 1 nguyên tử hiđro. 2H: Chỉ 2 nguyên tử hiđro. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học? - Có trên 110 nguyên tố: 92 nguyên tố trong tự nhiên còn lại là nguyên tố nhân tạo. - Lượng các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ Trái Đất không đồng đều (Oxi chiếm 49,4%, silic : 25,8%, nhôm : 7,5%,.) IV/ Củng cố: (6’). G treo bảng phụ ghi sẵn đề BT. BT : Hãy điền tên, kí hiệu hoá học và số thích hợp vào ô trống sau: Tên ng/tố KHHH Tổng số hạt Số p Số n Số e 34 12 15 16 18 6 16 16 V/ Hướng dẫn về nhà.(2’) Học bài . BTVN : 1,2,4/20/SGK. Chuẩn bị bài mới : “Nguyên tố hoá học (tt) ”. Tuần 4 (24/9 -> 30/9) Ngày soạn: 23/9/2007 Tiết 7 NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tt) I/ Mục tiêu bài học : H hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của 1nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon (đvc). Biết được mỗi đvC bằng khối lượng của 1/12 nguyên tử Cacbon . Biêt được mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt Từ đó rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu, tính nguyên tử khối ,tìm tên nguyên tố. Biết đươc nguyên tử khối, hoặc biết số prôton thì xác định được tên và kí hiệu của nguyên tố đó. II/ Chuẩn bị : G bảng 1/42 (SGK) : Một số nguyên tố hoá học. Bảng nhóm , phiếu học tập. H học kĩ bài cũ. III/ Tiến trình dạy học. Ổn định lớp (1’) KTBC : (10’). - HS1: Nguyên tố hoá học là gì? Viết kí hiệu hoá học các nguyên tố: kali, sắt, bạc, nitơ. - HS2: Làm BT 1,3/20(SGK). 3) Bài mới : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 14’ 10’ * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về nguyên tử khối. - Yêu cầu H đọc Sgk/18 - Đơn vị Cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu khối lương nguyên tử cacbon? - Khi viết C = 12đvc; Ca = 40đvc có nghĩa là gì? G: Khối lượng tính bằng đvc chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. Vậy nguyên tử khối là gì? - H nhắc lại, G ghi bảng - Hãy cho biết nguyên tử khối và kí hiệu của nguyên tố sắt, lưu huỳnh? Nhận xét - Mỗi nguyên tố đều có 1 nguyên tử khối riêng biệt. Vì vậy, dựa vào ngyên tử khối của 1 nguyên tố chưa biết ta xác định được đó là nguyên tố nào. * Hoạt động 2: Bài tập -Yêu cầu H làm BT theo nhóm BT1: Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử Hiđro. Hãy tra bảng 1/42 (SGK) và cho biết. R là nguyên tố nào? Số prôton và electron trong nguyên tử? (G treo bảng phụ) G: Hướng dẫn H làm bài tập bằng hệ thống các câu hỏi: - Muốn xác định được R là nguyên tố nào ta phải biết được điều gì về nguyên tố R. - Với dữ kiện của bài, có thể xác định số prôton và electron ? -> Vậy xác định nguyên tử khối R. -> Hãy tra bảng 1/42 (SGK) -> cho biết tên, kí hiệu, số prôton và electron của R. ->H đọc sgk/18 “Nguyên tử có khối lượng đvc”. -> Đơn vị C = khối lượng nguyên tử C. -> Cho biết sự nặng nhẹ giữa cấc nguyên tử. -> H phát biểu. -> S = 32đvc Fe = 56đvc. -> Nguyên tử khối khác. -> H thảo luận (1 tổ – 1 nhóm) -> Đại diện trả lời. -> Ta phải biết số prôton hoặc nguyên tử khối. -> Không xác định được số prôton. -> Nguyên tử khối của R: R = 14 x 1 = 14 (đvc). a) R : Nitơ. Kí hiệu N. b) Số prôton = 7. Số electron = 7 ( p = e ). Nguyên tử khối - 1 đơn vị Cacbon (đvc) bằng khối lượng của nguyên tử Cacbon. - Nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đvc. - Mỗi nguyên tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt. * Bài tập: BT1: a> Nguyên tử R nặng gấp 14 lần nguyên tử hyđro. -> NTKR = NTKK .14 NTKR =1.14 =14(đvC) b> -> R là Nitơ (N) c> Số proton: 7 Số electron: 7 IV/ Củng cố: (8’). G cho H đọc BT 6/20 (SGK). Cho H làm vào vở nháp -> Gọi 1 H lên bảng. V/ Hướng dẫn về nhà.(2’) BTVN : 4,6,7,8 / 20 (SGK). G hướng dẫn BT 7/20 (SGK). Khối lượng 1 nguyển tử C = 1,9926.10-23 (g). Khối lượng 1 nguyên tử C = 12 (đvC). -> Vậy 1 đvc có bao nhiêu gam? (). Khối lượng 1 nguyên tử Al = 27 đvc. -> Khối lượng 1 nguyên tử Al = 27. . Chuẩn bị bài mới : “Đơn chất – hợp chất – phân tử”. + khái niệm. + Phân biệt đơn chất, hợp chất. Ngày soạn: 25/9/2007. Tiết 8 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ. I/ Mục tiêu bài học : H hiểu được khái niệm đơn chất, hợp chất. Phân biệt được kim loại và phi kim. Biết được trong một mẩu chất ( cả đơn chất, hợp chất) nguyên tử không tách rời mà liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau. Rèn luyện khả năng phân biệt các loại chất. Rèn luyện về cách viết kí hiệu của các nguyên tố hoá học. Tạo hứng thú học tập bộ môn. II/ Chuẩn bị : G: Hình vẽ các mẩu chất, bảng phụ. H: Ôn lại các khái niệm chất, hỗn hợp, nguyên tố hoá học. III/ Tiến trình dạy học. Ổn định lớp (1’) KTBC : (8’). + HS1 : Làm bài tập 5/20 (SGK). + HS2 : Định nghĩa nguyên tử khối? + BT : Xem bảng 1/42 (SGK), cho biết kí hiệu, gọi tên của nguyên tố R biết rằng: Nguyên tử R nặng gấp 4 lần so với nguyên tử nitơ . -> G gọi H khác nhận xét và chấm điểm. 3) Bài mới : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 14’ 12’ * Hoạt dộng 1 : Tìm hiểu về đơn chất và hợp chất. - G: Hướng dẫn H ghi bài theo cách kẻ đôi -> So sánh đơn chất , hợp chất. - G: hướng dẫn H quan sát hình 1.10 và 1.11. -> Nhận xét. -> Chúng được gọi là đơn chất. Vậy đơn chất là gì? Cho ví dụ. -> H khác nhắc lại -> Ghi bảng - G: Hướng dẫn H quan sát hình 1.12 và 1.13. -> Nhận xét. -> Chúng ta gọi là hợp chất. Vậy hợp chất là gì? Cho vd. -> G ghi bảng. - Hãy so sánh sự khác nhau hình 1.10; 1.11 với 1.12; 1.13 / 22,23 (SGK). ->

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_chuong_trinh_ca_nam_chuan_kien_thuc.doc
Giáo án liên quan