Bài tập môn Vật lý 10 - Đề 10

1. Một xe trượt khối lượng 80 kg, trượt từ trên đỉnh núi xuống. Sau khi đã thu được vận tốc 5 m/s nó tiếp tục chuyển động trên đường nằm ngang. Tính lực ma sát tác dụng lên xe trên đoạn đường nằm ngang, nếu biết rằng xe đó dừng lại sau khi đi được 40 m.

2. Một viên đạn khối lượng 50 g đang bay với vận tốc không đổi 200 m/s.Viên đạn đến xuyên qua một tấm gổ dày và chui sâu vào gỗ 4 cm. Lực cản trung bình của gổ.

3: một vật có khối lượng 2,5kg rơi tự do từ độ cao 20m.lấy g = 10m/s2 .

a.tính động năng của vật khi nó ở độ cao 15m.

b.tính động năng của vật lúc chạm đất.

4. Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang AB dài 100m, khi qua A vận tốc ô tô là 10m/s và đến B vận tốc của ô tô là 20m/s. Biết độ lớn của lực kéo là 4000N.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 2091 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập môn Vật lý 10 - Đề 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Một xe trượt khối lượng 80 kg, trượt từ trên đỉnh núi xuống. Sau khi đã thu được vận tốc 5 m/s nó tiếp tục chuyển động trên đường nằm ngang. Tính lực ma sát tác dụng lên xe trên đoạn đường nằm ngang, nếu biết rằng xe đó dừng lại sau khi đi được 40 m. 2. Một viên đạn khối lượng 50 g đang bay với vận tốc không đổi 200 m/s.Viên đạn đến xuyên qua một tấm gổ dày và chui sâu vào gỗ 4 cm. Lực cản trung bình của gổ. 3: một vật có khối lượng 2,5kg rơi tự do từ độ cao 20m.lấy g = 10m/s2 . a.tính động năng của vật khi nó ở độ cao 15m. b.tính động năng của vật lúc chạm đất. 4. Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang AB dài 100m, khi qua A vận tốc ô tô là 10m/s và đến B vận tốc của ô tô là 20m/s. Biết độ lớn của lực kéo là 4000N. a. Tìm hệ số masat m1 trên đoạn đường AB. b. Đến B thì động cơ tắt máy và lên dốc BC dài 40m nghiêng 30o so với mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trên mặt dốc là  . Hỏi xe có lên đến đỉnh dốc C không? c. Nếu đến B với vận tốc trên, muốn xe lên dốc và dừng lại tại C thì phải tác dụng lên xe một lực có hướng và độ lớn thế nào? 5: Một vật có khối lượng m = 2kg trượt qua A với vận tốc 2m/s xuống dốc nghiêng AB dài 2m, cao 1m. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là  , lấy g = 10ms-2. a. Xác định công của trọng lực, công của lực ma sát thực hiện khi vật chuyển dời từ đỉnh dốc đến chân dốc. b. Xác định vận tốc của vật tại chân dốc B; c. Tại chân dốc B vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang BC dài 2m thì dừng lại. Xác định hệ số ma sát trên đoạn đường BC này. Mời các bạn xem video bài giải ở Tab Bài giảng Bài tập 2 BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ 1 . Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h thì người lái xe thấy có chướng ngại ở cách 10m và đạp phanh . a.đường khô ,lực hãm bằng 22000N .Xe dừng cách chướng ngại bao nhiêu? b.đường ước,lực hãm bằng 8000N .Tính động năng và vận tốc của xe lúc va chạm vào vật chướng ngại? 2. Một ôtô tải 5 tấn và một ôtô con 1300kg chuyển động cùng chiều trên đường, hai xe chuyển động với vận tốc không đổi 54km/h. Tính động năng của mỗi xe. DS . 562 500J và 146 250J                        3. Một viên đạn khối lượng m = 10g bay ngang với vận tốc v1 = 300m/s xuyên vào tấm gỗ dày 5cm. Sau khi xuyên qua tấm gỗ, đạn có vận tốc v2 = 100m/s. Tính lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn. DS. 8.103 N 4. Một ôtô có khối lượng 1600kg đang chạy với vận tốc 50km/h thì người lái nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 15m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp. Giả sử lực hãm ôtô không đổi và bằng 1,2.104N. Xe ôtô sẽ thế nào ? 5: Một lực F không đổi làm vật bắt đầu chuyển động (vo =0) và đạt được vận tốc v sau khi đi được quãng đường s.Nếu tăng lực tác dụng lên 3 lần thì vận tốc của vật sẽ đạt được bao nhiêu khi cùng đi được quãng đường s. DS. 1,73 v 6: Một viên đạn khối lượng 50g đang bay ngang với vận tốc không đổi 200 m/s. Viên đạn đến xuyên qua một tấm gổ với . Lực cản trung bình của gổ là  25000N. Trường hợp tấm gỗ đó chỉ dày 2 cm thì viên đạn chui qua tấm gỗ và bay ra ngoài. Xác định vận tốc của đạn lúc bay ra khỏi tấm gỗ. ĐS 141,42m/s

File đính kèm:

  • docBAI TAP VAT LI 1O(10).doc