Bài tập nâng cao Chuyên đề Hóa hữu cơ

Câu 1: Streptimidon là một loại chất kháng sinh có công thức như sau:

a. Mô tả các trung tâm lập thể của Streptimidon bằng kí hiệu E, Z và R, S.

b. Streptimidon có bao nhiêu đồng phân lập thể, trong đó có bao nhiêu đồng phân enan và bao nhiêu đồng phân dia.

Câu 2: So sánh và giải thích:

a. Nhiệt độ sôi của các chất sau: xyclopentan, tetrahiđrofuran và piroliđin.

b. Độ mạnh tính bazơ của: đimetylamin, piperiđin và piriđin

Câu 3: Chất (–)–Nicotin là một loại ankaloit có trong thuốc lá và có thể được tổng hợp theo cách sau:

(1) Axit nicotinic (3-pyridincacboxylic) + SO2Cl2 nicotinyl clorua (C6H4ONCl)

(2) Nicotinyl clorua + C2H5OCH2CH2CdCl G (C11H15ON2), một xeton

(3) G + NH3 H (C11H18ON2)

(4) H + HBr I (C9H12N2) + etyl bromua

(5) I + CH3I, NaOH (±)–nicotin (C10H14N2)

Xác định cấu trúc của (±)–nicotin và hoàn thành các phương trình phản ứng trên.

Câu 4: Chất hữu cơ (Y) được loài bướm đêm tổng hợp trong mùa giao phối. (Y) cũng có thể được tổng hợp theo cách dưới đây. Hãy cho biết tên gọi của hợp chất này và hoàn thành các phương trình phản ứng xảy ra:

(1) Hept-1-in + LiNH2 S (C7H11Li)

(2) S + 1-clo-3-brompropan T (C10H17Cl)

(3) T + Mg, sau đó cho sản phẩm lần lượt tác dụng với n-C10H21CHO, H+ U (C21H40O)

(4) U + H2 V (C21H42O)

(5) V + CrO3 Y ( C21H40O)

 

doc14 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 737 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập nâng cao Chuyên đề Hóa hữu cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Câu 1: Streptimidon là một loại chất kháng sinh có công thức như sau: Mô tả các trung tâm lập thể của Streptimidon bằng kí hiệu E, Z và R, S. Streptimidon có bao nhiêu đồng phân lập thể, trong đó có bao nhiêu đồng phân enan và bao nhiêu đồng phân dia. Câu 2: So sánh và giải thích: Nhiệt độ sôi của các chất sau: xyclopentan, tetrahiđrofuran và piroliđin. Độ mạnh tính bazơ của: đimetylamin, piperiđin và piriđin Câu 3: Chất (–)–Nicotin là một loại ankaloit có trong thuốc lá và có thể được tổng hợp theo cách sau: (1) Axit nicotinic (3-pyridincacboxylic) + SO2Cl2 nicotinyl clorua (C6H4ONCl) (2) Nicotinyl clorua + C2H5OCH2CH2CdCl G (C11H15ON2), một xeton (3) G + NH3 H (C11H18ON2) (4) H + HBr I (C9H12N2) + etyl bromua (5) I + CH3I, NaOH (±)–nicotin (C10H14N2) Xác định cấu trúc của (±)–nicotin và hoàn thành các phương trình phản ứng trên. Câu 4: Chất hữu cơ (Y) được loài bướm đêm tổng hợp trong mùa giao phối. (Y) cũng có thể được tổng hợp theo cách dưới đây. Hãy cho biết tên gọi của hợp chất này và hoàn thành các phương trình phản ứng xảy ra: (1) Hept-1-in + LiNH2 S (C7H11Li) (2) S + 1-clo-3-brompropan T (C10H17Cl) (3) T + Mg, sau đó cho sản phẩm lần lượt tác dụng với n-C10H21CHO, H+ U (C21H40O) (4) U + H2 V (C21H42O) (5) V + CrO3 Y ( C21H40O) Câu 5: Styryllacton được phân lập từ thực vật có công thức (hình dưới). Viết công thức cấu dạng các cặp đồng phân đối quang và gọi tên styryllacton theo danh pháp IUPAC. Hướng dẫn giải Hợp chất: Tên: 8-hiđroxi-7-phenyl-2,6-đioxabixiclo[3.3.1]nonan-3-on Công thức cấu dạng: Câu 6: Dùng mũi tên cong chỉ rõ cơ chế chuyển 7-đehiđrocholesterol (I) thành vitamin D3 (II) và cho biết cấu dạng bền của nó. Biết trong công thức dưới đây: R là: -CH(CH3)-(CH2)3-CH(CH3)2 Hướng dẫn giải: Cấu dạng bền Câu 7: Hợp chất A (C10H18O) được phân lập từ một loại tinh dầu ở Việt Nam. A không làm mất màu nước brom và dung dịch thuốc tím loãng, cũng không tác dụng với hiđro có xúc tác niken, nhưng lại tác dụng với axit clohiđric đậm đặc sinh ra 1-clo-4-(1-clo-1-metyletyl)-1-metylxiclohexan. Hãy đề xuất cấu trúc của A. Hợp chất B (C10H20O2 ) có trong một loại tinh dầu ở Nam Mỹ. Từ B có thể tổng hợp được A bằng cách đun nóng với axit. Viết công thức cấu tạo và gọi tên B. Dùng công thức cấu trúc, viết phương trình phản ứng và trình bày cơ chế đầy đủ của phản ứng tổng hợp A. Hợp chất B thường được điều chế từ C (2,6,6-trimetylbixiclo[3.1.1] hept-2-en) có trong dầu thông. Dùng công thức cấu tạo, viết phương trình phản ứng và chỉ rõ các liên kết của C bị đứt ra. Trong cây long não có hợp chất D tên là 1,7,7-trimetylbixiclo[2.2.1]heptan-2-on (hay là campho). Viết sơ đồ các phản ứng tổng hợp D từ C và cho biết cơ chế của giai đoạn đầu. Về cấu tạo hóa học, các hợp chất A, B, C và D ở trên có đặc điểm gì chung nhất? Minh họa vắn tắt đặc điểm đó trên các công thức cấu tạo của chúng. Hướng dẫn giải: Xác định công tức cấu trúc của A(C10H18O) A không làm mất mầu dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím loãng chứng tỏ trong A không có nối đôi hay nối ba; A không tác dụng với hiđro trên chất xúc tác niken chứng tỏ trong A không có nhóm chức cacbonyl; A tác dụng với axit clohiđric đậm đặc sinh ra 1-clo-4-(1-clo-1-metyletyl)-1-metylxiclohexan, trong A có vòng no và có liên kết ete. => Suy ra công thức cấu trúc của A Suy ra B là một điol có bộ khung cacbon như A Gọi tên B: 1-hiđroxi-4-(-1-hiđroxi-1-metyletyl)-1-metylxiclohexan b. Dùng công thức cấu trúc, viết phương trình phản ứng và trình bày cơ chế đầy đủ của phản ứng. Cả 2 dạng trans và cis của B đều ở cấu dạng ghế bền vững, tuy vậy cấu dạng ghế không thể tham gia đóng vòng mà phải đi qua dạng thuyền kém bền. Dạng thuyền sẽ tham gia phản ứng SN1 nội phân tử. 3. Liên kết của C bị đứt ở các đường chấm chấm: Chuyển vị 5. Đặc điểm chung nhất về cấu tạo hoá học: mỗi phân tử gồm 2 đơn vị isopren (hoặc isopentan) nối với nhau. Câu 8: Sau khi xử lí hỗn hợp lõi ngô hoặc vỏ trấu có chứa pentozan (C5H8O4)n với dung dịch axit clohiđric 12% rồi tiến hành chưng cất, nhận được chất lỏng A (C5H4O2) màu vàng có mùi thơm. Cho A phản ứng với KOH rồi axit hóa thì nhận được B (C5H4O3) và C (C5H6O2). Viết phương trình phản ứng thuỷ phân pentozan tạo thành A và công thức của A, B, C. Viết phương trình phản ứng của B tác dụng với C khi có xúc tác axit. Hãy trình bày điều kiện nitro hoá A để nhận được D (C5H3NO4). Viết phương trình phản ứng của D tác dụng với: (I) ; (II). Hướng dẫn giải: 1. Trong lõi ngô và vỏ trấu có chứa pentozan,khi đun nóng với dung dịch HCl 12% chuyển thành pentozơ rồi tách nước cho fufurol c. Để nitro hoá A cần phải bảo vệ nhóm anđehit bằng (CH3CO)2O Thực hiện phản ứng nitro hoá, sau đó thuỷ phân để phục hồi nhóm –CHO d. Phản ứng của D với I và II Câu 9: Geniposit (hình dưới) là một hợp chất được tách ra từ quả dành dành. Thuỷ phân geniposit sinh ra hai sản phẩm là genipin và D-glucozơ. Genipin tham gia phản ứng tạo màu với gelatin (đây là cơ sở để phát hiện dấu vân tay trong kỹ thuật hình sự). Hãy viết sơ đồ phản ứng tạo genipin và phản ứng của genipin với một aminoaxit để giải thích hiện tượng trên. Hướng dẫn giải: Phản ứng thuỷ phân geniposit thu được genipin và D-glucozơ Gelatin (có trong da) cấu tạo từ các polipeptit, lấy đại diện là một aminoaxit như glyxin, ta có phương trình: sản phẩm có màu để phát hiện dấu vân tay trong kỹ thuật hình sự. Câu 10: Người ta phân lập được một tetrapeptit (peptit A) từ prothrombin người. Cấu tạo của peptit A được tiến hành xác định như sau: Bằng phương pháp Edman thì nhận được trình tự aminoaxit của peptit A là Leu-Glu-Glu-Val. Để tiếp tục xác định cấu tạo, người ta tiến hành điện di trên giấy ở pH 6,5 peptit A và một peptit tổng hợp B (cũng có trình tự aminoaxit là Leu-Glu-Glu-Val) thì lại nhận được quãng đường di chuyển không giống nhau, cụ thể như hình dưới đây: 2,5 1,7 Peptit A Peptit B 0 1 2 3 đơn vị độ dài Khi thuỷ phân hai peptit A và B bằng HCl 6N ở 110oC, thì cả A và B đều cho Leu(1), Glu(2), Val(1) ; nhưng khi thuỷ phân bằng kiềm thì peptit B cho Leu(1), Glu(2), Val(1) còn peptit A cho Leu(1), X(2), Val(1). Hãy giải thích các kết quả thực nghiệm để xác định cấu tạo của X và gọi tên X theo danh pháp IUPAC. Hướng dẫn giải: 1. Xác định cấu trúc của X Phương pháp Edman thực hiện ở pH thấp,biết được trình tự là Leu-Glu-Glu-Val. Điện di ở pH 6,5 cho thấy peptit A dịch chuyển nhanh hơn về phía cực dương(+), chứng tỏ A có điện tích âm lớn hơn B,tính axit của A lớn hơn B. - Khi thuỷ phân trong môi trường HCl 6N ở 110oC thì cả A và B đều thu được Leu(1), Glu(2) và Val(1). - Kết hợp với phương pháp Edman ở trên cho thấy các quá trình này thực hiện ở môi trường axit mạnh, pH thấp.Ở pH thấp phân tử X bị đecacboxyl hóa, loại CO2 mất đi 1 nhóm –COOH. - Khi thuỷ phân bằng kiềm peptit A tạo ra Leu(1),X(2) và Val(1),trong môi trường kiềm không có quá trình decacboxyl hoá nên nhận được X(2). - Kêt hợp các kết quả trhí nghiệm cho thấy X có thêm 1 nhóm –COOH so với Glu tức là khi loại 1 nhóm –COO thì X chuyển thành Glu. Vậy X là: Gọi tên: Axit 3-aminopropan-1,1,3-tricacboxylic Câu 11: Viết sơ đồ phản ứng oxi hóa D-glucozơ tạo thành axit anđonic và axit anđaric, công thức Haworth các mono và đi γ-lacton của chúng và gọi tên các lacton ấy. Hướng dẫn giải: 3,6-lacton của axit glucaric Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng: Viết cơ chế phản ứng và công thức cấu tạo các sản phẩm. Gọi tên các cấu hình của B và C theo danh pháp R, S. Câu 13: Hãy giải thích sự hình thành nhanh chóng 2,4,6-Br3C6H2NH2 (C) khi cho p-H2N-C6H4-SO3H (A) hoặc p-O2N-C6H4-COOH (D) tương tác với dung dịch nước brom. Câu 14: Làm thế nào thực hiện chuyển hoá sau với hiệu suất tốt nhất: Câu 15: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: CH3COCH3 + 2 EtOOC-COOEt E F (C7H4O6, đối xứng) CH3COCH2COOEt + CH2=CH-CHO G (C9H12O3) CH3COCH2COCH3 + H2N-NH2 H (C5H8N2) EtOOCCH2COOEt + 2CH2=CH-COOEt I K (C15H22O7) EtOOCCH2COOEt + H2N-CO-NH2 L (C4H4N2O3) Câu 16: Ancaloit có chứa hệ vòng piroliziđin được gọi là ancaloit piroliziđin. Có khoảng 100 ancaloit piroliziđin khác nhau đã được phân lập, trong đó có retronexin lần đầu tiên được tách ra từ thực vật vào năm 1909, nhưng mãi đến năm 1962 mới được tổng hợp trong phòng thí nghiệm theo sơ đồ sau: Hãy viết công thức cấu trúc của A, B, C, E, F, H, I. Hãy cho biết các hợp chất trung gian được hình thành khi chuyển từ F sang G Sản phẩm cuối cùng của sơ đồ trên có quang hoạt không? Câu 17: Reserpin là một ancaloit có trong rễ cây ba gạc, được dùng để chữa bệnh huyết áp cao. Cách đây gần nửa thế kỷ Woodward đã tổng hợp toàn phần reserpin. Một số giai đoạn đầu của công trình tổng hợp hữu cơ này như sau: p-Benzoquinon (C6H4O2) + Axit (E)-penta-2,4-đienoic A (C11H10O4) B (C11H12O4) C (C11H12O5) D (C11H10O4) Viết phương trình phản ứng (1) và công thức cấu tạo của A. Lí thuyết và thực nghiệm đều cho biết A (sản phẩm chính) sinh ra trong phản ứng (1) có ít nhất 2 nguyên tử C* kề nhau giữ cấu hình S và các nguyên tử H ở C* đều ở vị trí syn đối với nhau. Hãy viết công thức lập thể của A. Trong phản ứng (1), ngoài chất A còn có thể sinh ra mấy đồng phân cấu hình? Tại sao? Dùng các kí hiệu lập thể phân biệt các đồng phân đó. B là sản phẩm chính của phản ứng (2), khi đun nhẹ B với anhiđrit axetic thu được lacton với hiệu suất cao. Viết công thức cấu tạo và công thức lập thể của B; Giải thích. Dùng công thức cấu trúc viết sơ đồ các phản ứng (3) và (4). Câu 18: Hãy thực hiện dãy chuyển hoá sau: 2-Metylpropanal + piperiđin C9H17N C11H20ONCl MeCOCMe2CHO Câu 19: Từ một loài thực vật người ta tách được chất A (C10H12O2). A phản ứng với dd NaOH tạo thành chất B (C10H11O2Na). B phản ứng với CH3I cho chất C (C10H11O(OCH3)) và NaI. Hơi của C phản ứng với H2 nhờ chất xúc tác Ni cho chất D (C10H13O(OCH3)). D phản ứng với dd KMnO4 trong H2SO4 tạo thành axit 3,4-đimetoxibenzoic có công thức 3,4-(CH3O)2C6H2COOH và axit axetic. Viết công thức cấu tạo của A, B, C: biết rằng A, B, C không có đồng phân cis-trans, các công thức trong ngoặc đơn ở trên và công thức phân tử. Viết phương trình các phản ứng xảy ra. Câu 20: Hợp chất A (C18H18O2Br2) phản ứng được với dd NaOH nóng. Cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dd axit vô cơ loãng, thu được B (C9H9O2Br) và C (C9H11OBr). Oxi hoá B hoặc C đều thu được axit para-brom-benzoic. Oxi hoá trong điều kiện thích hợp C chuyển thành B. Từ B thực hiện chuyển hoá theo sơ đồ sau: B D E G H (D chứa 1 nguyên tử Clo trong phân tử, H có đồng phân Cis-trans. Các sản phẩm D, E, G, H đều là sản phẩm chính) Viết công thức cấu tạo của A, B, C, D, E, G, H và viết các phương trình phản ứng xảy ra. So sánh nhiệt độ nóng chảy của B và C. Giải thích. Câu 21: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C7H9N. Cho A phản ứng với C2H5Br (dư), sau đó với NaOH thu được hợp chất B có công thức phân tử C11H17N. Nếu cũng cho A phản ứng với C2H5Br nhưng có xúc tác AlCl3 (khan) thì tạo ra hợp chất C có cùng công thức phân tử với B (C11H17N). Cho A phản ứng với H2SO4 (đặc) ở 180oC tạo hợp chất D có công thức phân tử C7H9O6S2N, sau khi chế hoá D với NaOH ở 300oC rồi với HCl sẽ cho sản phẩm E (E có phản ứng màu với FeCl3). Mặt khác, nếu cho A phản ứng với NaNO2 trong HCl ở 5oC, rồi cho phản ứng với b-naphtol trong dung dịch NaOH thì thu được sản phẩm có màu G. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D, E, G và viết các phương trình phản ứng (nếu có) để minh hoạ. Câu 22: Amyglađin (kí hiệu là A) có công thức phân tử C20H27O11N là một đisaccarit thiên nhiên không có tính khử, chỉ chứa liên kết b-glicozit. Khi thuỷ phân A bằng dung dịch axit loãng thì thu được glucozơ và hợp chất B (C7H6O) làm mất màu nước brom. Khi đun A với dung dịch axit đặc thì thu được glucozơ và hợp chất C (C8H8O3). Oxi hoá C bằng dung dịch KMnO4 rồi axit hoá thì thu được D (C7H6O2) không làm mất màu dung dịch nước brom. Cho A tác dụng với CH3I lấy dư (môi trường kiềm), thuỷ phân (môi trường axit), rồi cho các sản phẩm tác dụng với HIO4 (dư) thì thu được 2,3,4,6-tetra-O-metylglucozơ ; 2,3-đimetoxibutanđial và metoxietanal. Hãy xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D. Hãy giải thích sự tạo thành B khi thuỷ phân A. Hợp chất C có quang hoạt không? Vì sao? Câu 23: Epiclohidrin là một epoxit, nguyên liệu chính để chế tạo nhựa epoxi dùng làm keo dán kim loại, kính, sành sứ. Epiclohidrin phản ứng với C6H5MgBr tạo thành C6H5CH2CH(OH)CH2Cl. Xác định công thức cấu tạo của epiclohidrin. Viết các phương trình phản ứng khi cho epiclhidrin tác dụng với rượu etylic, dung dịch NH3 và khi epiclohidrin bị thuỷ phân trong môi trường kiềm. Để điều chế nhựa epoxi, người ta đun nóng epiclohidrin với bisphenol-A. Viết phương trình phản ứng. Bisphenol-A là (2,2-bis-[p-hidroxiphenyl] propan. Khi trộn nhựa epoxi nói trên với một amin đa chức ví dụ như với N(CH2CH2NH2)3 thì sẽ thu được polime mạng không gian. Giải thích. Câu 24: Axit fumaric và axit maleic có các hằng số phân li nấc 1 (k1), nấc 2 (k2). Hãy so sánh các cặp hằng số phân li tương ứng của hai axit này và giải thích. Câu 25: Cho các ancol sau: p-CH3-C6H4-CH2OH , p-CH3O-C6H4-CH2OH, p-CN-C6H4-CH2OH và p-Cl-C6H4-CH2OH.. So sánh khả năng phản ứng của các ancol với HBr và giải thích. Câu 26: Oxi hoá hiđrocacbon thơm A (C8H10) bằng oxi có xúc tác coban axetat cho sản phẩm B. Chất B có thể tham gia phản ứng: với dung dịch NaHCO3 giải phóng khí CO2; với etanol (dư) tạo thành D ; đun nóng B với dung dịch NH3 tạo thành E. Thuỷ phân E tạo thành G, đun nóng G ở nhiệt độ khoảng 1600C tạo thành F. Mặt khác, khi cho B phản ứng với khí NH3 (dư) cũng tạo thành F. Hãy viết các công thức cấu tạo của A, B, D, G, E và F. Câu 27: Hợp chất 2,2,4-trimetylpentan (A) được sản xuất với quy mô lớn bằng phương pháp tổng hợp xúc tác từ C4H8 (X) với C4H10 (Y). A cũng có thể được điều chế từ X theo hai bước: thứ nhất, khi có xúc tác axit vô cơ, X tạo thành Z và Q; thứ hai, hiđro hoá Q và Z. Viết các phương trình phản ứng để minh họa và tên các hợp chất X, Y, Z, Q theo danh pháp IUPAC. Ozon phân Z và Q sẽ tạo thành 4 hợp chất, trong đó có axeton và fomanđehit, viết cơ chế phản ứng. Câu 28: Cho sơ đồ các phản ứng sau: Hãy viết công thức cấu tạo của A, B, C, D1, D2 và E. Biết E có công thức phân tử C19H22O5N2. Câu 29: HSCH2CH(NH2)COOH (xistein) có các pKa: 1,96; 8,18; 10,28. Các chất tương đồng với nó là HOCH2CH(NH2)COOH (serin), HSeCH2CH(NH2)COOH (selenoxistein), C3H7NO5S (axit xisteic). Hãy xác định cấu hình R/S đối với serin và axit xisteic. Hãy qui kết các giá trị pKa cho từng nhóm chức trong phân tử xistein. Viết công thức của xistein khi ở pH = 1,5 và 5,5. Sắp xếp 4 amino axit trên theo thứ tự tăng dần giá trị pHI và giải thích sự sắp xếp đó. Câu 30: Thủy phân hoàn toàn một nonapeptit X thu được Arg, Ala, Met, Ser, Lys, Phe2, Val, và Ile. Sử dụng phản ứng của X với 2,4-đinitroflobenzen xác định được Ala. Thuỷ phân X với trypsin thu được pentapeptit (Lys, Met, Ser, Ala, Phe), đipeptit (Arg, Ile) và đipeptit (Val, Phe). Thuỷ phân X với BrCN dẫn đến sự tạo thành một tripeptit (Ser, Ala, Met) và một hexapeptit. Thuỷ phân với cacboxypeptiđaza cả X và hexapeptit đều cho Val. Xác định thứ tự các amino axit trong X. Câu 31: Viết các phương trình phản ứng thuỷ phân metyl-α-D-galactofuranozit (A) và metyl-α-D-sobofuranozit (B) trong môi trường axit. (sobozơ: 2-xetohexozơ; cấu hình C3 của nó và của galactozơ khác nhau). Câu 32: Arabinopyranozơ (D-anđopentozơ có cấu hình 2S, 3R, 4R) được chuyển hóa như sau: Vẽ cấu trúc của B, C, D và E. Câu 33: Hợp chất A (C4H6O3) quang hoạt, không tham gia phản ứng tráng bạc, tác dụng với anhiđrit axetic tạo ra dẫn xuất monoaxetat. Khi đun nóng với metanol, A chuyển thành chất B (C5H10O4). Dưới tác dụng của axit vô cơ loãng, B cho metanol và C (C4H8O4). C tác dụng với anhiđrit axetic tạo ra dẫn xuất triaxetat, tác dụng với NaBH4 tạo ra D (C4H10O4) không quang hoạt. C tham gia phản ứng tráng bạc tạo thành axit cacboxylic E (C4H8O5). Xử lí amit của E bằng dung dịch loãng natri hipoclorit tạo ra D-(+)-glyxeranđehit (C3H6O3) và amoniac. Vẽ cấu trúc của A, B, C, D và E. Câu 34: Xác định các chất từ A đến G và hoàn thành các phương trình phản ứng trong chuỗi biến hóa sau: KMnO4 (đặc nóng) H2/Pt 1. CH3MgCl C10H16 (G) Metyl xiclopentan 2. H3O+ H2SO4 (đun nóng) C10H18O (F) C5H8O (C) Câu 35: Giải thích: Tại sao phản ứng sau không dùng để tổng hợp tert-butyl propyl ete. CH3CH2CH2ONa + (CH3)3C–Br (CH3)3C–OCH2CH2CH3 Natri propoxit tert-butyl bromua tert-butyl propyl ete. Sản phẩm chính của phản ứng này là gì. Hãy đề nghị phương pháp tổng hợp tert-butyl propyl ete tốt hơn. Câu 36: Hãy sắp xếp dãy các chất sau theo thứ tự tăng dần tính bazơ và giải thích: CO(NH2)2 ; (CH3)4NOH ; CH3CH3CH3NH2 ; CH2=CHCH2NH2, p-CH3C6H5NH2 ; C6H5NH2 ; p-NO2C6H5NH2. Câu 37: Khi đun nóng 2-metylxiclohexan-1,3-đion với but-3-en-2on trong dung dịch kiềm người ta thu được một hợp chất hữu cơ (sản phẩm chính) có công thức C11H14O2. Hãy viết công thức cấu tạo của sản phẩm này và giải thích quá trình tạo ra nó Câu 38: Giải thích tại sao 1,2-đimetylxiclohexen chỉ phản ứng cộng trans với HBr trong dung môi không phân cực nhưng lại cho phản ứng cộng cis và trans với HBr trong môi trường axit. Cho biết cấu trúc của sản phẩm. Câu 39: K22 K11 Quá trình phân li của một aminoaxit đơn giản như glyxin như sau (bỏ qua proton) K12 K21 Viết phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các hằng số cân bằng Tính điểm đẳng điện pHI của glyxin biết: pK1 = 2,35 ; pK2 = 9,78 Biểu thị mối quan hệ giữa: K1 với K11 và K22 K2 với K21 và K22 Câu 40: Hợp chất thiên nhiên X có công thức phân tử C7H14O6 là một chất không có tính khử và không tự đồng phân hóa được. Thủy phân X bằng HCl loãng thu được chất Y (C6H12O6) là một monosaccarit có tính khử. Oxi hóa Y bằng HNO3 loãng, nóng thu được một điaxit M (C6H10O8) không có tính quang hoạt. Làm giảm mạch của monosaccarit Y để chuyển nhóm –CH(OH)CHO thành nhóm –CHO (thoái phân Ruff) thì thu được monosaccarit Z (C5H10O5). Z bị oxi hóa bởi HNO3 loãng, nóng cho điaxit N (C5H8O7) có tính quang hoạt. Cho X tác dụng với CH3Br trong môi trường bazơ sinh ra P. Chất P tác dụng với dung dịch HCl loãng tạo ra Q ; chất hữu cơ Q bị oxi hóa bởi HNO3 loãng, nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có axit 2,3-đimetoxibutanđioic và axit 2,3-đimetoxipropanoic. Xác định X, Y, Z, M, N Câu 41: Xét phản ứng thế: có biểu thức tốc độ phản ứng là: v = k[RCl] hoặc Cho một ví dụ cụ thể về RCl trong mỗi trường hợp, giải thích Sự dung môi giải của tert-Butyl bromua trong axit axetic xảy ra theo cơ chế như sau: Hãy giải thích tại sao, khi tăng hàm lượng Natriaxetat thì không làm tăng tốc độ phản ứng. Câu 42: Đimetyl hóa iso-butilen (X) trong dung dịch H2SO4 60% thu được hợp chất A mạch hở có công thức phân tử là C8H16. Hiđro hóa A thu được B là 2,2,4-trimetylpentan. Nếu dùng Y là iso-butan tác dụng với X cũng thu được B khi có xúc tác HF Viết các phương trình phản ứng xảy ra Trình bày cơ chế phản ứng XA và YB Thành phần % của B trong xăng gọi là gì? Ứng dụng của B trong xăng? Câu 43: Hợp chất A có CTPT C4H8O3 quang hoạt, tan tốt trong nước tạo dung dịch có môi trường axit. Khi bị đốt nóng A tạo ra chất B có CTPT C4H6O2 không quang hoạt, ít tan trong nước (dung dịch có môi trường axit). B phản ứng với KMnO4 dễ hơn A. Khi bị oxi hóa bằng dung dịch axit cromic loãng thì chất A biến thành chất lỏng C có CTPT là C3H6O. Biết C có nhiệt độ sôi thấp, không làm mất màu dung dịch KMnO4 nhưng phản ứng với I2 trong NaOH tạo ra kết tủa màu vàng. Xác định CTCT của A, B, C và viết các phương trình phản ứng xảy ra. đặc dư Câu 44: Hợp chất A (C18H18O2Br2) phản ứng được với dung dịch NaOH nóng. Cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dung dịch axit vô cơ loãng thu được chất B (C9H9O2Br) và C ( C9H11OBr). Oxi hóa B hoặc C đều thu được axit p-Brombenzoic. Oxi hóa C trong điều kiện thích hợp sẽ chuyển thành B. Từ B thực hiện chuyển hóa sau: Biết D chứa một nguyên tử Clo trong phân tử. Các sản phẩm ghi trên sơ đồ đều là sản phẩm chính Viết CTCT của A, B, C, D, E, F, G, H và viết các phương trình phản ứng xảy ra. G, H có đồng phân hình học không. So sánh nhiệt độ nóng chảy của B và C. Giải thích Câu 45: Khi cho amoniac phản ứng cộng với axetanđehit thu được sản phẩm không bền A, sản phẩm này dễ bị tách nước thành B. B dễ dàng trime hóa cho sản phẩm C là triazin. Mặt khác nếu cho amoniac ngưng tụ với fomanđehit sẽ thu được sản phẩm D (urotropin) có CTPT là C6H12N4. Chất D có khả năng tác dụng với axit nitric trong anhiđrit axetic tạo ra E (hexogen hay xiclonit) là chất nổ mạnh được dùng trong đại chiến thế giới thứ II theo sơ đồ: C6H12N4 + 3HNO3 E + 3HCHO + NH3. Xác định A, B, C, D, E và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 46: Tách hỗn hợp các chất sau: hexan-2-on ; hexan-3-on ; axit fomic ; axit trietylaxetic Câu 47: dư Trùng ngưng +X + CuO, to Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: C (etilen glicol điaxetat) 2HCHOAB D (poliete) E F (axit đa chức) G Câu 48: Khi cho PVC tác dụng với Zn trong rượu thì tách ra được ZnCl2 và thu được polime có chứa 20,82% clo. Polime không chứa nối đôi và không có tính dẻo như PVC. Kết quả trên cho biết gì về cấu tạo của polime mới thu được. Tính % mắc xích vinyl clorua đã bị tách clo bởi Zn. Câu 49: Xử lí - halogen xeton với bazơ mạnh tạo thành các sản phẩm chuyển vị. Sự chuyển vị này gọi là phản ứng Favorski. - cloxiclohexanon sẽ chuyển vị thành metylxiclopentancacboxilat khi có mặt CH3ONa trong ete. Hãy xác định cơ chế của phản ứng này. Câu 50: Viết sơ đồ điều chế các chất sau đây: 1,2,3 – tribrômbenzen từ axêtilen và các hoá chất cần thiết khác. Axit m –toluic từ benzen và các hoá chất cần thiết khác. Câu 51: Hãy đề nghị cơ chế phản ứng khử nước (H+) của Butan–1–ol tạo (trans)–but– 2–en 3,3–đimetylbutan–2–ol tạo 2,3–đimêtylbut– 2–en Câu 52: Hoàn thành các sơ đồ: Tìm A, B, C và hoàn thành sơ đồ sau: Tìm các chất A, B, C, D, E, F và viết các phương trình phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: HNO3 1:1 C D Na2Cr2O4 E F Câu 53: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử dạng CxHyOz trong đó oxi chiếm 29,0909% về khối lượng. Biết A có thể phản ứng với dung dịch NaOH với tỉ lệ 1:2, phản ứng với Br2 theo tỉ lệ 1:3. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A. Câu 54: So sánh tính bazơ của các chất sau và giải thích: CH3NH2, NH3, (CH3)2NH, C2H5NH2, C6H5NH2, (C6H5)2NH, NaOH, C2H5ONa Câu 55: Viết công thức cấu tạo của các chất hữu cơ có tên gọi sau: Spiro-[3,4]-oct-1-en (R)-3-clobut-1-en Câu 56: Inden có công thức phân tử C9H8 có các tính chất sau: Làm nhạt màu dung dịch nước brôm, dung dịch nước thuốc tím. Hấp thụ nhanh 1 mol H2 tạo thành Indan (C9H10). Tác dụng với H2 dư (xt Ni, t0) tạo hợp chất C9H16. Bị ôxi hoá bởi KMnO4/H2SO4 tạo axit Phtalic Xác định Công thức cấu tạo của Inden. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 57: So sánh khả năng phản ứng thế electrophin của Naphtalen với Benzen. So sánh khả năng phản ứng (có giải thích) thế electrophin ở vị trí và vị trí của naphtalen. Viết các phương trình phản ứng điều chế ra các dẫn xuất đinitronaphtalen và axit naphtalenđisunfonic từ naphtalen. Câu 58: Oxi hoá 150 mg amilozơ bởi NaIO4 thu được 0,0045 mmol axit fomic. Tính số lượng trung bình các gốc glucozơ trong phân tử amilozơ; biết rằng khi oxi hoá 1 mol amilozơ bằng NaIO4, số gốc glucozơ đầu mạch tạo ra 1 mol axit fomic, số gốc glucozơ cuối mạch tạo ra 2 mol axit fomic. Viết sơ đồ các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 59: Từ CH4, các chất vô cơ, xúc tác và các điều kiện phản ứng cần thiết, viết sơ đồ điều chế các chất hữu cơ sau: PPM, PVA, DDT Câu 60: Viết sơ đồ các phương trình phản ứng chuyển D-glucozơ thành L-gulozơ có công thức dưới Câu 61: Hợp chất A (C5H11O2N) là một chất lỏng quang hoạt. Khử A bằng H2 có xúc tác Ni sẽ được B (C5H13N) quang hoạt. Cho B tác dụng với axit HNO2 thu được hỗn hợp gồm ancol C quang hoạt và ancol tert-amylic (2-metyl-2-butanol). Xác định công thức cấu tạo của A. Dùng công thức cấu tạo, viết phương trình các phản ứng tạo thành B, C và ancol tert-amylic từ A. Câu 62: Hợp chất A (C5H9OBr) khi tác dụng với dung dịch iốt trong kiềm tạo kết tủa màu vàng. A tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra 2 xeton B và C cùng có công thức phân tử C5H8O. B, C đều không làm mất màu dung dịch kalipemanganat ở lạnh, chỉ có B tạo kết tủa màu vàng với dung dịch iốt trong kiềm. Cho B tác dụng với CH3MgBr rồi với H2O thì được D (C6H12O). D tác dụng với HBr tạo ra hai đồng phân cấu tạo E và F có công thức phân tử C6H11Br trong đó chỉ có E làm mất màu dung dịch kali pemanganat ở lạnh. Dùng công thức cấu tạo, viết sơ đồ phản ứng từ A tạo thành B, C, D, E, F. Viết tên A và D theo danh pháp IUPAC. Câu 63: Monosaccarit A (đặt là glicozơ A) có tên là (2S,3R , 4S , 5R)-2,3,4,5,6-pentahiđroxihexanal. Khi đun nóng tới 1000C, A bị tách nước sinh ra sản phẩm B có tên là 1,6–anhiđroglicopiranozơ. D–glucozơ không tham gia phản ứng này. Từ A có thể nhận

File đính kèm:

  • docbai_tap_nang_cao_chuyen_de_hoa_huu_co.doc