Bài tập trắc nghiệm chương III: liên kết hoá học

 1/ Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do (Chọn câu đúng nhất)

 a Na - 1e → Na+; Cl + 1e → Cl-; Na+ + Cl- → NaCl.

 b Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.

 c Mỗi nguyên tử nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.

 d Obitan nguyên tử của Na và Cl xen phủ lẫn nhau.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3357 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm chương III: liên kết hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bµi tËp tr¾c nghiÖm ch­¬ng Iii: liªn kÕt ho¸ häc 1/ Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do (Chọn câu đúng nhất) a Na - 1e → Na+; Cl + 1e → Cl-; Na+ + Cl- → NaCl. b Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh. c Mỗi nguyên tử nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau. d Obitan nguyên tử của Na và Cl xen phủ lẫn nhau. 2/ Chất nào trong các chất sau chỉ có liên kết cộng hoá trị a C. b SiO2. c AgBr. d C6H12O6. 3/ Điện hoá trị của nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA bằng a 2, 1. b 1, 2. c 2, 3. d 1, 3. 4/ Tìm câu sai a Điện hoá trị bằng số cặp electron dùng chung. b Cộng hoá trị thường có trong hợp chất cộng hoá trị. c Điện hoá trị chỉ có trong hợp chất ion. d Cộng hoá trị bằng số cặp electron dùng chung. 5/ Tìm câu sai khi nói về tinh thể phân tử a Trong tinh thể phân tử, lực liên kết giữa các phân tử là liên kết yếu Van đe Van. b Tinh thể iot là tinh thể phân tử. c Ở thể rắn, O2 thuộc loại tinh thể phân tử. d Trong tinh thể phân tử, lực liên kết giữa các phân tử là liên kết cộng hoá trị. 6/ Những nguyên tố có cùng hóa trị trong các hợp chất với hiđro là a N, P, S. b S, Te, Cl. c F, Cl, P. d N, P, As. 7/ Nguyên tử A có Z = 15. Trong hợp chất với hiđro (H), nguyên tử này có khả năng tạo số liên kết cộng hoá trị là a 3 lỉên kết. b 5 liên kết. c 2 liên kết. d 1 liên kết. 8/ Ion là (Chọn câu đúng nhất) a Nguyên tử hay nhóm nguyên tử mang điện. b Phần tử mang điện c Hạt vi mô mang điên (+) hay (-). d Phần tử bị mất hay nhân thêm electron. 9/ Ion dương được hình thành khi a Nguyên tử nhận proton. b Nguyên tử nhận electron. c Nguyên tử nhường electron. d Nguyên tử nhường proton. 10/ Ion âm được hình thành khi a Nguyên tử nhận proton. b Nguyên tử nhường proton. c Nguyên tử nhận electron. d Nguyên tử nhường electron. 11/ Trong các phân tử sau: 1, NH3; 2, AsF3; 3, BeF2; 4, SnCl4. Các phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực là (Cho biết độ âm điện của N, H, As, F, Be, Sn, Cl lần lượt là 3,04; 2,2; 2,18; 3,98; 1,57; 1,96; 3,16) a 1, 2. b Chỉ có 2. c 1, 4. d 1, 2, 3. 12/ Biết độ âm điện của F, O, Cl, N lần lượt là: 3,98; 3,44; 3,16; 3,04. Hợp chất có độ phân cực mạnh nhất là a NCl3. b NO. c ClF. d F2O. 13/ Tìm định nghĩa sai về liên kết ion a Liên kết ion trong tinh thể NaCl là lực hút tĩnh điện giữa Na+ và Cl-. b Liên kết ion là liên kết được hình thành do sự tương tác giữa các ion cùng dấu. c Liên kết ion là liên kết giữa 2 nguyên tố có hiệu độ âm điện > 1,7. d Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa 2 ion mang điện trái dấu. 14/ Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử là 12, nó có khả năng tạo thành ion a X-. b X2+. c X+. d X2-. 15/ Số oxi hoá của Nitơ trong NH3, HNO2, NO3- lần lượt là a -3, +3, +5. b +3, +5, -3. c +5, -3, +3. d +3, -3, +5. 16/ Chọn mệnh đề sai a Liên kết cho nhận là giới hạn của liên kết ion và liên kết cộng hoá trị. b Liên kết cộng hoá trị có cực là dạng chuyển tiếp của liên kết ion và liên kết cộng hoá trị không cực. c Liên kết cho nhận là trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hoá trị. d Bản chất liên kết ion là sự góp chung electron giữa các nguyên tử để có trong thái bền như khí hiếm. 17/ Cho 3 ion: Na+, Mg2+, F-. Tìm câu khẳng định sai a 3 ion trên có số nơtron khác nhau. b 3 ion trên có số electron bằng nhau. c 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau. d 3 ion trên có số proton bằng nhau. 18/ Electron hoá trị là a Các electron ở lớp ngoài cùng (có thể ở phân lớp sát ngoài cùng) có khả năng tạo liên kết hoá học. b Tất cả đều đúng. c Các electron ở lớp ngoài cùng. d Tất cả các electron ở lớp vỏ nguyên tử. 19/ Muối ăn (Chất rắn màu trắng đựng trong túi nhựa) là a Các phân tử NaCl. b Các tinh thể hình lập phương: các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh. c Các tinh thể hình lập phương: các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phần tử riêng rẽ. d Các ion Na+ và Cl-. 20/ Liên kết cộng hoá trị là a Liên kết được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau. b Liên kết giữa các phi kim với nhau. c Liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng những electron chung. d Liên kết trong đó cặp electron dùng chung bị lệch về một nguyên tử. 21/ Nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 19 có khả năng tạo a Liên kết ion với kim loại. b Liên kết cộng hoá trị với phi kim. c Liên kết ion với phi kim. d Liên kết cộng hoá trị với kim loại. 22/ Trong các hợp chất sau, hợp chất mà mangan (Mn) có số oxi hoá +3 là a K2[Mn(CN)6]. b MnSO4. c KMnO4. d CsMn(SO4)2.12H2O. 23/ Tìm mệnh đề sai khi nói về tinh thể nguyên tử a Trong mang tinh thể nguyên tử, các nguyên tử được phân bố luân phiên đều đặn theo một trật tự nhất định. b Kim cương là một dạng thù hình của cacbon, thuộc loại tinh thể nguyên tử. c Tinh thể nguyên tử khá bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao. d Lực liên kết giữa các nguyên tử trong tinh thể nguyên tử là liên kết Van đe Van. 24/ Tổng hoá trị cao nhất của mỗi nguyên tố trong các hợp chất khí với hiđro là a 4. b 10. c 8. d 6. 25/ Chọn câu đúng khi nói về tính chất của hợp chất cộng hóa trị a Thường ít tan trong nước. b Độ nóng chảy và độ sôi tương đối thấp. c Thường không dẫn điện. d Tất cả đều đúng. 26/ Cộng hoá trị của Nitơ (N) là 3, để đạt cấu hình của khí hiếm thì N phải có a 5 liên kết ion. b 5 liên kết cộng hoá trị. c 3 liên kết ion. d 3 liên kết cộng hoá trị. 27/ Dựa vào hiệu độ âm điện xác định được trong HCl a Cặp electron chung lệch về phía H. b Cặp electron chung phân bố đều giữa H và Cl. c Có liên kết cộng hoá trị không cực. d Cặp electron chung lệch về phía Cl. 28/ Ba nguyên tố O, S, K hoá hợp với nhau từng đôi một thì hợp chất tạo thành a Có 3 kiểu liên kết: ion, cộng hoá trị, cho nhận. b Chỉ có liên kết ion. c Có 2 kiểu liên kết: ion, cộng hoá trị. d Chỉ có liên kết cộng hoá trị. 29/ Liên kết ion có những đặc điểm sau a Không có tính định hướng. b Không có tính định hướng và tính bão hoà. c Có tính bão hoà. d Có tính định hướng và tính bão hoà. 30/ Chọn câu đúng trong các mệnh đề sau a Trong liên kết cộng hoá trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn. b Liên kết cộng hoá trị không cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hoá học. c Hiệu độ âm điện 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu. d Liên kết cộng hoá trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điệntừ 0,4 đến 1,7. 31/ Tìm câu sai: Hiệu độ âm điện có giá trị bằng a <1,7 Liên kết ion. b 0 → < 0,4 Liên kết cộng hoá trị không cực. c 0,4 → 1,7 Liên kết ion. 32/ Liên kết cộng hóa trị có những đặc điểm sau a Không có tính định hướng và tính bão hoà. b Có tính định hướng và tính bão hoà. c Có tính định hướng. d Có tính bão hoà. 33/ Cho các oxit sau: Na2O, MgO, Al2O3, P2O5, SO3, Cl2O7. Dãy những oxit có liên kết cộng hoá trị là a Na2O, SO3, P2O5. b Na2O, Al2O3, MgO. c Cl2O7, SO3, Al2O3. d P2O5, SO3, Cl2O7. 34/ Các nguyên tố trong dãy nào dưới đây chỉ tạo hợp chất ion với clorua. a Mg, P, S. b Ca, Na, Cu. c P, S, C. d K, P, C. 35/ Cho các oxit sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Dãy những oxit có liên kết ion là a SO3, Cl2O7, Na2O. b Na2O, SiO2, P2O5. c Na2O, MgO, Al2O3. d MgO, Al2O3, P2O5. 36/ Số oxi hoá của Mn, Fe3+, (S trong) SO3, (P trong) PO43- lần lượt là a +5, +6, +3, 0. b 0, +3, +6, +5. c 0, +3, +5, +6. d +3, +5, 0, +6. 37/ Chọn câu đúng khi nói về tính chất của hợp chất ion a Tất cả đều đúng. b Dễ hoà tan trong nước. c Nhiệt độ nóng chảy cao. d Ở trạng thái nóng chảy hay dung dịch đều dẫn được điện. 38/ Biết độ âm điện của F, O, Cl, N lần lượt là: 3,98; 3,44; 3,16; 3,04. Hợp chất có độ phân cực yếu nhất là a NF. b Cl2O. c NCl. d ClF.

File đính kèm:

  • docH10C3.DOC
Giáo án liên quan